Cập nhật nội dung chi tiết về Tính Chất Hoá Học, Cấu Tạo Phân Tử Của Amoniac Nh3, Muối Amoni mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Cấu tạo phân tử của Amoniac
– Amoniac là gì? Amoniac NH 3 là hợp chất trong phân tử có 1 nguyên tử Nitơ ở đỉnh liên kết cộng hoá trị với 3 nguyên tử Hidro ở đáy tam giác.
2. Tính chất vật lý của Amoniac
– Là chất khí không màu, mùi khai và xốc.
II. Tính chất hoá học của Amoniac
1. Amoniac có tính bazơ yếu
– Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N
⇒ Dung dịch NH 3 làm cho quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển màu hồng.
– Khi NH 3 dư thì:
2. Amoniac có tính khử mạnh
c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại
III. Điều chế và Ứng dụng của Amoniac
+ Trong công nghiệp: tổng hợp từ N 2 và H 2
+ Trong phòng thí nghiệm:
◊ Cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm:
◊ Nhiệt phân muối amoni
2. Cách nhận biết Amoniac
– Khí không màu có mùi khai.
– Khí làm cho quỳ tím chuyển màu xanh hoặc làm cho phenolphtalein không màu chuyển màu hồng.
– Tạo khói trắng với HCl đặc.
– Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm; điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa.
– Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
I. Công thức cấu tạo, tính chất vật lý của Amoni
1. Công thức phân tử của muối Amoni
– Muối amonilà muối của NH 3 với axit.
– Công thức tổng quát: (NH 4) x A.
2. Tính chất vật lí của muối Amoni
– Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh:
– Nếu muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thủy phân tạo môi trường axit.
II. Tính chất hóa học của muối Amoni
1. Muối Amoni tác dụng với dung dịch axit → muối mới và bazơ mới
2. Muối Amoni tác dụng với dung dịch bazơ → muối mới + NH3 + H2O
3. Muối Amoni tác dụng với dung dịch muối → 2 muối mới
4. Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt → NH3 và axit tương ứng.
– Nếu axit tạo ra có tính oxi hóa mạnh thì axit đó sẽ oxi hóa NH 3 để tạo thành các sản phẩm khác:
III. Cách điều chế và nhận biết muối Amoni
– Dùng phản ứng trao đổi ion.
– Muối amoni tạo khí mùi khai với dung dịch kiềm
Bài 2 trang 37 SGK hóa 11: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học:
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
– Các phương trình phản ứng hóa học:
Bài 3 trang 37 SGK hóa 11: Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac?
– Phương trình điều chế hiđro
– Phương trình loại khí oxi:
– Phương trình tống hợp amoniac:
Bài 4 trang 38 SGK hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH 3, Na 2SO 4, NH 4Cl, (NH 4) 2SO 4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Bài 5 trang 38 SGK hóa 11: Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac sang phải, cần phải đồng thời:
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
– Đáp án: C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
– Phản ứng điều chế NH 3:
– Sau phản ứng số mol khí giảm nên theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều thuận).
– Phản ứng này toả nhiệt nên khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ (chiều thuận).
Bài 6 trang 38 SGK hóa 11: Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH 4NO 2 và NH 4NO 3 số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?
– Phương trình phản ứng nhiệt phân:
– Trong hai phản ứng trên số oxi hoá của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối một nguyên tử nitơ có số oxi hoá tăng, một nguyên tử có số oxi hoá giảm, đây là phản ứng oxi hoá khử nội phân tử.
– Ở cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH 4+ đều là chất khử (chất cho e) nitơ từ số oxi hoá -3 tăng lên 0 ở phản ứng (1) và lên +1 ở phản ứng (2).
– Nguyên tử nitơ trong ion NO 2– và NO 3– là chất oxi hoá (chất nhận e). Ở phản ứng (1) số oxi hoá của N từ +3 (trong NO 2– ) xuống 0 và ở phản ứng (2) số oxi hoá của nitơ từ +5 (trong NO 3–) xuống +1.
