Cập nhật nội dung chi tiết về Tính Chất Hóa Học, Công Thức Cấu Tạo Của Ankin Và Bài Tập mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Axetilen CH≡CH chính là một hợp chất trong dãy Ankin mà các em đã được học. Vậy Ankin là gì? có tính chất hóa học và tính chất vật lý đặc trưng nào, được điều chế và ứng dụng ra sao trong thực thế, chúng ta sẽ cùng tìm hiều qua bài viết này.I. Ankin là gì? Công thức cấu tạo và tên gọi
1. Ankin là gì? công thức cấu tạo của Ankin
– Ankin là hidrocacbon không no, trong phân tử có liên kết ba C≡C có công thức phân tử dạng tổng quát là: C nH 2n-2 (n≥2).
– Trong dãy Ankin thì axetilen có công thức đơn giản nhất C 2H 2: CH≡CH
* Tên thường: Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết ba + axetilen
Ví dụ: CH≡CH: axetilen ; CH≡C-CH 2-CH 3: etylaxetilen ; CH 3-C≡C-CH 3: đimetylaxetilen ;
* Tên thay thế: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in
II. Tính chất vật lý của Ankin
– Các Ankin đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.
– Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần C2-C4 là chất khi, C5-C16 là chất lòng từ C17 trở lên là chất rắn.
III. Tính chất hóa học của Ankin
– Ankin có 2 liên kết π bền hơn anken nên ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hóa (thể hiện tính chất của hidrocacbon không no) thì ankin còn có khả năng tham gia phản ứng thế với ion kim loại (tính chất đặc trưng của ankin có liên kết 3 đầu mạch).
1. Ankin phản ứng cộng hợp
– Giai đoạn 1: Liên kết ba → Liên kết đôi
– Giai đoạn 2: Liên kết đôi → Liên kết đơn
– Khi có nhiệt độ và niken hoặc platin hoặc paladi làm xúc tác, ankin cộng hidro tạo thành anken rồi thành ankin.
– Khi dùng xúc tác là Pd/PbCO 3 hoặc Pd/BaSO 4 ankin chỉ cộng 1 phân tử hidro để tạo thành anken (đặc tính này dùng để điều chế anken từ ankin).
– Nếu điều kiện phản ứng Pd/PbCO 3, t 0 phản ứng dừng lại ở giai đoạn 1 chỉ tạo anken.
– Tuỳ thuộc vào xúc tác được sử dụng mà phản ứng cộng H 2 vào ankin xảy ra theo các hướng khác nhau.
– Thường thì phản ứng cộng H 2 vào ankin thường tạo ra hỗn hợp gồm nhiều sản phẩm.
– Số mol khí giảm = số mol H 2 tham gia phản ứng.
– Ankin làm mất màu dung dịch Brom
CH≡CH + Cl 2 → CHCl=CHCl (1,2-đicloeten)
* Lưu ý: Khối lượng dung dịch brom tăng chính là khối lượng ankin đã phản ứng.
CH≡CH + HCN → CH 2=CH-CN (nitrin acrylic)
* Ankin khác + H2O → xeton
2. Phản ứng trùng hợp của Ankin
– Trime hóa (điều kiện phản ứng: C, 600 0 C)
– Trùng hợp (polime hóa) (điều kiện phản ứng: xt, t 0, p)
– Các ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 ở nhiệt độ thường.
b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ankin
– Nếu trong môi trường axit thì tạo thành CO 2 sau đó CO 2 phản ứng với KOH tạo thành muối.
– Với các ankin khác sẽ có sự đứt mạch tạo thành hỗn hợp 2 muối.
4. Phản ứng thế của ank-1-in
– Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO 3/NH 3 có hiện tượng kết tủa màu vàng.
