Đề Xuất 3/2023 # Tính Năng Suất Máy Trộn Bê Tông Như Thế Nào ? # Top 6 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Tính Năng Suất Máy Trộn Bê Tông Như Thế Nào ? # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tính Năng Suất Máy Trộn Bê Tông Như Thế Nào ? mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

 Thời điểm chọn mua máy trộn bê tông nhiều người hay quan tâm tới chất lượng, mẫu mã của như năng suất của từng sản phẩm. Những thông số kĩ thuật cũng như năng suất này đều được ghi rõ ràng trong sách hướng dẫn nhưng ít người biết tới cách tính cụ thể.

Vì thế Hạnh Cường sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính năng suất trong máy trộn bê tông thông qua bài viết sau.

Máy trộn bê tông theo chu kỳ

Năng suất được tính dựa theo công thức Ns = Vxl x nck x Ktg (mét khối một giờ)

Trong đó

Vxl là thể tích xuất liệu thùng trộn (đó là thể tích bê tông thành phẩm có thể trộn ra được trong một mẻ trộn), tính theo đơn vị mét khối và xác định dựa vào công thức:

Vxl = Vsx x Kxl = (0,3 – 0,4) Vhh x Kxl (mét khối)

Vsx là thể tích sản xuất thùng trộn (mét khối)

Vhh là thể tích hình học thùng trộn (mét khối)

Kxl là hệ số xuất liệu và bằng 0,65;0,7 với bê tông và 0,8 với vữa.

nck là số mẻ bê tông có thể sản xuất trong một giờ. Và nck = 3600/tck.

tck là thời gian của một mẻ trộn, xác định trên công thức

tck = thời gian trộn + thời gian đổ bê tông ra ngoài + thời gian để đổ phối liệu vào máy

Ktg là hệ số dùng thời gian của máy trộn bê tông trong 1 ca = 0,8 – 0,9

Máy trộn bê tông liên tục

Năng suất máy trộn bê tông liên tục có công thức Ns = 60n x S x t x K1 x K2 x Kxl (m3/h)

Trong đó

S – tiết diện dòng vật liệu vận chuyển bên trong thùng trộn (mét vuông) và tính toàn với công thức S = (0,28 +- 0,34)pd2/4.

t  - khoảng cách các cách trộn tính theo chiều dọc trục (mét)

d – đường kính quỹ đạo hình tròn cánh trộn (mét)

K1 với K2 – hệ số đã xét tới tác động dòng vật liệu bên trong thùng trộn do tính không liên tục của cánh trộn và ma sát giữa vật liệu với nhau và với chi tiết khác. K1 x K2 = 0,5

Đó là cách tính năng suất cơ bản của hai loại máy trộn bê tông theo chu kì và liên tục. Nếu còn băn khoăn hay thắc mắc gì hãy gọi ngay tới Hạnh Cường để được hỗ trợ.

Tags:

Hướng Dẫn Chọn Máy Trộn Bê Tông Có Năng Suất Thích Hợp

Máy trộn bê tông giờ đây là thiết bị không thể thiếu trong quá trình thi công đổ bê tông trong xây dựng, tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mỗi nhà thầu thì việc lựa chọn máy thích hợp là điều quan trọng.

Trên thị trường có rất nhiều dòng máy với đa dạng mẫu mã, kiểu dáng và công suất khác nhau. Vậy làm cách nào để chọn được máy trộn có năng suất phù hợp với yêu cầu? Đại lý máy xây dựng T&T xin chia sẻ một số thông tin giúp tính năng suất của máy trộn bê tông.

Cách tính năng suất của máy theo nguyên lý hoạt động

1. Máy trộn liên tục 

Ns = 60n x S x t x K1 x K2 x Kxl (m3/h) Trong đó:

Ns: Năng suất

n là vận tốc quay của trục trộn (v/ph); S là tiết diện dòng vật liệu di chuyển trong thùng trộn (m2) được tính theo công thức: S= (0,28 ± 0,34)pd2/4 d: là đường kính quỹ đạo hình tròn của cánh trộn (m) t: là khoảng cách giữa các cách trộn theo chiều dọc trục(m) K1 và K2 là các hệ số có xét đến tác động của dòng vật liệu trong thùng trộn do tính không liên tục của các cánh trộn và do ma sát giữa vật liệu và các chi tiết tiếp xúc với vật liệu K1 x K2 = 0,5

2. Máy trộn bê tông theo chu kỳ

Ns = Vxl x nck x Ktg (m3/h) Trong đó:

Ns: Năng suất

Vxl – thể tích xuất liệu của thùng trộn (thể tích bê tông thành phẩm trộn được trong một mẻ trộn), m3 và được xác định theo công thức sau: Vxl = Vsx x Kxl = (0,3 – 0,4) Vhh x Kxl (m3) Với Vsx – thể tích sản xuất của thùng trộn (m3) Vhh – thể tích hình học của thùng trộn (m3) Kxl – hệ số xuât liệu trong đó = 0,65; 0,7 đối với bê tông và = 0,8 đối với vữa nck – số mẻ bê tông được sản xuất trong 01 giờ nck = 3600/tck Với tck – thời gian một mẻ trộn, được tính như sau : tck = thời gian đổ phối liệu vào + thời gian trộn + thời gian đổ bê tông ra Ktg – Hệ số sử dụng thời gian của máy trong một ca làm việc = 0,8 – 0,9

Dựa trên khối lượng bê tông cần cũng như nhu cầu sử dụng để lựa chọn máy có năng suất đáp ứng yêu cầu trong công việc.

Đại lý máy xây dựng T&T hiện là nhà phân phối, cung cấp các dòng máy trộn bê tông chất lượng cao, chính hãng, đa dạng công suất, chủng loại, chế độ bảo hành uy tín.

Bê Tông Và Bê Tông Cốt Thép

FORMWORK : Cốt pha

Concrete : Bê tông

Concrete components : Các thành phần cấu tạo bê tông

Sand; fine aggregate : Cát

Pebble : Sạn

Crushed stone : Đá xay

Binder : Chất kết dính

Portland cement : Xi măng Portland

Pozzolan cement : Xi măng Pozzolan

Calcium aluminates cement : Xi măng aluminat canxi

Aluminous cement : Xi măng aluminat canxi

High-alumina cement (British) : Xi măng aluminat canxi

Type I cement : Xi măng Portland bình thường

Type II cement : Xi măng Porland cải tiến

Type IV cement : Xi măng ít tỏa nhiệt

Type V cement : Xi măng tỏa nhiệt

Admixture : Chất phụ gia

Water-cement ratio : Tỷ số nước trên xi măng

Blind concrete : Bê tông lót

Reinforced concrete : Bê tông cốt thép

Pre-stressed concrete : Bê tông dự ứng lực

Post-tensioned concrete : Bê tông hậu ứng lực

Concrete batch : Bả trộn bê tông

Ready-mixed concrete : Bê tông tươi

Cement slurry : Nhựa xi măng

Slump test : Thử độ sụp bê tông

Concrete test cube : Mẫu bê tông lập phương

Concrete test cylinder : Mẫu bê tông hình trụ

Beam : Dầm

Floor beam : Dầm sàn

Grider : Dầm cái

Brace : Giằng

Cantilever : Công son

Vertical stiffener : Bổ trụ

Slab : Đan

Floor-slab : Đan sàn

Suspended floor-slab : Đan sàn liên kết dầm sàn

Non-suspended floor-slab : Đan sàn không liên kết dầm sàn

Lintel : Lanh tô

Sleeper : Tấm lá chớp

Edge-beam : Đà môi

Beam soffit : Dạ dầm (mặt dưới dầm)

Canopy; ledge : Ô văng, mái hắt

Staircase : Cầu thang

Lift-shaft; lift-core : Buồng thang máy

Stringer : Cốn thang

Step : Bậc thang, bậc tam cấp

Riser : Bề cao bậc thang

Tread : Bề rộng mặt bậc thang

Landing slab : Đan chiếu nghỉ

To concrete = to pour concrete = to place concrete = to cast concrete : Đổ bê tông

To cure concrete : Bảo dưỡng bê tông

REINFORCEMENT :

Rebar : Thanh thép tròn

Deformed bar : Thanh thép gân

Longitudinal bar : Thanh thép dọc

Stirrup : Sắt đai

Steel tie : Thép râu

Starter bar : Sắt chờ

Crank : Sắt canh (cách khoảng 2 lớp)

Steel wire : Kẽm buộc

Reinforcing rod : Thanh thép kẹp thêm

Spacer block : Cục canh lớp đan sắt

FORMWORK

Formwork : Coffa (công tác coffa)

Form : Coffa

Form board : Ván coffa

Form-ply ( form plywood ) : Ván ép coffa

Plastic form board : Tấm coffa chất dẻo

Yoke : Thanh bổ ngang hộc coffa

Slip form; sliding form : Coffa trượt lên dần

Form coating liquid; form oil : Chất lỏng bôi trơn coffa

Form hanger : Thanh treo khung coffa

Prop : Cây chống

Sole plate : Tấm ván đế

To strike off : Tháo coffa

Cấu Tạo Sàn Bê Tông Tại Vệ Sinh, Sân Thượng Và Ban Công Như Thế Nào Là Tốt Nhất?