Bài 7 trang 38 SGK hóa 11: Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH 4) 2SO 4 1,00M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
a) Phương trình phản ứng:
b) Tính thể tích khí thu được
– Theo bài ra ta có: n(NH4)2SO4 = V.C M = 0,15.1 = 0,15 (mol).
– Theo PTPƯ: n NH3 = 2.n(NH4)2SO4 = 2.0,15 = 0,3 (mol).
⇒ V NH3 = n NH3.22,4 = 0,3. 22,4 = 6,72 (lít).
Bài 8 trang 38 SGK hóa 11: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH 3. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lit N 2 và 134,4 lit H 2
B. 22,4 lit N 2 và 134,4 lit H 2
C. 22,4 lit N 2 và 67,2 lit H 2
D. 44,8 lit N 2 và 67,2 lit H 2
– Theo bài ta, n NH3 = 17/17 = 1(mol).
– Theo PTPƯ: n N2 = (1/2)n NH3 = (1/2).1 = 0,5 (mol).
– Do hiệu suất 25% nên
⇒ n N2 (cần dùng) = 2(mol) và n H2 (cần dùng) = 6(mol).
⇒ V N2 = 2.22,4 = 44,8 (lít)
⇒ V H2 = 22,4. 6= 134,4 (lít).
Etilen C2H4 Cấu Tạo Phân Tử Tính Chất Hoá Học Của Etilen Và Bài Tập
– Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
– Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
– Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung C nH 2n với n ≥ 2.
– Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO 2 và H 2 O, tỏa nhiều nhiệt.
– Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam; Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.
– Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,…
– Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.
– Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen (PE) là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
– Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),…
– Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Bài 1 trang 119 sgk hoá 9: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
Lời giải bài 1 trang 119 sgk hoá 9:
a) CH 3 – CH 3 có 1 liên kết đơn C – C.
b) CH 2 = CH 2 có 1 liên kết đôi: C = C.
c) CH 2 = CH – CH = CH 2 có 2 liên kết đôi: C = C và 1 liên kết đơn: C – C.
Bài 3 trang 119 sgk hoá 9: Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Lời giải bài 3 trang 119 sgk hoá 9:
– Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
Bài 4 trang 119 sgk hoá 9: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải bài 4 trang 119 sgk hoá 9:
a) Phương trình phản ứng cháy etien:
– Theo bài ra, ta có: n C2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol).
– Theo PTPƯ: n O2 = 3.n C2H4 = 3.0,2 = 0,6 (mol).
⇒ V O2 = n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 (lít).
b) Thể tích không khí = 13,44.(100/20) = 67,2 lít.
Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Peptit Và Protein
– Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
– Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
2. Cấu tạo phân tử của Peptit
– Phân tử Peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm -NH 2 amino axit đầu C còn nhóm -COOH
* Ví dụ: nếu có hai gốc thì gọi là đipeptit, ba gốc thì gọi là tripeptit (các gốc có thể giống hoặc khác nhau).
– Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.
III. Đồng phân và danh pháp
– Sự thay đổi vị trí các gốc alpha – aminoaxit tạo nên các peptit khác nhau. Phân tử có n gốc a – amino axit khác nhau sẽ có n! đồng phân.
– Aminoaxit đầu N là amino axit mà nhóm amin ở vị trí α chưa tạo liên kết peptit còn amino axit đầu C là amino axit mà nhóm -COOH chưa tạo liên kết peptit.
2. Cách gọi tên Peptit (danh pháp)
– Tên Peptit := gốc axyl của các α-aminoaxit bắt đầu từ đầu chứa N, α-amino axit cuối cùng giữ nguyên tên gọi:
* Ví dụ: Ala – Gly – Lys thì tên gọi là Alanyl Glyxyl Lysin.
IV. Tính chất hóa học của PEPTIT
– Peptit và protein tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch có màu tím đặc trưng.
– Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H 2N-CO-NH-CO-NH 2 + Cu(OH) 2 → phức chất màu tím đặc trưng
– Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH) 2 tạo phức chất màu tím
2. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo các α-aminoaxit
– Trong môi trường trung tính:
– Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau:
– Trong môi trường axit HCl: Peptit + HCl
n-peptit + (n-1)H 2 O → aminoaxit.
n-peptit + (n-1)H 2 O + (n+x)HCl → muối amoniclorua của aminoaxit.
