Cập nhật nội dung chi tiết về Tôn Zam Và Ứng Dụng Trong Sản Xuất mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tôn Zam và ứng dụng trong sản xuất A SEAM 1040
– ZAM: Là ký hiệu viết tắt từ chữ cái đầu tiên của các vật liệu gồm Kẽm (Zn), Nhôm (Al) và Magie (Mg) . -Tôn ZAM (Thép ZAM) là hợp kim của thép với kẽm – nhôm – magie được phát triển bởi hãng Nisshin Steel – Nhật Bản. Lớp mạ của thép ZAM được mạ Nhôm, Magie với hàm lượng chính xác 6% Nhôm và 3% Magie nhằm tăng độ bền cho sản phẩm. Vì vậy Thép ZAM là loại thép có khả năng chống mòn vượt trội hơn so với loại thép mạ kẽm nhúng nóng và thép Galfan. So với tôn mạ thông thường, ZAM được mạ theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, được làm nóng và nguội theo một chu trình nhiệt dưới sự kiểm soát khắt khe bởi hệ thống máy tính. Bởi vậy đặc tính và cấu tạo bề mặt của ZAM luôn đồng nhất, láng bóng và tạo nên khả năng chống ăn mòn vượt trội. Tuy nhiên điều đặc biệt nhất ở chỗ bề mặt tôn ZAM có khả năng tự phản ứng với môi trường lắp đặt tạo nên một lớp màng (film) bảo vệ tại các vết đột trong quá trình gia công cũng như vết xước trong quá trình lắp đặt. Có thể nói, bề mặt của ZAM có khả năng tự liền như da của động vật vậy. Khả năng này cho phép giảm đi nhiều bước công nghệ trong sản xuất thang máng cáp (các bước vận chuyển, làm sạch, mạ kẽm nóng, xử lý ba-via), do đó làm giảm thiểu chi phí sản xuất, tạo ra giá thành cạnh tranh tương đương với các sản phẩm từ thép đen rẻ tiền thông thường.
2. Cấu tạo của Tôn Zam
– Trong đó : Mg: Làm tăng khả năng chống rỉ Al: Làm tăng khả năng chống ô xy hoá (nếu không có thành phần AL thì bề mặt tôn sẽ bị đen) Zn: Có tác dụng chống rỉ tại các mép cắt do Zn có phản ứng mạnh hơn thép– Cơ chế chống rỉ của tôn Zam: ZAM là một lớp phủ hợp kim chống ăn mòn đặc biệt có chứa 91% kẽm, 6% nhôm và 3% magie. Tôn ZAM đã được chứng minh là hiệu quả trong chống ăn mòn hơn thép mạ kẽm lên đến 10 lần. Các tính chất hóa học của 6% nhôm và 3% magie là yếu tố chính tạo nên đặc tính này của tôn ZAM.
Các lớp phủ hợp kim sẽ bắt đầu bị oxy hóa khi nó được tiếp xúc với không khí và sự hình thành của sản phẩm ăn mòn tạo ra một lớp bảo vệ trên bề mặt thép. Tỷ lệ nhôm và magie được sử dụng trong Zn là 6% Al-3% Mg hợp kim tạo thuận lợi cho sự hình thành của các sản phẩm chống ăn mòn tối ưu, trong đó chủ yếu là các hợp chất kẽm (phần lớn là kẽm nhôm cacbonat) và các hợp chất vô định hình có chứa nhôm và magie có cấu trúc tinh thể rất tốt và tính bền cao.
Khả năng chống ăn mòn của hợp kim Zn-Al-Mg là do có sự hình thành của lớp oxit bền vững, nó có khả năng bảo vệ tốt hơn so với các oxit của kẽm. Lớp này có thể chống lại ăn mòn trong một thời gian dài bởi lớp hợp kim Zn-Al-Mg cản trở quá trình oxy hóa của vật liệu thép.
3. Tính ưu việt của tôn Zam
Tôn Zam đã được nghiên cứu và phát triển nhằm cải thiện khả năng chống ăn mòn của vật liệu thép trong những môi trường có nhiều nhân tố làm ăn mòn thép. Tôn ZAM được bao bọc bởi một lớp phủ mỏng hơn nhưng có khả năng bảo vệ vật liệu thép tốt hơn sơn thông thường. Lớp phủ này mỏng hơn do đó có thể tiết kiệm chi phí đầu tư. Đồng thời, tôn ZAM cũng có nhiều ưu điểm hơn so với các lớp phủ bảo vệ vật liệu thép khác: – Tuổi thọ dài hơn – Chi phí bảo trì thấp hơn – Trọng lượng của lớp phủ thấp hơn so với lớp phủ các kim loại khác – Giảm chi phí – Thân thiện với môi trường.
