Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Các Mẫu Câu Xin Phép Trong Tiếng Nhật mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật 1
てもいい (temoii)
Cách kết hợp: Vて+もいい
Diễn tả sự xin phép, chấp thuận được làm một hành động nào đó. Cấu trúc này dùng để cho phép hoặc xin phép đối phương trong hội thoại.
Ví dụ
ここで 車を 止めてもいいですか。Tôi dừng xe ở đây có được không?
A:「 赤いペンで 名前をかいてもいいですか。」B:「それはだめです。」A: “Tôi viết tên bằng bút bi đỏ có được không?”B: “Không được.”
Chú ý: Mẫu câu này cũng có thể chuyển thành : Vてもよい、Vてもかまわない và Vてもいい. Trong trường hợp hẹn giờ ai đó thì không thể sử dụng cấu trúc này. Ngoài ra thì cách nói「…なくてもいい」 mang nghĩa là “không cần phải làm….”
Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 2
てもよろしい(ですか/でしょうか)temoyoroshii (desuka/ deshouka)
Cách kết hợp: Vて+てもよろしい(ですか/でしょうか)
Diễn tả ý nghĩa xin phép được làm gì đó một cách lịch sự, thường dùng để nói với những người bậc trên mình.
Ví dụ
これをお 使いしてもよろしいでしょうか。Tôi có thể dùng cái này được không?
明日、僕も 参ってもよろしいですか。Ngày mai tôi cũng đến có được không?
Chú ý: Thường dùng chung với kính ngữ. Đây là cách nói lễ phép hơn của「てもいい」 . Ngoài ra thì「でしょうか」 là cách nói lễ phép hơn 「ですか」.
Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 3
させてください (sasetekudasai)
Cách kết hợp: Vさせ+てください
Diễn tả ý nghĩa người nói yêu cầu xin được phép làm một hành động nào đó.
Ví dụ
風邪を 引いてしまったので 今日だけ 休ませてください。Vì tôi bị ốm nên hãy cho tôi nghỉ hôm nay thôi.
ちょっと 考えさせてください。Hãy cho phép tôi nghĩ một chút.
Chú ý: Cấu trúc này cũng có thể làm lời đề nghị lễ phép.
Mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật 4
させてほしい(んだけれど)sasetehoshii (ndakeredo)
Cách kết hợp: Vさせてほしい(んだけれど)
Diễn tả sự xin phép được làm một hành động nào đó của người nói.
Ví dụ
調子が 悪いので、 今日だけ 休ませてほしいんだけれど。Tôi thấy người không khỏe nên làm ơn cho tôi nghỉ đúng hôm nay thôi.
Chú ý: “んだけれど” có thể thay bằng “んですが”
Ứng dụng các mẫu câu xin phép tiếng Nhật theo tình huống
Xin vào lớp tiếng nhật
Để xin phép vào lớp, các bạn chờ cho giáo viên ngắt lời giảng thì nói :
すみません、 入 ってもいいですか sumimasen, haitte mo ii desuka (sư mi ma sen, hai ít tê mố ii đề sự cá) : xin lỗi thầy em vào lớp được không ạ?
Xin phép ra ngoài trong tiếng Nhật
Khi đang ở trong lớp chúng ta có thể xin ra ngoài bằng mẫu câu :
すみません、ちょっと 出てもいいですか。sumimasen, chotto detemo ii desukaXin lỗi em có thể ra ngoài một chút được không ạ?
xin phép về trước trong tiếng nhật
chúng ta có thể nói như sau :
ちょおと 用事がありますから、 早く 帰らせてもいいですかchotto youji ga arimasukara, hayaku kaerasete mo ii desukaVì có việc bận, nên tôi xin phép về sớm được không ạ.
Xin nghỉ bằng tiếng nhật
Để xin phép nghỉ học bằng tiếng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :
風をひきましたから、 今日は 休んでもいいですか/ 今日休ませてもいいですか。kaze wo hikimashita kara, kyou ha yasundemo iidesuka / kyou yasumasete mo ii de su kaEm bị cảm, nên em xin nghỉ hôm nay được không ạ? / Hôm nay cho em nghỉ được không ạ?