– Trong môi trường bazơ NaOH: Peptit + NaOH
♦ Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n – peptit
n-peptit + (n+y) NaOH → muối natri của aminoaxit + (y +1) H 2 O
♦ Với y là số mắt xích Glutamic trong n-peptit.
* Lưu ý: Trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì chúng ta thu được hỗn hợp các aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng.
I. Khái niệm Protein và cấu tạo phân tử của protein?
– Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
– Gồm hai loại protein đơn giản và protein phức tạp:
+ Protein đơn giản chỉ gồm các chuỗi polipeptit.
2. Cấu tạo phân tử của Protein
– Các phân tử protein khác nhau không những bởi các gốc α-amino axit khác nhau mà còn bởi số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau.
II. Tính chất vật lí của Protein
– Hình sợi: keratin (tóc, móng, sừng), miozin (cơ bắp), fibroin (tơ tằm, mạng nhện) hoàn toàn không tan.
– Hình cầu: anbumin, hemoglobin tan trong nước tạo dung dịch keo khi đun nóng hoặc gặp hóa chất lạ bị đông tụ.
III. Tính chất hóa học của Protein
– Phản ứng thủy phân tạo các α-amino axit nếu không hoàn toàn tạo các oligopeptit.
– Phản ứng màu với HNO 3 đặc tạo kết tủa màu vàng, với Cu(OH) 2 có phản ứng màu Biure và bị đông tụ khi đun nóng hay tiếp xúc với axit, bazơ hóa chất lạ.
– Protein có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sống của con người và sinh vật, vì cơ thể sống được tạo nên từ các tế bào. Hai thành phần chính của tế bào là nhân tế bào và nguyên sinh chất đều được hình thành từ Protein.
– Về mặt dinh dưỡng, Protein cũng là hợp phần chính trong thức ăn của người và động vật.
C. ENZIM – AXIT NUCLEIC
– Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
2. Đặc điểm xúc tác của Enzim
– Xúc tác của Enzim có 2 đặc điểm
* Hoạt động xúc tác của Enzim có tính chất chọn lọc cao (mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 chuyển hoá nhất định).
* Tốc độ phản ứng rất lớn nhờ xúc tác của Enzim (gấp từ 10 9 đến 10 11 lần tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá học).
– Axit nucleic là polieste củ axit photphoric và pentozơ (mono saccarit có 5C) mỗi pentozơ lại liên kết với 1 bazơ nitơ (đó là hợp chất dị vòng có chứa Nitơ được ký hiệu là A, X, G, T, U).
– Axit nucleic là thành phân quan trọng nhất của nhân tế bào và loại polime này có tính axit.
– Axit nucleic thường tồn tại dưới dạng kết hợp với protein gọi là nucleoprotein. Axit nucleic có 2 loại được ký hiệu là ADN và ARN.
2. Vai trò của Axit Nucleic
– Axit Nucleic có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của cơ thể như tổng hợp protein và sự chuyển hoá các thông tin di truyền.
– ADN chứa các thông tin di truyền, là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử và mang thông tin di truyền mã hoá cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống.
– ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền.
D. BÀI TẬP PEPTIT – PROTEIN
Bài 1 trang 55 SGK Hóa 12: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?.
– Các phân tử chứa 2,3,4,… gốc α – amino axit được gọi là đi, tri, tetrapepetit,…
– Đáp án: C. Cu(OH) 2.
Bài 3 trang 55 SGK Hóa 12: Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C 6H 5CH 2-CH(NH 2)-COOH, viết tắt là Phe).
– Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
– Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α – amino axit.
– Trong tripeptit có 2 liên kết peptit, các công thức cấu tạo của tripeptit:
+) Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;
+) Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.
Bài 5 trang 55 SGK Hóa 12: Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Bài 6 trang 55 SGK Hóa 12: Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin trong A. Nếu phân tử khối của A là 50000 đvC thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
– Số mol alanin: n alanin = 170/89 = 1,91 (mol)
– Trong 500 g protein A có 1,91 mol alanin nên:
⇒ 50000 g protein A có 191 mol alanin.