4. Các thử nghiệm tiến hành trên ZAM
4.1 Thử nghiệm Phun muối bề mặt trong vòng 4h
– Chống ăn mòn: ZAM là loại thép siêu bền, có khả năng chống mòn cao hơn Thép Mạ kẽm từ 10 đến 20 lần và cao hơn Thép Galfan (là loại thép mạ 5% nhôm và kẽm) khoảng từ 5 đến 8 lần. – Độ bền cao: Lớp mạ của thép ZAM cứng hơn loại thép mạ kẽm thông thường. Vì vậy thép ZAM có tuổi thọ cao hơn dù sử dụng trong môi trường dễ bị xói mòn và trầy xước. – Tiết kiệm: Thép ZAM có khả năng chống bào mòn tốt không chỉ trên mặt phẳng mà còn ở các góc cắt dễ bị bào mòn trong khi vận chuyển, do đó sẽ giúp giảm chi phí sử dụng cho việc chống bào mòn và trầy xước như mạ nhúng nóng kẽm, mạ kẽm điện phân và một số phương pháp sử dụng cromat cũng như sơn đối với thép mạ nóng và mạ lạnh. Thép ZAM là một sản phẩm mới được ưa chuộng để thay thế cho thép mạ nhúng nóng thông thường được sử dụng trước đây.
– Thép ZAM được sử dụng làm vật liệu cấu trúc nhà ở trong xây dựng, vật liệu lan sóng, cách âm trong các ứng dụng điện máy, vật liệu trong điều hòa không khí, container, khay cáp, các tín hiệu giao thông, vật liệu cung cấp điện, tủ điện, thang máng cáp, vật liệu nông nghiệp, vật liệu nhà kính và một số thiết bị nông nghiệp. – Trong tủ điện: Tôn Zam được ứng dụng làm thanh bệ gá đỡ các thiết bị phía trong tủ điện chiếm 40~60% khối lượng vỏ tủ điện.
– Ứng dụng làm thang máng cáp
Sản Xuất Thang Cáp Tôn Zam Giá Rẻ 2022 Tại Hà Nội
Những tiện ích thiết thực của thang cáp tôn Zam
Thang cáp tôn Zam là gì?
Trong đó, Nhôm có tỷ lệ 6% và tỷ lệ của Mage là 3%. Đây là tỷ lệ lý tưởng giúp sản phẩm có khả năng chống ăn mòn, chống gỉ sét. Do đó, thang cáp đảm bảo tốt về chất lượng cũng như tính thẩm mỹ cao.
Thang cáp tôn Zam là sản phẩm rất được yêu thích hiện nay. Chúng có tác dụng đi đường dây điện, giúp công trình điện của bạn được an toàn và khoa học hơn. Không những tiết kiệm được không gian mà còn đáp ứng những yêu cầu cơ bản về chất lượng.
Tùy theo nhu cầu của từng công trình, khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm với kích thước, màu sắc khác nhau.
Thông số kỹ thuật:
– Vật liệu: tôn Zam
– Chiều dài tiêu chuẩn: 2500 – 3000 mm
– Chiều rộng tiêu chuẩn: 200 – 1000 mm
– Chiều cao tiêu chuẩn: 50 – 100 mm
– Chiều dày tiêu chuẩn: 1.0 – 2.0 mm
– Màu sắc tiêu chuẩn: Bạc ánh kim
Những tiện ích khi sử dụng thang cáp tôn Zam
Hiện tại, thang cáp tôn Zam là sản phẩm được khách hàng yêu thích nhất hiện nay. Bởi chúng có nhiều ưu điểm vượt trội, hơn hẳn các loại thang cáp thông thường như:
– Khả năng thích ứng tốt với điều kiện thời tiết
Tôn Zam là loại tôn siêu bền, có khả năng chống gỉ sét, chống mài mòn. Do đó, chúng thích ứng rất tốt trong môi trường có điều kiện thời tiết khắc nghiệt như nắng nóng, mưa nhiều. Sử dụng thang cáp tôn Zam, sản phẩm luôn được bóng sáng, bảo vệ tốt cho công trình đường điện.
Theo nghiên cứu, tuổi thọ trung bình của tôn Zam gấp khoảng 15 – 20 lần so với thép mạ kẽm, gấp 5 – 8 lần so với thép Galfan. Lớp mạ của tôn Zam cứng hơn các loại vật liệu thông thường. Do đó, thang cáp làm từ tôn Zam có tuổi thọ cao hơn rất nhiều.