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc させていただきます để thể hiện ý kính ngữ :
風をひきましたから、 今日休ませていただきますkaze wo hikimashitakara, kyou yasumasete itadakimasu.Vị bị cảm nên em xin phép được nghỉ hôm nay
Xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật :
Để xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật các bạn có thể dùng mẫu câu sau :
バイクが 故障しましたから、ちょっと 遅刻してもいいですか。bakuga koshou shimashita kara, chotto chikoku shitemo ii desukaXe máy em bị hỏng, nên em xin phép tới muộn một chút được không ạ?
Xin phép về sớm bằng tiếng nhật :
để xin phép về trước trong tiếng nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :
ちょっと 用事がありますから、 早く 帰らせてもいいですか。chotto youji ga arimasu kara, hayaku kaerasetemo ii desuka.Vì có việc riêng, nên em xin phép cho em về sớm được không ạ?
Xin nghỉ phép bằng tiếng Nhật
Để xin nghỉ phép bằng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau đây :
21 日はちょっと 用事がありますので、 有給( 休暇)をとってもいいですかnijuu ichi nichi ha chotto youji ga arimasu node, yuukyuu (kyuuka) wo totte mo ii desukaNgày 21 này tôi có chút việc bận, tôi có thể lấy ngày phép (nghỉ có lương) được không ạ?
Cách xin nghỉ ốm bằng tiếng Nhật
Khi bị ốm, các bạn có thể xin nghỉ làm hoặc nghỉ học bằng mẫu câu sau :
風邪をひきました / 具合が 悪い ので、 今日は 休んでもいいですかkaze wo hikimashita / guai ga warui node, kyouha yasundemo ii desukaTôi bị cảm / tôi không được khỏe, tôi xin phép được nghỉ hôm nay được không ạ
Cảm Ơn Trong Tiếng Anh: Tổng Hợp Các Mẫu Câu Trong Mọi Tình Huống
1. Cách nói cảm ơn trong tiếng Anh tình huống đời thường
1.1. I owe you one
Để bày tỏ sự cảm kích sau khi ai đó đã giúp đỡ bạn việc gì trong công việc, ngoài dùng từ “Thanks”, bạn nên nói thêm câu “I owe you one”. “I owe you one” tạm dịch là “Tôi nợ bạn một sự giúp đỡ” vì “one” ở đây chính là “a favour”. Khi sử dụng câu này, ý của người nói là muốn thể hiện họ nợ người kia một hành động đáp trả lại sự giúp đỡ vừa rồi.
Thông thường, “I owe you one” thường đi kèm ngay sau từ “Thanks” để nhấn mạnh thiện ý và cảm kích. Lưu ý rằng “I owe you one” chỉ thích hợp để nói với những người thân quen trong tình huống gần gũi, thân mật. Vì ý nghĩa câu nói là bạn sẽ đáp trả, giúp đỡ lại họ trong tương lai, nên chỉ dùng khi cảm ơn những hành động nhỏ, ví dụ như đồng nghiệp mang tài liệu đến cho bạn, hỗ trợ bạn hoàn thành dự án nhanh,…
1.2. I really appreciate it/that
“I really appreciate it/that” có nghĩa là “Tôi rất cảm kích điều đó”. Từ “Thank you” chỉ là câu nói mang tính lịch sự, đơn giản, không biểu hiện nhiều cảm xúc. Hơn thế, “I really appreciate it/that” có nghĩa là bạn thừa nhận, công nhận giá trị của hành động mà ai đó đã làm cho bạn, thể hiện sự biết ơn, cảm kích lớn. Thông thường, bạn nên kết hợp “Thank you” và “I really appreciate it/that” để nhấn mạnh lời cảm ơn.
1.3. Thanks a bunch
“Thanks a bunch” là cách nói cảm ơn dùng trong những trường hợp thân mật như bạn bè, người quen,… với hàm ý mỉa mai, trêu chọc khi việc làm của người đó khiến bạn không hài lòng. Lời cảm ơn ở đây có ý trách móc, hờn giận và sẽ thể hiện qua giọng điệu của câu nói. Bạn cũng có thể dùng “Thanks a lot” và “Thanks very much” trong trường hợp này.
Đây là mẫu câu vừa thể hiện sự cảm ơn, vừa để khen ngợi người vừa giúp đỡ mình việc nào đó. “You’re the best/You’re awesome/You’re the greatest” (Bạn là tuyệt nhất) là câu nên nói khi bạn cảm thấy biết ơn ai đó, và tất nhiên không cần có nghĩa nghiêm túc rằng họ thật sự là tuyệt nhất theo nghĩa đen của câu. Bạn nên nói kèm “Thank you so much” để tăng tính biểu cảm, đặc biệt nhấn mạnh vào chữ “so”. Cách cảm ơn này bạn nên dùng với đồng nghiệp, bạn bè.