* Lưu ý:
– Nếu có hỗn hợp ankin tham gia phản ứng với AgNO 3 mà tỉ lệ mol của (ankin : AgNO 3) = k có giá trị:
+ k = 1 → ank-1-in
+ k = 1 → hỗn hợp gồm 2 ank-1-in hoặc hỗn hợp C 2H 2 và ankin khác (không phải ank-1-in) có số mol bằng nhau.
– Từ kết tủa vàng thu được có thể khôi phục lại ankin ban đầu bằng cách cho tác dụng với HCl.
CAg≡C-R + HCl → CH≡C-R + AgCl
(phản ứng này dùng để tách ank-1-in khỏi hỗn hợp)
– Dung dịch AgNO 3/NH 3 và phản ứng này được dùng để nhận biết ank-1-in.
IV. Điều chế va Ứng dụng của Ankin
– Nhiệt phân metan: (1500 0 C, làm lạnh nhanh)
– Thủy phân CaC 2: (có trong đất đèn)
– Axetilen cháy trong oxi tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 3000 0 C nên được dùng trong đèn xì axetilen – oxi để hàn và cắt kim loại:
– Sử dụng axetilen phải rất cẩn trọng vì khi nồng độ axetilen trong không khí từ trở lên có thể gây cháy nổ.
– Axetilen và các ankin khác còn được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa chất cơ bản khác như vinyl clorua, vinyl axetat, vinylaxetilen, anđehit axetic,…
Bài 1 trang 145 SGK Hóa 11: a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C 4H 6 và C 5H 8.
b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in
a) Công thức cấu tạo có thể có của ankin có công thức phân tử C 4H 6 là:
– Công thức cấu tạo có thể có của ankin có công thức phân tử C 5H 8 là:
Bài 2 trang 145 SGK Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
a) hidro có xúc tác Pd/PbCO 3
b) dung dịch brom (dư)
c) dung dịch bạc nitrat trong amoniac
d) hidro clorua có xúc tác HgCl 2
Bài 3 trang 145 SGK Hóa 11: Trình bày phương pháp hóa học:
a) Phân biệt axetilen với etilen
b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen
a) Cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen.
– Phương trình phản ứng:
b) Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.
– Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO 3/NH 3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen
– Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen.
– Mẫu còn lại là metan.
Bài 4 trang 145 SGK Hóa 11: Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat
– Đáp án: C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom (do có liên kết π)
– Phương trình hóa học:
Bài 5 trang 145 SGK Hóa 11: Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A
b) Tính m
a) Khi dẫn hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO 3/NH 3 (dư) thì propin sẽ tác dụng hết với AgNO 3/NH 3, etilen không tác dụng.
b) Thể tích proprin là: 3,36 – 0,84 = 2,52 (lít).
⇒ n C3H4 (CH≡C-CH3) = 2,52/22,4 = 0,1125(mol).
0,1125 mol 0,1125 mol
– Từ PTPƯ ⇒ n CAg≡C-CH3↓ = n C3H4 = 0,1125
m CAg≡C-CH3↓ = n.M CAg≡C-CH3↓ = 0,1125. 147 = 16,5375(g).
Bài 6 trang 145 SGK Hóa 11: Trong số các ankin có công thức phân tử C 5H 8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3
A. 1 chất ; B. 2 chất ; C. 3 chất ; D. 4 chất.
Hãy chọn đáp án đúng
– Đáp án: B. 2 chất.
Tính Chất Hóa Học, Công Thức Cấu Tạo Của Nước H2O Và Bài Tập
– Khi cho dòng điện một chiều đi qua Nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra Hidro và Oxi.
– Đốt hỗn hợp H 2 và O 2 bằng tia lửa điện gây nổ và 1 thể tích khí Oxi sẽ hóa hợp với 2 thể tích khí Hidro để tạo thành nước.
– Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100°C (ở áp suất khí quyển là 760 mm Hg), hóa rắn ở 0°C thành nước đá và tuyết.
– Khối lượng riêng của nước ở 4°C là 1 g/ml (hoặc 1 kg/lít).
– Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn,…) chất lỏng (axit, cồn,..) và chất khí (Hidroclorua HCl, Amoniac NH 3,…)
1. Nước tác dụng với Kim loại
– Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca,… tạo thành bazơ và khí H 2.
2. Nước tác dụng với Oxit bazo
– Nước tác dụng với Oxit bazo tạo thành bazơ tương ứng, dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh.
3. Nước tác dụng với Oxit axit
– Nước tác dụng với Oxit axit tạo thành Axit tương ứng, dung dịch axit làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
IV. Vai trò và ứng dụng của Nước
– Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
– Nước tham gia và nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật.
– Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản suet nông nghiệp, công nghiệp, xây dung, giao thông vận tải.
* Lưu ý: để giữ nguồn nước không bị ô nhiễm cần
– Không thải rác xuống sông, hồ, kênh, ao..
– Xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông.
Bài 1 trang 125 sgk hóa 8: Dùng từ, cụm từ [Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại] để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
– Nước là hợp chất tạo bởi hai … là … và … Nước tác dụng với một số … ở nhiệt độ thường và một số … tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều … tạo ra axit.
– Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
– Bằng phương pháp phân hủy nước bằng dòng điện hoặc tổng hợp nước (thực nghiệm) để chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước, phương trình hóa học như sau:
Bài 3 trang 125 sgk hóa 8: Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
– Phương trình phản ứng:
– Theo PTPƯ, thì ta có:
⇒ Thể tích Oxi ở ĐKTC là: V O2 = n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(lít).
⇒ Thể tích Hidro ở ĐKTC là: VH 2 = n.22,4 = 0,01.22,4 = 2,24(lít).
Bài 4 trang 125 sgk hóa 8: Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
– Phương trình hóa học phản ứng tổng hợp nước:
– Theo PTPƯ: n H2O = n H2 = 5 (mol).
⇒ m H2O= n.M = 5.18 = 90(g).
⇒ Vì khối lượng riêng của nước là 1g/ml nên thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
Bài 5 trang 125 sgk hóa 8: Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
* Nhận biết dung dịch axit:
– Phương trình hóa học các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
– Làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
* Nhận biết dung dịch bazơ:
– Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.
– Quỳ tím chuyển màu xanh.
– Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Anken Và Bài Tập
– Anken là những Hidrocacbon no, mạch hở trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C, có công thức phân tử tổng quát là: C nH 2n (n≥2).
– Hợp chất trong dãy Anken có công thức đơn giản nhất là Etilen:CH 2=CH 2
* Tên thông thường: Tên Ankan có cùng nguyên tử các bon đổi đuôi -an thành đuôi -ilen
* Tên thay thế: Gọi tên theo cách sau
+ Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi
+ Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn.
Cách đọc tên : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en
II. Tính chất vật lý của Anken
– Ở điều kiện thường, anken từ C2 đến C4 là chất khí. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng theo khối lượng mol phân tử, các anken đều nhẹ hơn nước.
– Anken là những chất không màu hoà tan tốt trong dầu mỡ và hầu như không tan trong nước.
– Trong phân tử anken có liên kết đôi π, liên kết này kém bền (so với liên kết đơn σ) nên Anken có tính chất đặc trưng là tham gia phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa.
1. Anken phản ứng cộng hidro (Anken + H2)
* Nhận xét: Dung dịch brom là thuốc thử dùng để nhận biết etilen và anken nói chung. Mức độ phản ứng của halogen giảm dần từ Cl 2, Br 2, I 2.
3. Phản ứng cộng hợp Hidro halogenua
*- Lưu ý: Đồng đẳng của etilen khi phản ứng sẽ tạo ra hỗn hợp sản phẩm có sản phẩm chính và sản phẩm phụ (clo thế vào các vị trí khác nhau trong mạch cacbon).
– Theo dãy HCl, HBr, HI phản ứng dễ dần.
– Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
– Đối với các anken khác bất đối xứng khi cộng HX sẽ tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp.