Tôn Zam có khả năng chống bào mòn rất tốt, kể cả ở những góc cắt. Do đó, sản phẩm không mất chi phí cho quy trình mạ kẽm nhúng nóng hay mạ kẽm điện phân.
Với những ưu điểm vượt trội, thang cáp tôn Zam được ứng dụng trong rất nhiều công trình. Đặc biệt là những công dân dụng, công nghiệp cần sự an toàn và độ bền chắc cao.
Mua thang cáp tôn Zam ở đâu giá rẻ, chất lượng đảm bảo?
Hiện có rất nhiều cơ sở sản xuất thang cáp tôn Zam, nhưng không phải ở đâu cũng đảm bảo về chất lượng cũng như giá cả. Tại HaDra, chúng tôi đảm bảo cung cấp sản phẩm chất lượng tốt với giá thành phải chăng.
Toàn bộ sản phẩm tại HaDra đều được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, công nghệ quốc tế. Cùng với đó là đội ngũ nhân công lành nghề. Do đó, sản phẩm tới tay người tiêu dùng đều có chất lượng tốt nhất.
Đặc biệt, giá thang cáp tôn Zam tại HaDra luôn thấp hơn hẳn. Do công ty có nguồn nguyên liệu tận gốc, hạn chế sai sót trong quá trình sản xuất. Mua sản phẩm tại HaDra, chủ đầu tư sẽ tiết kiệm được 1 khoản chi phí đáng kể.
Trụ sở: Số nhà 28, phố Huyện, thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
Nhà máy I: khu công nghiệp Phùng Xá, Thạch Thất, thành phố Hà Nội
Nhà máy II: phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Email: phuclong.268@gmail.com hoặc kdphuclong68@gmail.com
Pin Graphene: Tính Năng, Ứng Dụng Và Sản Xuất
Pin dựa trên graphene được sử dụng rộng rãi cho các mục đích thương mại khác nhau. Cải thiện hiệu suất và lợi thế vòng đời của việc phát triển pin dựa trên graphene so với pin lithium-ion thông thường.
Tesla Motors Ilona Mask là một ví dụ nổi tiếng về các công ty sáng tạo tích cực tham gia nghiên cứu và thương mại hóa pin graphene.
Pin graphene là gì
Graphene được biết đến rộng rãi là “vật liệu kỳ diệu” do nhiều đặc tính tuyệt vời mà nó chứa. Nó là một chất dẫn điện mạnh mẽ và năng lượng nhiệt, cực kỳ nhẹ và linh hoạt với diện tích bề mặt lớn. Nó cũng được coi là thân thiện với môi trường và bền vững, với khả năng không giới hạn cho nhiều ứng dụng.
Thú vị muốn biết! Pin graphene có thể làm giảm tác động môi trường của pin.
Graphene là một phân tử phổ quát với nhiều đặc tính độc đáo và mong muốn, và nó có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, vì không có giải pháp chung cho việc sử dụng nó.
Nó được sử dụng để cải thiện nhiều lợi ích đã có trong các vật liệu thông thường, nhưng nó cũng giúp khắc phục các hạn chế về pin trước đây, dẫn đến tăng tuổi thọ pin hoặc hiệu suất pin.
Sản xuất thế nào
Việc chuyển đổi các hợp chất vô cơ dựa trên graphene và kim loại phù hợp để sử dụng có thể được thực hiện theo nhiều cách. Khi công nghệ mới phát triển, các phương pháp thường được phát minh và sau đó được sử dụng.
Trong bất kỳ phương pháp nào, luôn có một số cách để tự tổng hợp vật liệu. Sẽ là không thực tế khi mô tả từng người trong số họ, do đó, một phương pháp cụ thể sẽ được xem xét ở đây.
Một điện cực dựa trên graphene tinh khiết thu được bằng cách phân tán bột graphene oxit (100 mg) trong nước cất (30 ml) và sonication trong 30 phút. Huyền phù thu được được gia nhiệt trên một tấm nóng đến nhiệt độ 100 ° C và sau đó thêm 3 ml hydrazine hydrate.
Việc đình chỉ được duy trì ở 98 ° C trong 24 giờ để giảm graphene oxide. Ôxít graphene giảm có thể được thu thập bằng cách lọc, để lại một loại bột màu đen. Bột lọc sau đó được rửa nhiều lần bằng nước cất để giảm lượng hydrazine dư thừa.