What would I do without you? You’re awesome. Thank you so much. (Làm sao tôi có thể làm nếu không có cậu. Cậu thật tuyệt. Cảm ơn cậu rất nhiều)
1.5. Thank you/Thanks so much/Thanks a lot/Thanks a ton/ Thanks!
Đây là những cách diễn đạt lời cảm ơn đơn giản nhất và có thể sử dụng trong hầu hết tất cả các ngữ cảnh, từ thân thiết tới xã giao. Nếu bạn không biết sử dụng cách cảm ơn nào, đây chính là cách dễ nhớ nhất và luôn đúng trong mọi trường hợp. Tuy nhiên, cách cảm ơn này có phần hơi đơn điệu, nhàm chán, nên với những trường hợp cần biểu hiện sự biết ơn thì nên dùng cách diễn đạt sâu sắc hơn.
Đây là cách diễn đạt cảm ơn khi có ai đó tặng quà cho bạn một cách bất ngờ. “Oh, you shouldn’t have” (Ồ, bạn không cần phải làm vậy đâu) là cách cảm ơn khá lịch sự, xã giao, có thể sử dụng để nói với đồng nghiệp, đối tác. Trong những trường hợp thân thiết như bạn bè, gia đình, thì không nên dùng mẫu câu cảm ơn này.
A: Here, I brought you something from Korea. (Đây, xem tôi mang gì về từ Hàn Quốc về cho cậu này)
B: You brought me a gift? Oh, you shouldn’t have! (Cậu mua quà cho tôi à? Ôi không cần phải làm vậy đâu)
2. Cách nói cảm ơn trong tiếng Anh tình huống trang trọng
Trong một số tình huống tại nơi làm việc hoặc trong cuộc sống cá nhân, bạn cần dùng đến cách nói cảm ơn trong tiếng Anh một cách trang trọng, lịch sự hơn. Ví dụ như trong một bài phát biểu tại hội nghị, một lời cảm ơn tại buổi tiệc trang trọng, một buổi thuyết trình tại sự kiện, hoặc trong những bức thư, email gửi cho đối tác, khách hàng, đây là lúc bạn nên dùng những cách nói cảm ơn sau.
2.1. I’m so grateful for…/I’m so thankful for…/Many thanks for…
I’m so grateful for…/I’m so thankful for…/Many thanks for… (Tôi rất biết ơn…/ Tôi rất cảm ơn…/Cảm ơn rất nhiều vì…). Đây là cách cảm ơn khi bạn muốn bày tỏ sự cảm kích với những người bạn hoặc đồng nghiệp đã giúp đỡ mình việc gì đó. Mẫu câu này thường được sử dụng khi bạn nhắn tin hoặc viết bức thư cảm ơn.
2.2. I truly appreciate…./Thank you ever so much for…/It’s so kind of you to…
Đây là cách diễn đạt sự biết ơn với những người đã giúp đỡ bạn vượt qua những tình huống thực sự khó khăn trong cuộc sống như mất việc, khủng hoảng tinh thần, người thân qua đời,… Những mẫu câu này phù hợp hơn khi sử dụng trong một bức thư cảm ơn.
3. Một số tình huống cảm ơn cụ thể
3.1 Bày tỏ sự biết ơn trong gia đình
Thank you for being such a great mother, teacher and friend: Cảm ơn vì đã là một người mẹ, một cô giáo và một người bạn tuyệt vời.
Thank you for your protection for our family. I feel safe knowing you always beside me: Cảm ơn bố luôn bảo vệ gia đình chúng ta. Con cảm thấy an toàn khi biết có bố luôn cạnh bên.
You are always a great sister. I can’t show how grateful I am for what you did: Chị luôn là một người chị tuyệt vời. Em không thể diễn tả hết được lòng biết ơn của em với những điều chị đã làm.
3.2 Bày tỏ sự biết ơn với người truyền cảm hứng cho bạn
3.3 Bày tỏ sự biết ơn với những người làm dịch vụ
I just want to say that I really like your speech. It is filled with full information and inspired me. It was extremely good of you to invite me to attend: Tôi muốn nói rằng tôi rất thích bài phát biểu của bạn. Nó chứa rất nhiều thông tin và đã truyền cảm hứng cho tôi. Bạn thật tốt khi đã mời tôi tham gia.