– Nếu thực hiện phản ứng cộng HBr vào anken có xúc tác peoxit thì sản phẩm chính lại ngược quy tắc Maccopnhicop.
* Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc cao hơn.
4. Anken cộng hợp H2O (đun nóng, có axit loãng xúc tác)
– Phản ứng cộng hợp nước của Etilen:
– Các đồng đẳng của Etilen:
* Lưu ý: Đối với các anken khác bất đối xứng khi cộng H 2 O cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp: Nhóm – OH đính vào C bậc cao.
– Khi có xúc tác, áp suất cao, đun nóng
5. Phản ứng trùng hợp của Anken
– Phản ứng trùng hợp: Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn (hợp chất cao phân tử).
a) Anken phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
6. Phản ứng oxi hoá của Anken
– Anken làm mất màu dung dịch thuốc tím: Anken + KMnO4
– Tạo thành ancol đa chức có 2 nhóm -OH hoặc đứt mạch C chỗ nối đôi tạo thành anđehit hoặc axit.
* Nhận xét: Anken làm mất màu dung dịch thuốc tím nên có thể dùng dung dịch thuốc tím để nhận biết anken.
– Riêng CH 2=CH 2 còn có phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo CH 3 CHO.
a) Điều chế Anken trong phòng thí nghiệm
IV. Điều chế và Ứng dụng của Anken
– Tổng quát: b) Điều chế Anken trong công nghiệp
– Tách nước từ ancol etylic:
– Thu từ nguồn khí chế biến dầu mỏ.
– Tách H 2 khỏi ankan:
– Tách HX từ dẫn xuất C nH 2n+1 X:
(trong 2 phản ứng tách này cần chú ý quy tắc tách Zaixep để xác định sản phẩm chính: -OH và -X được ưu tiên tách cùng nguyên tử H của C bậc cao).
– Tách X 2 từ dẫn xuất đihalogen (2 nguyên tử halogen gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau):
– Cộng H 2 có xúc tác Pd/PbCO 3 vào ankin hoặc ankađien:
– Anken thường được dùng để sản xuất rượu, các dẫn xuất halogen và các chất khác.
– Để trùng hợp polime: polietilen, poliprpilen.
– Etilen còn được dùng làm quả mau chín.
Bài 1 trang 132 SGK Hóa 11: So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.
– Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.
– Do đó về tính chất hóa học có phần khác với ankan (ankan có phản ứng thế là đặc trưng), anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng.
– Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp, phản ứng làm mất màu dung dịch và thuốc tím.
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 11: Trình bày phương pháp hóa học để :
a. Phân biệt metan và etilen.
b. Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.
c. Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã dùng.
a) Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.
– CH 4 không tác dụng với dung dịch nước brom
b) Cho hỗn hợp khí (CH 4 và C 2H 4) đi qua dung dịch nước brom dư, C 2H 4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, khí còn lại ra khỏi bình dung dịch nước brom là CH 4.
c) Lần lượt cho hexan và hex-1-en đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hex-1-en, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hexan
– Hexan không tác dụng với dung dịch nước brom
Bài 5 trang 132 SGK Hóa 11: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Butan
B. but-1-en
C. cacbon đioxi
D. metylpropan
– Đáp án: B. but-1-en
Bài 6 trang 132 SGK Hóa 11: Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
a. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
a) Phương trình hóa học:
b) Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và propilen
– Theo bài ra, 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen nên có: x + y = 3,36/22,4 = 0,15(mol). (*)
– Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 4,9 gam chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen, nên ta có: 28x + 42y = 4,9 (**).
– Giải hệ PT (*) và (**) được: x = 0,1(mol) ; y =0,05(mol).
Amino Axit Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Và Bài Tập Về Amino Axit
– Amino axit là là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH 2) và nhóm cacboxyl (COOH).