Bột graphene được làm lại trong nước bằng siêu âm và dung dịch thu được sau đó được ly tâm ở 4000 vòng / phút trong 3 phút để loại bỏ các hạt lớn hơn. Graphene được thu thập bằng cách lọc chân không và sấy khô trong chân không. Ở quy mô công nghiệp, các công ty từ Anh, Nga, Tây Ban Nha, Mỹ và Hàn Quốc sản xuất nó.
Nguyên lý hoạt động và thiết bị
Nguyên lý hoạt động và sắp xếp pin graphene tương tự như pin truyền thống, trong đó hai điện cực và dung dịch điện phân được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc chuyển ion. Sự khác biệt chính giữa pin dựa trên graphene và pin trạng thái rắn là thành phần của một hoặc cả hai điện cực.
Sự thay đổi chủ yếu nằm ở cực âm, nhưng cũng có thể sử dụng các đồng vị carbon trong cực dương. Cực âm trong pin thông thường chỉ bao gồm các vật liệu rắn, nhưng vật liệu lai hỗn hợp được sử dụng làm cực âm trong pin graphene.
Thông số kỹ thuật và tính năng
Trong lĩnh vực pin, các vật liệu thông thường được cải thiện đáng kể với graphene. Pin magiê graphene có thể nhẹ, bền và phù hợp để lưu trữ năng lượng dung lượng cao, cũng như để giảm thời gian sạc. Nó bổ sung độ dẫn mà không yêu cầu lượng carbon được sử dụng trong pin thông thường.
Graphene có thể cải thiện các tính chất của pin như mật độ năng lượng và hình dạng theo nhiều cách khác nhau. Pin lithium-ion (và các loại pin sạc khác) có thể được cải thiện bằng cách đưa graphene vào cực dương của pin và sử dụng độ dẫn vật liệu để đạt được hiệu suất và tối ưu hóa hình thái.
Quan trọng! Độ dẫn điện của pin dựa trên graphene cao hơn đáng kể so với các vật liệu bán dẫn khác.
Nó cũng đã được phát hiện ra rằng việc tạo ra các vật liệu lai có thể hữu ích để cải thiện chất lượng pin. Ví dụ, một hỗn hợp xúc tác của vanadi oxide VO 2 và graphene có thể được sử dụng trên catốt lithium-ion, cung cấp khả năng sạc và xả nhanh, cũng như độ bền cao hơn của chu kỳ sạc.
Trong trường hợp này, VO 2 có cường độ năng lượng cao, nhưng độ dẫn điện kém, có thể được giải quyết bằng cách sử dụng graphene như một loại “cơ sở” cấu trúc mà VO 2 có thể được gắn vào – tạo ra một vật liệu lai có cả công suất cao và độ dẫn tuyệt vời.
Ưu điểm và nhược điểm
Danh sách các lợi thế chính nên bao gồm:
Vệ sinh sinh thái.
Năng lực cụ thể lớn.
Độ dẫn điện cao.
Sạc nhanh.
Độ bền kỹ thuật.
Hạn chế duy nhất của pin là sản phẩm có kích thước đáng kể. Nhờ vào điều này, việc cấy chúng vào các thiết bị thu nhỏ (ví dụ như điện thoại) ngày nay là không thể.
Pin graphene được sử dụng ở đâu?
Pin dựa trên graphene có tiềm năng thú vị, và mặc dù chúng chưa có sẵn đầy đủ, nghiên cứu và phát triển rất mạnh mẽ. Chúng được sử dụng bởi nhiều công ty nổi tiếng.
Vào tháng 8 năm 2014, Tesla đã đề xuất phát triển một công nghệ pin mới sẽ có năng lượng gần gấp đôi cho mẫu xe điện của mình.
Đối với điện thoại, vào tháng 11 năm 2016, Huawei đã giới thiệu pin lithium-ion được phủ graphene mới có thể duy trì hoạt động ở nhiệt độ cao hơn (60 ° so với giới hạn 50 ° hiện tại) và cung cấp thời lượng pin dài hơn.
Vào tháng 12 năm 2018, công ty Ấn Độ Log 9 Vật liệu tuyên bố rằng họ đang làm việc trên một dự án mới về mặt lý thuyết có thể dẫn đến sự xuất hiện của xe điện chạy trên nước.
Triển vọng công nghệ
Theo các nhà nghiên cứu tại các công ty nổi tiếng, pin mới nhất hiệu quả hơn nhiều so với các sản phẩm truyền thống. Ngoài ra, chúng bổ sung năng lượng nhanh hơn nhiều (tính bằng phút).
Công nghệ này sẽ dẫn đến một cuộc cách mạng trong việc phát triển ô tô điện, sản xuất điện thoại thông minh, cũng như máy tính xách tay và máy tính bảng.