I am touched by your act of kindness in rescuing wildlife in Africa: Tôi thực sự xúc động bởi việc làm tốt đẹp của bạn về giải cứu động vật hoang dã ở Châu Phi.
I am eternally grateful for everything you’ve taught me: Em rất chân thành cảm ơn những gì thầy/ cô đã dạy cho em.
As a supervisor, you are truly an inspirational to your staff. I’m very much obliged to you for that: Là một người quản lý, anh thật sự truyền cảm hứng cho tất cả nhân viên. Tôi thực sự biết ơn anh về điều đó.
Ở nước ta, những công việc dịch vụ trước đây rất bị xem nhẹ. Nhưng với các nước phương Tây, họ đánh giá rất cao chất lượng dịch vụ khách hàng và không ngần ngại cũng như luôn thể hiện lòng biết ơn với các nhân viên.
Such a great customer service is to be commanded: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tuyệt vời của bạn thật đáng khen ngợi.
I wanted you to know how much I appreciate the excellent service provided by your staff: Tôi muốn bạn biết rằng tôi đánh giá cao chất lượng dịch vụ của những nhân viên phục vụ.
We can feel your dedication in this restaurant. I am very touched for your thoughtfulness in every dish: Chúng tôi có thể cảm thấy tâm huyết của bạn trong nhà hàng này. Tôi rất xúc động trước sự chu đáo của bạn trong từng món ăn.
Tổng Hợp Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Anh Mới Nhất 2022
Viết một bức thư xin việc bằng tiếng Việt chưa chắc là điều ai cũng sẽ làm tốt, khi phải viết chúng bằng một ngôn ngữ khác như tiếng Anh lại càng không dễ dàng. Tuy nhiên, nếu bạn làm tốt thì thư xin việc bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn giành được vị trí phỏng vấn dễ dàng hơn vì thông qua nó, bạn có thể khéo léo khoe khả năng sử dụng ngoại ngữ của mình cùng với sự chuyên nghiệp cần có cho công việc.
Có 4 tác dụng mà một bức thư xin việc tốt mang đến cho bạn là:
Giới thiệu bản thân bạn đến với nhà tuyển dụng
Chứng minh vì sao bạn là ứng viên hoàn hảo nhất cho vị trí này
Phát triển thêm những nội dung đã có trong CV
Và bổ sung những ưu điểm, chi tiết mà bạn chưa nêu ra trong CV
Mẫu đơn xin việc tiếng Anh
Một số mẹo trình bày đơn xin việc bằng tiếng Anh
Khi soạn thư xin việc tiếng Anh bằng Microsoft Word, có một số điểm mà bạn cần lưu ý nhé, đó là:
Khoảng cách lề nên chỉnh 1-1.5 inches để đảm bảo nội dung nằm gọn trong 1 trang A4.
Chọn font chữ phổ biến, dễ đọc và đồng nhất suốt thư xin việc. Size chữ đủ lớn, tốt nhất nên vào cỡ 10-12 tùy font.
Căn lề cũng cần đồng nhất cho toàn bộ thư xin việc, thông dụng nhất là căn lề trái.
Các nội dung cần có trong một bức thư xin việc
Thông thường, bạn cần liệt kê địa chỉ, số điện thoại và email để Công ty có thể dễ dàng liên hệ phỏng vấn hoặc hỏi thêm thông tin cần thiết.
Lưu ý: Sử dụng email với tên nghiêm túc, những địa chỉ email kiểu như boycodon@gmail.com chắc chắc sẽ làm bạn mất điểm trong mắt người tuyển dụng.
Phần thông tin liên lạc thường có bố cục như sau:
Nguyen Van A 12-14 Le Lai street Pham Ngu Lao ward, District 1, HCM city, Vietnam (+84) 1256071889 annv51@gmail.com
Bạn vẫn thường sử dụng “Dear sir/madam” và “to whom it may concern” để mở đầu thư?
Nhưng cách này có thể sẽ khiến nhà tuyển dụng không hài lòng vì họ sẽ nghĩ bức thư xin việc này của bạn có thể được gửi theo kiểu công nghiệp, cùng một mẫu nộp vào nhiều Công ty khác nữa. Chứng tỏ bạn không chú tâm hoàn toàn đến vị trí đang ứng tuyển của họ.