Cấu tạo Sàn bê tông tại Vệ Sinh, Sân Thượng và Ban công luôn là đề tài gây nhiều tranh cãi giữa các Đơn vị thiết kế và Đơn vị thi công, mỗi đơn vị có một quan điểm khác nhau dẫn đến Hồ sơ thiết kế có đơn vị làm Sàn âm, sàn giật cấp, có đơn vị lại làm sàn lật, có đơn vị lại làm sàn dương??? Vậy như thế nào là phương án tốt nhất dành cho Căn nhà của bạn?

Đặt vấn đề

Cấu tạo sàn âm và cách tôn nền sàn âm trước đây được nhiều người quan tâm vì nó có ưu điểm là giấu dầm đi không cần đóng trần thạch cao vì thế tiết kiệm được chi phí xây dựng, đồng thời hạ cốt của các khu vực ướt trong nhà để tránh nước chảy tràn vào nhà. Vì những ưu điểm trên nên sàn âm phù hợp với sàn khu vực WC, ban công và sàn mái. Tuy nhiên, thời gian gần đây, khi các công trình xây dựng đủ lâu và bắt đầu xuống cấp, vấn đề thấm sàn, thấm mái sàn âm trở nên rất phổ biến và gây ra những khó khăn cho chủ nhà và nhà thầu trong việc xử lý triệt để.

Do vậy, việc lựa chọn giải pháp sàn âm, sàn dương là vấn đề chủ nhà rất băn khoăn khi thiết kế và thi công xây dựng mới công trình. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu ưu nhược điểm của từng loại để đưa ra giải pháp tốt nhất cho công trình của mình nhằm đảm bảo công trình bền, đẹp và dễ dàng bảo trì, sửa chữa, cải tạo.

Khái niệm

Sàn dương hay sàn âm (sàn hạ hoặc sàn lật) đều giống nhau về mặt sơ đồ tính kết cấu (sàn bản kê), tức là sàn có âm hay dương đều được liên kết với hệ dầm xung quanh để chiu lực. Tuy nhiên về mặt cấu tạo thì hai loại sàn này khác nhau, với sàn dương mặt trên của sàn cùng cốt với mặt trên dầm còn sàn âm thì mặt dưới của sàn cùng cốt với đáy dầm.

Ưu khuyết điểm của từng loại sàn:

Sàn âm do mặt dưới sàn phẳng mặt với dầm nên không cần phải đóng trần. Đây là kiểu sàn phổ biến ở thập niên 90 khi Trần thạch cao chưa được dùng phổ biến. Do đó, lúc bấy giờ Sàn âm là giải pháp yêu thích của Chủ nhà để đảm bảo mặt trần phẳng.

Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của sàn âm đó là phải tôn nền để mặt sàn cùng cốt với các ô Sàn xung quanh và hệ thống ống nước nằm trong lớp tôn nền này. Chính điều đó làm phát sinh các khó khăn về vấn đề chống thấm và xử lý thấm. Đặc biệt, nếu xử lý nền không tốt thì nước sẽ tích tụ dầm trong lớp tôn nền. Lâu dần gây thấm hết cả khu vực khu vệ sinh. Khi có sự cố thấm cần phải sửa chữa, ta phải tháo hệ gạch lát và bóc hết lớp tôn nền đi nên rất tốn kém.

Một nhược điểm nữa đó là lớp tôn nền làm tăng tải trọng sàn, thép và chiều dày sàn phải lớn hơn. Việc bố trí thép mũ và thi công thép mũ sẽ không được liên tục vì phần sàn bị giật cấp xuống.

Ngược lại với sàn âm là sàn dương. Sàn dương xử lý tốt được các nhược điểm của sàn âm: giảm bớt tải trọng, bố trí thép mũ liên tục với các ô sàn xung quanh và đặc biệt là xử lý thấm.

Vấn đề làm phẳng bề mặt đáy sàn tại các vị trí như Vệ sinh, Ban công được giải quyết bằng hệ thống trần thạch cao chống Ẩm. Khi đó, ta có thể bố trí hệ đèn trần rất thuận tiện, đáp ứng tốt các yêu cầu về chiếu sáng và thẩm mỹ. Đồng thời các vấn đề thấm sẽ được xử lý triệt để bởi bề mặt sàn nổi lên trên nên việc xử lý chống thấm bề mặt được kiểm soát chặt chẽ.

Thêm vào đó, khi cần điều chỉnh với Hệ thống ống Cấp thoát nước, ta có thể dễ dàng tháo các tấm thạch cao ra để thăm dò, Kiểm tra và lên phương án Sửa chữa.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tính Năng Suất Máy Trộn Bê Tông Như Thế Nào ? trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!