⇒ Amino axit đơn giản nhất là: H2N-COOH
2. Công thức cấu tạo của Amino axit
– Trong phân tử amino axit, nhóm NH 2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
– Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử
3. Cách gọi tên amino axit – danh pháp
a) Tên thay thế:
Ví dụ: H 2N-CH 2-COOH: axit aminoetanoic ; HOOC-[CH 2] 2-CH(NH 2)-COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống:
Ví dụ: CH 3 -CH(NH2)-COOH : axit α-aminopropionic
c) Tên thông thường:
– Các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Ví dụ: NH 2-CH 2-COOH : Axit aminoaxetic tên thường là glixin hay glicocol)
CH 3-CH(NH 2)-COOH : Axit aminopropionic (alanin)
II. Tính chất vật lý của Amino Axit
– Chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.
– Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:
dạng phân tử dạng ion lưỡng cực
III. Tính chất hoá học của Amino Axit
1. Sự phân li trong dung dịch
– Sự phân ly trong dung dịch tạo ion lưỡng cực
2. Aminoaxit có tính lưỡng tính
a) Tính axit của amino axit (amino axit + NaOH hoặc amino axit + KOH)
– Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước:
* Chú ý: để giải bài tập amino axit các em chú ý sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
b. Tính bazơ của amino axit (amino axit + HCl hoặc amino axit + H2SO4)
– Amino axit tác dụng với axit mạnh tạo muối.
* Chú ý: sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng và định luật bảo toàn khối lượng khi giải bài tập.
3. Phản ứng trùng ngưng của amino axit
– Phản ứng trùng ngưng của 6-aminohexanoic (axit ε-aminocaproic) hoặc axit 7-aminoheptanoic (axit ω-aminoenantoic) với xác tác tạo thành polime thuộc loại poliamit.
– Từ n aminoaxit khác nhau có thể tạo thành n! polipeptit chứa n gốc aminoaxit khác nhau; n n polipeptit chứa n gốc aminoaxit.
4. Amino axit tác dụng với HNO2 (phản ứng của nhóm NH2)
5. Amino axit phản ứng este hoá (phản ứng este hoá nhóm COOH)
* Chú ý: Aminoaxit có làm đổi màu quỳ tím hay không tùy thuộc vào quan hệ giữa số nhóm COOH và số nhóm NH 2 có trong phân tử amino axit:
+ Nếu phân tử amino axit có số nhóm COOH = số nhóm NH 2 → amino axit không làm đổi màu quỳ tím.
+ Nếu phân tử amino axit có số nhóm COOH < số nhóm NH 2 → amino axit làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
– Các phản ứng do muối của amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
IV. Điều chế và ứng dụng của Amino Axit
1. Phương pháp điều chế Amino axit
– Thủy phân protit:
– Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α – amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
– Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
– Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 và nilon-7.
Ứng với công thức phân tử C 4H 9NO 2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
– Đáp án: C. 5
Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH. B. HCl. C. CH 3 OH/HCl. D. Quỳ tím.
– Đáp án: D. Quỳ tím.
– Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH 3CH 2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH 3[CH 2] 3NH 2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H 2NCH 2 COOH
Bài 3 trang 48 SGK hóa 12: Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
⇔ x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
⇒ Công thức cấu tạo CH 3-CH(NH 2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Bài 4 trang 48 SGK hóa 12: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H 2SO 4; CH 3 OH khi có mặt khí HCl bão hòa.
Bài 5 trang 48 SGK hóa 12: Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
a) Axit 7 – aminoheptanoic
b) Axit 10- aminođecanoic
– Axit 7-aminoheptanoic
– Axit 10-aminođecanoic
Bài 6 trang 48 SGK hóa 12: Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H 2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO 2, 6,3 gam H 2O và 1,12 lít N 2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
– Cũng theo bài ra, ta có có:
– Mặt khác, ta có M = 89.n = 89 ⇒ n = 1
⇒ Công thức cấu tạo của B là H 2N-CH 2-COOH
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tính Chất Hóa Học, Công Thức Cấu Tạo Của Ankin Và Bài Tập trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!