Thay vào đó, hãy cá nhân hóa phần mở đầu bằng cách nêu tên trong lời chào “Dear Mr…./Ms….” Ai cũng thấy thật vui khi nhìn thấy chính tên mình trong lời chào mà. Để ý một chút thông tin người tuyển dụng, bạn sẽ tạo được ấn tượng ban đầu cực kì tốt đấy.
Ngay sau lời chào hỏi, bạn sẽ có một đoạn văn ngắn để nêu rõ mình nộp đơn cho vị trí nào, tại sao bạn biết đến vị trí này. Ngoài ra, bạn cũng nên tóm tắt ngắn gọn về bản thân, trình độ học vấn và mục tiêu nghề nghiệp của bản thân….
Một số mẫu câu thông dụng cho phần giới thiệu:
I am writing this letter to apply for the position of…(tôi viết thư này để ứng tuyển cho vị trí…)
It is a pleasure to submit my resume in response to your ad seeking for…(tôi rất vinh hạnh được ứng tuyển cho vị trí…)
I was referred to you by….(tôi biết đến vị trí này qua….)
This opportunity is an excellent match to my qualifications and experience. (kinh nghiệm và trình độ của tôi hoàn toàn phù hợp cho vị trí này)
Đây là mục quan trọng nhất trong bức thư xin việc bằng tiếng Anh. Trong vòng 2-3 đoạn văn, bạn cần mô tả chi tiết hơn về kinh nghiệm, kỹ năng, điểm mạnh của bản thân, những yếu tố đó liên hệ như thế nào đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Bạn không nên sa đà vào việc liệt kê dài dòng hay sao chép y chang từ CV. Điều quan trọng ở đây là trình bày thật súc tích để thuyết phục nhà tuyển dụng rằng bạn là ứng viên phù hợp nhất. Để làm vậy, bạn có thể tham khảo một số cách diễn đạt sau:
Key talents I can bring to your organisation include…(những thế mạnh mà tôi có thể đóng góp cho công ty là…)
My capabilities include, but not limited to…(điểm mạnh của tôi gồm….)
This experience has provide me chúng tôi I can bring to the position. (kinh nghiệm trên đã giúp tôi có thêm kỹ năng….để có thể áp dụng vào vị trí này.)
I am confident that my skills in….would be the key to solve…(tôi tin rằng kỹ năng về….sẽ là chìa khóa giúp tôi giải quyết…)
Having worked at…allow me to…(thời gian làm việc tại…cho phép tôi…)
Cách viết đơn xin việc tiếng Anh
Cuối cùng, hãy kết thúc thư xin việc của bạn bằng cách thể hiện mong muốn được trình bày nhiều hơn nếu có cơ hội phỏng vấn, thời gian bạn có thể tham gia phỏng vấn và thông báo cho nhà tuyển dụng về CV hay hồ sơ mà bạn gửi kèm theo. Đặc biệt, bạn cũng đừng quên cảm ơn người nhận đã dành thời gian đọc thư xin việc của mình.
I look forward to hearing from you soon. (tôi mong nhận được phản hồi sớm từ bạn)
I would very much appreciate the opportunity to meet with you and discuss my candidacy further. (tôi mong được gặp bạn để trao đổi nhiều hơn về vị trí này)
Mẫu đơn xin việc tiếng Anh cho các ngành nghề
Nếu bạn cảm thấy viết một bức thư xin việc bằng tiếng Anh vẫn quá khó, đừng lo, Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Pasalxin dành tặng bạn bộ mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh tất cả các chuyên ngành. Việc của bạn chỉ cần down bộ tài liệu này về và sử dụng cho mình, việc lấy điểm trong mắt nhà tuyển dụng cứ để Pasal lo.
Chúc các bạn thành công với một bức thư xin việc như ý!
Cách Viết Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép Bằng Tiếng Anh Ngắn Gọn
Viết thư bằng tiếng Anh đã khó nhưng để viết một mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh lại càng khó hơn. Vì tính chất của đơn xin nghỉ phép là trang trọng và nghiêm túc hơn các loại đơn thư khác.
Vậy bạn đã biết cấu trúc và cách viết một đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh chưa? Hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về cách viết một mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh hay và logic nhất.