⇒ Số mắt xích Alanin : 191 . 6,023.10 23 = 1146.10 23.
Tính Chất Hóa Học Của Muối
Chúng ta đã biết đến nhiều loại muối. Vậy tính chất hóa học của muối là gì? Thế nào là phản ứng trảo đổi và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay.
Tính chất hóa học của muối
Tính chất hóa học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại
Dung dịch muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
2. Muối tác dụng với axit
Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới
3. Muối tác dụng với bazơ
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓
4. Muối tác dụng với muối
Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới.
DD muối + DD muối → 2 Muối mới
AgNO 3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO 3
5. Phản ứng phân hủy muối
Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO 4, KClO 3, CaCO 3 …
Phản ứng trao đổi trong dung dịch
1. Phản ứng trao đổi là gì?
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
Ví dụ:
2. Điều kiện của phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Phản ứng trung hòa cũng là phản ứng trao đổi và nó luôn xảy ra.
VD: NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
Giải bài tập tính chất hóa học của muối và phản ứng trao đổi
Câu 1. Hãy dẫn ra một dd muối khi tác dụng với một dd chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí
b) Chất kết tủa
Bài làm:
Viết các PTHH xảy ra.
a) Tạo ra chất khí:
b) Tạo ra chất kết tủa:
Bài làm:
Câu 2. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd muối: CuSO 4, AgNO 3, NaCl. Hãy dùng những dd có sẵn trong PTN để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
Cho dd NaOH lần lượt vào từng lọ đựng các dd muối trên và quan sát hiện tượng:
– Nếu thấy có kết tủa màu xanh lam xuất hiện thì lọ đó đựng muối CuSO 4.
– Nếu thấy có kết tủa trắng xuất hiện, sau chuyển thành đen là lọ đựng AgNO 3.
AgNO 3 + NaOH ⟶ AgOH ↓ + NaNO 3
– Nếu không có hiện tượng gì thì lọ đó đựng muối NaCl.
Câu 3. Có những dd muối sau: Mg(NO 3) 2, CuCl 2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH
b) Dung dịch HCl
c) Dung dịch AgNO 3
Bài làm:
Nếu có phản ứng, hãy viết các PTHH.
a) Dung dịch NaOH
CuCl 2 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + NaCl
b) Dung dịch HCl: không có muối nào phản ứng
c) Dung dịch AgNO 3:
Câu 4. Cho những dd muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng và dấu (o) nếu không.
Bài làm:
Viết PTHH ở ô có dấu (x).
Phương trình hóa học của các phản ứng:
Câu 5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dd ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Bài làm:Đáp án đúng: C
Giải thích cho sự lựa chọn và viết PTHH nếu có.
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO 4, đinh sắt bị hòa tan từ từ, kim loại đồng màu đỏ sinh ra bám ngoài đinh sắt. Dung dịch CuSO 4 tham gia phản ứng nên nồng độ giảm dần. Vì vậy màu xanh của dung dịch CuSO 4 ban đầu bị nhạt dần.
Câu 6. Trộn 30 ml dd có chứa 2,22 g CaCl 2 với 70 ml dd có chứa 1,7 g AgNO 3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
Bài làm:
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể.
a) Hiện tượng: có kết tủa màu trắng AgCl xuất hiện lắng dần xuống đáy.
b) Ta có:
Theo PTHH (1), ta có: n CaCl2 = ½ n AgNO3 = 0,005 (mol)
⇒ n CaCl2 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)
⇒ n Ca(NO3)2 = 0,005 (mol)
Khối lượng chất rắn AgCl tạo thành là:
m AgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 (g)
c) Thể tích dung dịch sau phản ứng là: V = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 lít.
⇒ Nồng độ mol C M các chất trong dd sau phản ứng là:
C M CaCl2 dư = 0,015 / 0,1 = 0,15M
C M Ca(NO3)2 = 0,005 / 0,1 = 0,05M
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tính Chất Hoá Học, Cấu Tạo Phân Tử Của Amoniac Nh3, Muối Amoni trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!