--- Bài mới hơn ---
Ecu Là Gì? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Ecu
Ecu Là Gì Trong Ô Tô? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Làm Việc Của Ecu
Hệ Thống Ecu: Vai Trò, Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Từ A
Ecu Là Gì Trong Ô Tô? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động
Hệ Thống Điều Khiển Ecu
– Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
– Từ trong ra ngoài, mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 và năng lượng của phân lớp theo thứ tự s, p, d, f.
– Thứ tự sắp xếp mức năng lượng (phân mức năn lượng): 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s…
– Thứ tự các lớp electron: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 3f 4s 4p 4d 4f…
II. Cấu hình Electron nguyên tử
1. Cấu hình Electron nguyên tử
– Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) – Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường (s, p, d, f). – Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp (s2,p5,…)
– Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
* Cách viết cấu hình electron nguyên tử bao gồm các bước:
– Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.
– Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau:
- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron;
- Phân lớp p chứa tối đa 6 electron;
- Phân lớp d chứa tối đa 10 electron;
- Phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
– Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
– Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion (số electron(e) = số proton(p) = Z).
– Nắm vững các nguyên lí và quy tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp.
– Quy tắc bão hòa và bán bão hòa trên d và f: Cấu hình e bền khi các e điền vào phân lớp d và f đạt bão hòa (d, f) hoặc bán bão hòa (d, f).
* Ví dụ: Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau:
° Nguyên tử Hidro có Z = 1, có 1e ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử H là: 1s 1
° Nguyên tử Heli có Z = 2, có 2e ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử H là: 1s 2 đã bão hòa.
° Nguyên tử Liti có Z = 3, có 3e ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử H là: 1s 22s 1
° Nguyên tử Neon có Z = 10, có 10e ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử Ne là: 1s 22s 22p 6
– Cấu hình electron viết gọn của Clo: là ký hiệu cấu hình e của nguyên tử Neon, là khí hiếm gần nhất đứng trước Clo.
° Nguyên tử sắt Fe có Z = 26, có 26e ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử Fe là: 1s 22s 22p 63s 23p 64s 23d 6
– Cấu hình electron viết gọn của Fe: [Ar]3d 64s 2
– Electron cuối cùng của Fe điền vào phân lớp d ⇒ Sắt (Fe) là nguyên tố d.
– Nguyên tố s: có electron cuối cùng điền vào phân lớp s
– Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p
– Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d
– Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f
* Lưu ý trường hợp đặc biệt: Các nguyên tố có cấu hình nguyên tử bán bão hòa:
2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
– Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.
– Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng và nguyên tử heli không tham gia vào các phản ứng há học ( trừ 1 số điều kiện đặc biệt) ví cấu hình electron của các nguyên tử này rất bền. Đó là các nguyên tố khí hiếm chỉ có một nguyên tử.
– Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ NHƯỜNG electron là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).
– Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ NHẬN electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
⇒ Như vậy, lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố, và khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố.
– Các nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
III. Bài tập về cấu hình electron nguyên tử
A. s. B. p. C. d. D. f.
Chọn đáp án đúng.
– Đáp án đúng: A. s.
– Ta thấy, nguyên tố có Z = 11 ⇒ cấu hình e: 1s 22s 22p 63s 1 ⇒ e cuối cùng xếp vào phân lớp s nên thuộc nguyên tố s.
Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16):
Chọn đáp án đúng.
A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron.
B. Lớp thứ hai (Lớp L) có 8 electron.
C. Lớp thứ ba (Lớp M) có 3 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Tìm câu sai.
– Đáp án sai: D.Lớp ngoài cùng có 1 electron;
– Lớp ngoài cùng nguyên tử nhôm là 3s 23p 1 có 3 electron.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
(Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên từ từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì
a) Gọi tổng số hạt proton, tổng số hạt notron, tổng số hạt electron lần lượt là Z, N, E.
– Ta có N + Z + E = 13 vì Z = E nên 2Z + N = 13 (*)
⇒ Z ≤ N ≤ 1,5Z; Từ (*) có N=13-2Z
⇒ Z ≤ 13-2Z ≤ 3,5Z
⇒ 3Z ≤ 13 ≤ 3,5Z ⇒ 3,7 ≤ Z ≤ 4,3
– Vì Z nguyên dương nên chọn Z = 4 ⇒ N = 13 – 2Z = 13 – 8 = 5. Vậy nguyên tử khối (A) của nguyên tố là: A = Z + N = 4 + 5 = 9.
b) Z = 4, có 4 electron, nên có cấu hình electron là: 1s 22s 2.
Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Do các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
a) 1, 3. b) 8, 16. c) 7, 9.
Những nguyên tố nào là kim loại? là phi kim? Vì sao?
– Hạt nhân nguyên tử cho biết số proton (nghĩa là cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân) nên theo yêu cầu của đề bài ta có thể viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố như sau:
– Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, nên nguyên tố có Z = 3 là kim loại, còn nguyên tố Z = 1 là H giống kim loại nhưng không phải là kim loại.
– Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tố có Z = 8, 16, 7, 9 là phi kim.
--- Bài cũ hơn ---
Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử, Phân Lớp Electron Và Bài Tập
Giải Bài Tập Sgk Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Electron Của Nguyên Tử
Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Giàn Lạnh Điều Hòa
Dàn Nóng, Dàn Lạnh, Từ A
Cấu Tạo Và Nguyên Lý Dàn Lạnh Điều Hòa