Bài viết được quan tâm:
1. Cách viết mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh đơn giản nhất
Trước khi viết đơn xin nghỉ phép bạn cần:
Thông báo sớm cho người quản lý
Nếu trường hợp của bạn là bất khả kháng (như chữa bệnh, chăm sóc người ốm) hay bạn có thể lên lịch sớm (như tổ chức lễ cưới) thì hãy cho sếp của bạn biết sớm. Để được chấp thuận cho kỳ nghỉ đó, hãy nói chuyện trực tiếp với sếp bạn trước khi gửi email xin nghỉ phép chính thức.
Trung thực và cởi mở về thời gian nghỉ phép của bạn cũng như lý do nghỉ phép (tùy thuộc vào mối quan hệ của bạn với sếp). Nếu lý do của bạn là bệnh tật hoặc chăm sóc thành viên gia đình bị bệnh, bạn không cần phải đi sâu vào chi tiết nếu không cảm thấy thoải mái.
Hãy để quản lý của bạn biết bạn có kế hoạch phân phối công việc của mình trong kỳ nghỉ phép. Bạn có thể thỏa thuận với thành viên khác trong nhóm để họ tiếp nhận công việc của bạn, xử lý công việc từ xa nếu có thể,… hãy cho họ thấy bạn chủ động, có trách nhiệm và quan tâm đến công việc của mình.
2. Một số cấu trúc câu và lưu ý khi viết thư
2.1. Một số cấu trúc câu để viết lý do
I would like to ask permission for a day off from work on ….. (date) because ….. (reason) / Tôi viết thư này để xin phép (ông) bà cho tôi nghỉ một ngày vào …. (ngày) vì ….(lý do).
I am writing to request your approval for a day off on ….(date) for a family matter./ Tôi viết thư này để xin phép nghỉ một ngày vào ngày …. vì lý do gia đình.
I am writing this letter to let you know that I am in need of a long-term leave, from …. to… (date)/ Tôi đang viết thư này để cho anh biết rằng tôi thật sự cần nghỉ phép dài hạn, từ… đến… (ngày).
I am writing to request your approval for …. day leave for … (reason)/ Tôi viết thư này để mong anh đồng ý cho tôi nghỉ phép …. ngày vì … (lý do).
I am writing this letter to inform you that I need to take a day of absence on the … (date) of this month/ Tôi viết thư này để thông báo với anh rằng tôi cần nghỉ một ngày vào ngày… tháng này.
I request you to grant me … days of emergency leave for this reason./Tôi mong anh cho tôi nghỉ phép … ngày vì lý do khẩn cấp này.
I am writing this letter to let you know about my requirement for an important unexpected leave./Tôi viết thư này để anh biết về mong muốn xin nghỉ phép quan trọng và bất ngờ của tôi.
This letter concerns my request regarding my leave from … to …(date)/Thư này là về việc tôi xin nghỉ phép từ ngày… đến ngày …
2.2 Những lưu ý khi viết thư
Tiêu đề thư nên rõ ràng: Một điều cần thiết và vô cùng quan trọng là tiêu đề thư nên rõ ràng về mục đích xin nghỉ phép của bạn. Nhiều nhà quản lý thậm chí chỉ để ý mỗi tiêu đề và lý do xin nghỉ phép do họ không có nhiều thời gian.
Nội dung cần ngắn gọn: Trước khi nghỉ phép, bên cạnh gửi thư, chúng ta cũng gửi email xin nghỉ phép cho cấp trên. Khi đó, thư xin nghỉ phép thực chất là bản tóm tắt nội dung email xin nghỉ phép của chúng ta, nên chúng ta không cần nhắc lại quá nhiều nội dung trong email. Với thư xin nghỉ phép, chúng ta chỉ cần đề cập ngày xin nghỉ phép và lý do xin nghỉ phép là đủ.
2.3. Hướng dẫn cách đặt tiêu đề thư
Tiêu đề thư là phần bắt buộc phải có trong mỗi bức thư. Một tiêu đề thư hoàn chỉnh là một tiêu đề nói lên được nội dung chính và đầy đủ của bức thư. Chúng ta có những cách đặt tiêu đề như sau:
[Reason] leave application
eg: Maternity leave application, Sick leave application,…
[Tên nhân viên] – Ask for ….leave on/from… to….
Ví dụ: Nguyen Van A – Ask for sick leave on 23rd May 2019
Tuy nhiên, chúng ta nên ưu tiên đặt tiêu đề theo cách thứ hai, do tiêu đề này chứa đầy đủ nội dung chính cần thiết để Giám đốc/Quản lý có thể ngay lập tức nắm được nội dung bức thư.
3. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh
Employee Name:……………………………………………………………………………………………
Employee Address:………………………………………………………………………………………..
Employee Personal Phone Number:……………………………………………………………………
Position:………………………………………………………………………………………………………..
Date:…………………………………………………………………………………………………………….
Department:………………………………………………………………………………………………….
Subject: Nguyen Van B – Ask for wedding leave application from 12nd to 15th December 2019
Dear Mr. A,
I would like to request a leave of absence, from December 12nd to December 15th. The reason is that I have caught the flu yesterday, December 11st, so, I will need to take a rest at home. Please let me know if I can provide any further information regarding this request.
Thank you very much for your consideration.
With kind regards,
Nguyen Van B
Bài dịch:
Tên nhân viên:……………………………………….. ………………………………………….. ……..
Địa chỉ nhân viên: ……………………………………….. ………………………………………….. ….
Số điện thoại cá nhân của nhân viên: ……………………………………… ……………………………
Chức vụ:………………………………………… ………………………………………….. …………………
Ngày:………………………………………… ………………………………………….. ……………………..
Phòng ban: ………………………………………… ………………………………………….. …………..
Tiêu đề: Nguyễn Văn B – Đơn xin nghỉ phép do bận việc cưới xin từ ngày 12 đến ngày 15 tháng 12 năm 2019
Kính gửi thưa ông A,
Xin cảm ơn ông rất nhiều.
Trân trọng,
Nguyễn Văn B
4. Cách viết mail xin nghỉ phép bằng tiếng Anh
Giống như viết email bằng tiếng Việt, bạn cần phải tuân theo một số quy tắc để đảm bảo rằng nó được trình bày một cách rõ ràng và chuyên nghiệp.
Tiêu đề email: Tùy thuộc vào hoàn cảnh, hãy viết một tiêu đề xin nghỉ phép phù hợp với lý do nghỉ phép của mình. Hoặc chỉ đơn giản là đặt tiêu đề email là: Requesting leave of absence (Yêu cầu nghỉ phép) – [Tên của bạn]
Lời chào: Ngay cả khi bạn là bạn bè, có quan hệ tốt với sếp thì phải cần phải có lời chào đúng cách trong một email chính thức. Mở đầu bằng: Dear sir , Dear Ms/Mr [Tên sếp] hay điều gì đó tương tự.
Đoạn mở đầu: Bắt đầu email của bạn với yêu cầu xin nghỉ cũng như thời gian bạn xin nghỉ (ngày bắt đầu và kết thúc)
Nội dung: Giải thích rõ ràng lý do tại sao bạn cần những ngày nghỉ này. Điều này giúp hạn chế những hiểu lầm có thể xảy ra giữa bạn và sếp bởi họ hiểu được vì sao bạn lại đưa ra yêu cầu này.
Đoạn cuối cùng: Ở đây bạn sẽ giải thích cách công việc được giải quyết khi bạn vắng mặt, cách bạn lên kế hoạch để công việc có thể được tiếp nhận bởi một người khác dễ dàng nhất (ví dụ như ghi chú chi tiết về dự án đang phụ trách,..). Và đừng quên cách có thể liên hệ với bạn trong trường hợp khẩn cấp.
Kết luận: Kết thúc email của bạn với lời cảm ơn công ty và sếp xem xét yêu cầu của bạn. Tên và chữ ký của bạn.
4.1. Các mẫu email xin nghỉ phép bằng tiếng Anh để bạn tham khảo
a. Mẫu xin nghỉ phép để đi du lịch
Subject: Application of leave for 10 days.
Dear Sir,
I wish to apply for 10 working days leave from the 15th of August 2013 till the end of the month (15th – 30th August 2013) as I am going on a family vacation.
I would like to have your approval on my leave of 10 days. All my responsibilities and the outstanding work will be taken care of by me before I leave.
Looking forward to a positive reply at the earliest!
Thanking you.
Yours sincerely,
Ramesh Iyer.
Content Manager.
Dear Mr./Ms. Last Name:
I would like to request a thirty-day leave of absence for personal reasons. If possible, I would like to leave work on July 1 and return on August 1.
If approved, I will be traveling during this period, but I would be glad to assist with any questions via email or phone.
Thank you very much for your consideration.
Sincerely,
Your Signature (hard copy letter)
Your Typed Name
Subject: Requesting a leave of absence
I am writing to request your approval for a day off on [ngày] for a family matter.
Thank you very much for your consideration and I am looking forward to your decision at your earliest convenience.
Sincerely,
[tên của bạn]
b. Mẫu xin nghỉ để chữa bệnh
Subject: Requesting a leave of absence
Dear Mr. Smith:
I would like to request a leave of absence for medical reasons. I will be having hernia surgery on September 1 and expect to return to work approximately three weeks later.
I can provide written documentation from the surgeon, if necessary.
Thank you very much for your consideration.
Sincerely,
Your Name
c. Cách viết đơn xin phép nghỉ học
Date: (Ngày tháng viết đơn)
Title: Letter requesting for (số ngày muốn nghỉ, ví dụ: one, two…) of leaving
Content:
My name is (…) and I’m in class (…). I would like to request from you to allow me to have a (…) day(s) (nếu là trên 2 ngày thì phải có s ) leave. I would like to use this time to be able to use this free time for me to recover myself (hoặc bất cứ lý do nào khác bạn muốn). Due to my health is in bad condition, I may not be able to come back to school until I get better. I will just use my leave credits in exchange for these requests if this will not be granted. Hoping for your feedback with regards to my concern.
Thank you and regards,
Tên bạn.
5. Mẫu đơn xin nghỉ việc tiếng Anh
Đơn xin nghỉ việc tiếng Anh hay còn có tên gọi khác là Letter of resignation, Goodbye Letter hoặc Farewell Letter và chắc chắn một việc là thay vì viết bằng Tiếng Việt – thứ ngôn ngữ mẹ đẻ thì bạn phải viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Thông qua lá đơn đó, bạn bày tỏ nguyện vọng được thôi công việc hiện tại và mong sếp sẽ chấp thuận. Ở phần này tôi xin đưa ra 2 mẫu đơn xin nghỉ việc bằng Tiếng Anh tới các bạn.
Resign: từ chức, xin thôi việc
Resignation letter = Letter of Resignation: đơn xin nghỉ việc
I made a difficult decision, sir and here is my letter of resignation: Thưa ngài tôi đã có một quyết định khó khăn và đây là lá đơn xin nghỉ việc của tôi.
I quit because I want to spend more time for my parents: Tôi xin nghỉ việc bởi vì tôi muốn dành nhiều thời gian chăm sóc bố mẹ mình hơn.
I want to change my environment: Tôi muốn thay đổi môi trường làm việc của mình
I quit because I want to try something different: Tôi nghỉ việc vì tôi muốn có cơ hội thử một công việc khác)
Mẫu đơn xin nghỉ việc bằng tiếng Anh 1:
Họ tên đầy đủ của bạn
Tên của công ty
Ngày tháng năm bạn viết đơn
Dear Mr. [tên quản lý của bạn]
Tiêu đề: Letter of resignation from the post of [điền vị trí công việc của bạn vào đây] from [tên công ty].
I hereby tender my resignation from the position of [vị trí công việc của bạn] from [ngày mà bạn sẽ nghỉ việc]. This may kindly be treated as my notice period and be relieved from [ngày mà bạn sẽ nghỉ việc].
This decision has been very difficult for me. However, I have been offered an opportunity that I feel with assisting me in my career growth.
As detailed in the employment contract I once again request you to treat this as my notice period and relieve me from the closing hours from my duties on [ngày nghỉ việc].
At the outset, I would like to thank my management and all my colleagues for the extraordinary support rendered to me in fulfilling the tasks given to me during the tenure of my office in this company.
Yours sincerely
[Chữ ký của bạn]
Mẫu đơn xin nghỉ việc bằng tiếng Anh 2
Dear Mr./Ms. [tên của quản lý hay giám đốc]
I would like to inform you that I am resigning from my position as [vị trí công việc mà bạn đang đảm nhận] for the [tên của công ty bạn đang làm việc] , effective [ngày tháng bạn sẽ thôi việc].
I wish to thank you in particular and all my colleagues for the opportunities given to me for the professional and personal development that I had undergone during the last five years. I have enjoyed every moment of working for this company and appreciate the support provided me during my tenure with the company.
If I can be of any help during this transition, please let me know.
Sincerely,
[Chữ ký của bạn]
Nguồn tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Các Mẫu Câu Xin Phép Trong Tiếng Nhật trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!