Có câu hỏi hoặc có một cái gì đó để thêm? Sau đó viết cho chúng tôi về nó trong các ý kiến, điều này sẽ làm cho tài liệu hữu ích hơn, đầy đủ và chính xác.
Cấu Tạo Và Ứng Dụng Của Van Khí Nén 3/2 Trong Sản Xuất
Van khí nén được gọi tắt là van. Chi tiết hoạt động dựa trên nguyên tắc điều khiển van và cuộn hút điện từ kích hoạt. Van nén dùng trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp. Van khí nén 3/2 được dùng khá phổ biến trong các hoạt động của máy nén khí, hệ thống điều khiển, thông hơi, điều hòa.
Giới thiệu khái quát cấu tạo loại van nén 3/2
Van khí nén 3/2 là loại van đảo chiều có 3 cửa và 2 vị trí, dùng bằng khí. Động cơ của van hoạt động đóng mở các cửa dựa vào các ứng dụng của lực điện từ. Và hơn hết, tham gia vào bộ phận: máy nén khí piston, trục vít, máy nén khí có dầu hay không dầu,…
Cấu tạo của van nén 3/2 gồm 2 bộ phận:
– Cuộn coil điện là bộ phận dùng để vận hành van. Nó nhận nguồn điện áp đi từ bên ngoài vào các chi tiết và phân thành các dòng điện một chiều hoặc xoay chiều như điện áp 24V, 110V, 220V, 380V…
– Thân van có thiết kế gồm 3 cửa và 2 vị trí thực hiện nhiệm vụ truyền động khí nén đến các chi tiết của thiết bị van khí nén 3/2. Trên thân của chi tiết thiết kế một lỗ đầu ra khí để chuyển hóa khí nén làm nhiệm vụ quay vòng và một lỗ có thể tiếp nhận không khí nén từ bảng điều khiển của hệ thống.
Van nén 3/2 có 3 cổng gồm:
Van bên phải có chức năng mở (NO) và van bên trái đóng (NC). Hay cổng P của van sẽ đưa áp suất khí nén vào và cổng R xả khí nén ra bên ngoài. Điện áp sử dụng DC12V, DC24V, AC110V, AC220V… Van có áp suất từ 1.5 – 8kg/cm2 để cân bằng áp suất.
Phương thức hoạt động của loại van này khi ở trạng thái chưa vận hành thì van thường đóng. Cổng 2, cổng 3 thông nhau và cổng 1 đóng. Ngược lại, khi van hoạt động, van 1 được đảo chiều và cổng 1, 2 và 3 thông nhau để làm nhiệm vụ nén khí.
Ứng dụng của van khí nén 3/2
Hướng di chuyển của dòng khí áp suất cao của chi tiết này được kiểm soát chặt chẽ. Cụ thể
Van nén dùng trong các công việc trong đời sống như làm nồi hơi, thông gió, được lắp đặt ở máy giặt, máy hút bụi, máy nén khí giá rẻ…
Trong lĩnh vực công nghiệp van nén được dùng trong hệ thống bơm hơi, bán tự động, các máy siết ốc, hệ thống điều khiển bằng khí nén, máy cung cấp phôi tự động …
– Người dùng cần chuẩn bị bản vẽ của hệ thống máy móc cần dùng đến van.
– Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như tua vít… để lắp đặt.
– Các thiết bị để gắn van khí nén 3/2 như keo dán, băng tan… và số lượng van cần thiết.
– Người thợ tìm hiểu kỹ vị trí cần lắp đặt và xác định chính xác các ống nối cần lắp vào thiết bị.
– Tiếp theo thợ lắp đặt tiến hành lắp đầu ống vào vị trí chính xác tại các chi tiết máy.
– Sau đó, người thợ gắn van cố định vào vị trí rồi đấu dây điện nguồn cho van. Người lắp đặt nên chú ý về nguồn sử dụng của van là dòng điện 1 chiều hay xoay chiều, nguồn điện 12V, 24V, 110V, 220V…
– Bước cuối cùng, thợ lắp đặt thử kích hoạt và theo dõi thiết bị, nếu có sai sót thì điều chỉnh lại.
Những thông tin cơ bản về van khí nén 3/2 ở bài viết trên, hy vọng giúp người tiêu dùng có những kiến thức về van nén khí để có thể áp dụng vào được công việc của mình. Đồng thời, người dùng có thể hiểu được cấu tạo của loại van này.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tôn Zam Và Ứng Dụng Trong Sản Xuất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!