– Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 oC (dạng α) và 150 o C (dạng β), dễ tan trong nước
– Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho)
– Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %)
– Nhóm – OH ở C5 cộng vào nhóm C = O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β
– Nếu nhóm – OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α -, ngược lại nằm trên mặt phẳng của vòng 6 cạnh là β –
– Nhóm – OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH – hemiaxetal
Glucozơ có các tính chất của anđehit (do có nhóm chức anđehit – CHO) và ancol đa chức (do có 5 nhóm OH ở vị trí liền kề)
– Với dung dịch nước brom: Glucozo làm mất màu nước brom
– Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:
– Khi có enzim xúc tác ở nhiệt độ khoảng 30 – 35 0 C, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:
– Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
– Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc
– Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng)
– Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)
– Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.
– Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.
– Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%).
Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
Lưu ý: Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hav phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.
Phần 2: Bài tập vận dụng
A. Glucozo và Fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. có thể phân biệt Glucozo và Fructozo bằng phản ứng tráng bạc
C. trong dung dịch, glucozo tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
C. dẫn khí hidro vào dung dịch glucozo đun nóng có Ni làm chất xúc tác, sinh ra sobitol.
C. Na kim loại D. nước Brom
A. ancol etylic, andehit axetic B. glucozo, andehit axetic C. glucozo, etyl axetat D. glucozo, ancol etylic
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
C. phản ứng tráng bạc D. cả 3 phản ứng trên.
B. Tiến hành phản ứng este hóa, xác định số nhóm chức este trong sản phẩm
D. khử hoàn toàn glucozo thành n-hexan.
Câu 10:Đun nóng dung dịch chứa 27gam glucozo với dung dịch AgNO 3/NH 3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
A. 21,6g B. 10,8g C. 32,4g D. 16,2g
A. 7,65% B. 5% C. 3,5% D. 2,5%
Câu 12: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư tạo ra 80g kết tủa. hía trị của m là:
A. 74 B. 54 C. 108 D. 96
Câu 13: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được 5g kết tủa.
A. 45 B. 11,25 C. 7,5 D. 22,5
Câu 14: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suấ 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư, thu được 75g kết tủa. giá trị của m là:
A. 75 B. 65 C. 8 D. 55
Câu 15: Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 46 o. tính khối lượng mẫu glucozo đã dùng. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.
A. 1600gam B. 720gam C. 735gam D. 1632,65gam
lucozo và andehit axetic 2. Glucozo và etanol Glucozo và glixerol
4. Glucozo và axit nitric 5. Glucozo và andehit fomic.
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 5 nhóm trên?
Câu 17. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 80%) khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thấy có 40 gam. Lọc tách lấy kết tủa sau đó đun nóng dung dịch nước lọc, lại thấy có thêm 10 gam kết tủa . Xác định m.
A. 54 gam B. 60 gam C. 67,5 gam D. 45 gam.
Cho a gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Khí CO 2 thoát ra được hấp thụ vừa hết bởi 65,57ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) sản phẩm thu được là muối natri hiđrocacbonat. Xác định a.
A. 36 gam B. 45 gam C. 18 gam D. 22,5 gam.
Câu 19. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm -OH ?
tác dụng với dung dịch
C. Cho andehit axetic tác dụng với dung dịch
D. Cho glucozo tác dụng với dung dịch
Một hợp chất hữu cơ X tạp chức có mạch cacbon không phân nhánh và chứa nhóm chức -CH=O và nhóm -OH. Đốt cháy X cháy thu được CO 2 và H 2O với số mol bằng nhau và bằng số mol O 2 đã đốt cháy. Đun nóng 9 gam X với lượng dư Ag 2O/ dung dịch NH 3 cho 10,8gam Ag (hiệu suất 100%) . Vậy công thức cấu tạo đúng của X là:
Cho a gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Khí CO 2 thoát ra được hấp thụ vừa hết bởi 65,57ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) sản phẩm thu được là muối natri hiđrocacbonat. Xác định a.
A. 36 gam B. 45 gam C. 18 gam D. 22,5 gam.
Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng