Cập nhật nội dung chi tiết về Thuốc Waisan 50Mg – Công Dụng – Liều Dùng – Giá Bán mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thuốc Waisan 50mg là thuốc có tác dụng cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ, điều trị liệt cứng trong các bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy. Thuốc Waisan có chứa thành phần chính Eperison HCl là một chất tác động lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị tăng trương lực cơ. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.
Thông tin cơ bản về thuốc Waisan 50mg
Thành phần chính: Eperison HCl 50mg
Công dụng: Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ, điều trị liệt cứng trong các bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy.
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định – VIỆT NAM
Số đăng ký: VD-28243-17
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ.
Thành phần
Viên nhân của Thuốc Waisan có chứa hoạt chất chính là Eperison HCl và hỗn hợp tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Eperison HCl là một thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu, từ đó làm tăng cả sự giãn cơ vân và tính giãn mạch.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi sử dụng thuốc, thuốc hấp thu hầu hết qua đường tiêu hóa
Phân bố: Nồng độ Eperisone hydrochloride ở dưới dạng không đổi trong huyết tương thấp.
Chuyển hóa: Eperisone hydrochloride được chuyển hóa thông qua sự hydrate hóa các carboxylate, một chất chuyển hóa không hoạt động.
Ðào thải: Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là khoảng 1,6 đến 1,8 giờ.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Waisan 50mg được chỉ định điều trị cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng đốt sống cổ, hội chứng cổ – vai – gáy, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng, điều trị liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), sau chấn thương, xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bán cấp (SMON) và bệnh não tủy sống.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng Thuốc Waisan nên được theo dõi và chỉ định thay đổi liều phù hợp đối với từng đối tượng bệnh nhân. Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị:
Đối với người lớn: Uống 1 lần 1 viên, mỗi ngày 3 lần.
Đối với người già: Theo dõi và thay đổi liều lượng phù hợp.
Cách sử dụng thuốc hiệu quả
Sử dụng thuốc bằng đường uống, uống sau mỗi bữa ăn.
Chống chỉ định
Thuốc Waisan không được sử dụng trong những trường hợp nào?
Không sử dụng Thuốc Waisan cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.
Không sử dụng Thuốc Waisan cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất Eperison HCl hay bất kì thành phần tá dược nào.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng Thuốc Waisan:
Khi bắt buộc dùng Thuốc Waisan, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
Thận trọng đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo nghiên cứu ghi nhận tương tác nghiêm trọng giữa Thuốc Waisan và các thuốc khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi sử dụng Thuốc Waisan là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Thuốc Waisan trên lâm sàng được thống kê chủ yếu là Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobine bất thường. Ngoài ra có thể xảy ra các triệu chứng phát ban, mệt mỏi, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa,…
Qúa liều và xử lý
Trong các trường hợp sử dụng Thuốc Waisan đồng thời với các thuốc khác quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho ngộ độc liều Thuốc Waisan.
Waisan 50mg giá bao nhiêu
Thuốc Waisan 50mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Waisan 50mg giá bao nhiêu, giá thuốc điều trị tăng trương lực cơ hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.
Mua thuốc Waisan 50mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Waisan nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Waisan 50mg uy tín:
Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Eperison HCl 500mg có tác dụng tương tự thuốc Waisan 50mg như:
Thuốc Eperisone 50mg (Hộp 50 viên) – Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị tăng trương lực cơ hay về thuốc Waisan 50mg như: Waisan 50mg giá bao nhiêu tiền? Mua Waisan 50mg ở đâu uy tín? Waisan 50mg xách tay chính hãng giá bao nhiêu?Waisan 50mg có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Waisan 50mg chính hãng và thuốc Waisan 50mg giả? Thuốc điều trị tăng trương lực cơ có hiệu quả, có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.
Thuốc Aloe Vera 50Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán
Thuốc Aloe vera 50mg là gì?
Thuốc Aloe vera 50mg là Thuốc nhóm Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật có thành phần Nhựa lô hội. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNB-4068-05.
– Tên dược phẩm: Aloe vera 50mg
– Phân loại: Thuốc
– Số đăng ký: VNB-4068-05
– Nhóm thuốc: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
– Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội
Thành phần
Thuốc Aloe vera 50mg có chứa thành phần chính là Nhựa lô hội các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
– Dạng bào chế: Viên nang
– Đóng gói: Lọ 50 viên nang
– Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Aloe vera 50mg có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Thuốc Aloe vera 50mg được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.
Tác dụng, công dụng Thuốc Aloe vera 50mg trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Aloe vera 50mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Aloe vera 50mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Aloe vera 50mg (dùng trong trường hợp nào)
Dùng Thuốc Aloe vera 50mg trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Thuốc Thuốc Aloe vera 50mg trong tờ hướng dẫn sử dụng
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Aloe vera 50mg
Không được dùng Thuốc Aloe vera 50mg trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Thuốc Thuốc Aloe vera 50mg trong tờ hướng dẫn sử dụng
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Aloe vera 50mg
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Aloe vera 50mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Aloe vera 50mg.
Liều lượng dùng Thuốc Aloe vera 50mg
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Aloe vera 50mg cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Aloe vera 50mg cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Aloe vera 50mg
Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý dùng Thuốc Aloe vera 50mg trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Aloe vera 50mg trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Aloe vera 50mg
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Aloe vera 50mg
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Aloe vera 50mg với thuốc khác
Thuốc Aloe vera 50mg có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn
Tương tác Thuốc Aloe vera 50mg với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Aloe vera 50mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Aloe vera 50mgchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Dược động học
Thông tin dược động học Thuốc Aloe vera 50mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Aloe vera 50mg như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Aloe vera 50mg
Lưu ý không để Thuốc Aloe vera 50mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Aloe vera 50mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Aloe vera 50mg giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Aloe vera 50mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Aloe vera 50mg.
Tham khảo giá Thuốc Aloe vera 50mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
Nơi bán Thuốc Aloe vera 50mg
Mua Thuốc Aloe vera 50mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Aloe vera 50mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Thuốc Efferalgan 500Mg: Công Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán
Efferalgan 500mg Công dụng giảm đau, hạ sốt có thể dễ dàng mua và sử dụng tại nhà. Nên người thân và người bệnh cần phải nắm rõ liều dùng và cách dùng thuốc đúng để tránh gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Bài viết được Tracuuthuoctay tổng hợp mọi thông tin về thuốc Efferalgan 500mg.
Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Codein phosphat 30mg (tương ứng codein base 22,1mg).
Tá dược: natri hydrocarbonat, natri carbonat khan, acid citric khan, sorbitol, natri docusat, natri benzoat, povidon, aspartam, vị bưởi tự nhiên vừa đủ cho một viên nén sủi bọt 3,25g.
Thuốc chỉ định sử dụng như thế nào?
Thuốc Efferalgan chống chỉ định như thế nào?
Để sử dụng loại thuốc an toàn, bạn nên tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc là bác sĩ có chuyên môn trước khi sử dụng.
Thuốc Efferalgan 500mg hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động của Paracetamol vẫn chưa được rõ ràng và còn đang được bàn luận. Do Paracetamol có tác dụng ức chế men COX giống aspirin.
Nhưng lại không hề có tác dụng chống viêm nhiễm trên người và chuột như được nghiên cứu ( COX có thể bị oxy hóa chuyển thành các chất trung gian có tác dụng chống viêm, song Paracetamol lại ức chế ngăn quá trình oxy hóa này).
Paracetamol còn điều hòa hệ cannabinoid nội sinh do chuyển hóa thành AM404 gây ức chế neuron hấp thụ cannabinoid nội sinh, hoạt hóa các receptor cảm nhận sự đau của cơ thể.
Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: dùng 1-2 viên sủi bọt với pha với 100-200ml nước; mỗi 4−6 giờ nếu cần, . Liều tối đa 4g/ngày hoặc 8 viên sủi bọt Efferalgan 500mg.
Liều dùng efferalgan 500mg cho trẻ em < 18 tuổi:
Trong quá trình dùng thuốc cần phải có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc. Người có tiền sử suy thận nặng khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc tối thiểu là 8 giờ.
Không sử dụng thuốc cho trẻ sốt cao trên 39,5 độ C, kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát bởi đây có thể là dấu hiệu của một bệnh lý kéo dài và cần có sự giám sát của thầy thuốc.
Efferalgan 500mg có công dụng gì?
Tác dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị các triệu chứng đau như đau đầu, đau răng, nhức mỏi cơ.
Giảm đau bằng cách ngăn chặn đường truyền ngoại biên của xung lực đau; hạ sốt nhờ vào ức chế trung tâm điều chế nhiệt ở vùng dưới đồi.
Nên dùng Efferalga như thế nào?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Vì thuốc thường chỉ sử dụng khi cần thiết, bạn không cần quá lo lắng nếu quên sử dụng một liều.
Nếu bạn cần dùng thường xuyên và quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Efferalgan 500mg có lưu ý sử dụng gì?
Mỗi lần dùng thuốc cách nhau 4 giờ, dùng không quá 4g/ngày.
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
thuốc dạng viên nén giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hoà tan trong chất lỏng.
Thuốc Efferalgan 500mg sẽ gây ra những tác dụng phụ nào?
Thuốc có thể có 1 số tác dụng phụ như
Sốt nhẹ kèm triệu chứng buồn nôn, đau dạ dày.
Nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét.
Vàng da (vàng mắt và da).
Triệu chứng cai nghiện (khi đột ngột dừng sử dụng thuốc lâu ngày).
Ở 1 số trường hợp nhỏ còn thấy paracetamol trong thuốc gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu gây suy giảm chức năng miễn dịch.
Ngứa da, co đồng tử, mệt mỏi, chảy máu bất thường (hiếm gặp).
Nếu người bệnh xuất hiện bất cứ triệu chứng nào nói trên hay các triệu chứng bất thường khác cần báo ngay cho dược sĩ và bác sĩ phụ trách điều trị và đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Efferalgan 500mg có thể tương tác với những thuốc nào?
Tránh dùng chung thuốc với các thuốc khác vì Paracetamol còn có tên gọi hóa học là Acetaminophen hay APAP (được Hoa Kỳ chấp nhận) nên để phòng tránh quá liều paracetamon cần tuyệt đối lưu tâm để ý nhãn thuốc và hướng dẫn sử dụng, tránh trùng thành phần, Paracetamol có trong thành phần của rất nhiều loại thuốc.
Hãy báo cho bác sĩ của bạn mọi triệu chứng, liều lượng, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm dùng chung khi cần dùng thuốc để có thể đưa ra lộ trình thích hợp.
Bạn nên bảo quản thuốc Efferalgan 500mg như thế nào?
Hình ảnh tham khảo thuốc Efferalgan 500mg
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết Thuốc Efferalgan 500mg: Công dụng, liều dùng & giá bán, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Hiện giá bán thuốc Efferalgan vào khoảng 600.000 đồng trên một hộp. Giá bán cụ thể của thuốc có thể thay đổi tùy từng địa điểm.
Trong thời gian gần đây, thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm được làm giả, bề ngoài giống y hệt với hàng chính hãng. Để tránh mua phải hàng nhái, sản phẩm kém chất lượng.
Mua thuốc Efferalgan ở đâu?
Hiện nay, bạn có thể mua thuốc một cách dễ dàng bởi thuốc có ở các nhà thuốc, bệnh viện, cơ sở trên toàn quốc. Lựa chọn một địa điểm bán thuốc tin cậy.
Thuốc Efferalgan 500mg có tác dụng gì?
Efferalgan 500mg có tác dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị các triệu chứng đau như đau đầu, đau răng, nhức mỏi cơ. Paracetamol giúp giảm đau bằng cách ngăn chặn đường truyền ngoại biên của xung lực đau; hạ sốt nhờ vào ức chế trung tâm điều chế nhiệt ở vùng dưới đồi.
Efferalgan uống trước hay sau khi ăn?
Khi sử dụng thuốc để tránh những phản ứng không mong muốn, nên ăn no trước khi sử dụng thuốc. Có thể sử dụng để giảm đau tạm thời với những chứng đau bụng kinh, đau đầu hay đau răng. Thuốc cũng được chỉ định để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt mà không ảnh hưởng đến tiền trình của bệnh.
Người lớn trên 18 tuổi: Pha uống 1 – 2 viên Efferalgan 500mg vào cốc nước 100 – 200ml nước mỗi 4 – 6 giờ để giảm triệu chứng sốt, đau. Tối đa mỗi ngày 8 viên sủi bọt Efferalgan 500mg
Nguồn tham khảo
Nguồn https://en.wikipedia.org/wiki/Paracetamol , cập nhật ngày 21/04/2020.
Nguồn https://www.medicines.org.uk/emc/product/5164/pil , cập nhật ngày 21/04/2020.
Nguồn uy tín chúng tôi bài viết Thuốc Efferalgan 500mg: Công dụng, liều dùng & giá bán: https://tracuuthuoctay.com/efferalgan/ , cập nhật ngày 21/04/2020.
Thuốc Bilobil 80Mg – Ginkgo Biloba 80Mg – Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán
Thuốc Bilobil có hoạt chất chính là Ginkgo biloba nhằm tăng cường tuần hoàn máu não. Thuốc Bilobil được sản xuất bởi hãng KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovenia. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Bilobil.
Thông tin cơ bản về thuốc Bilobil
Thành phần chính: Ginkgo biloba 80mg
Nhà sản xuất: hãng KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovenia
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN-18214-14-14
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Nhóm thuốc: Thuốc bổ não
Thành phần của thuốc Bilobil
Mỗi viên Bilobil chứa: 80mg Ginkgo biloba
Tá dược Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Ginkgo biloba có khả năng ức chế yếu tố hoạt hoá tiểu cầu (PAF), giúp kháng viêm và giảm sự kết tập tiểu cầu, hạn chế đông máu. Ginkgo làm giãn mạch bằng cách kích thích yếu tố giãn cơ trơn của nội mô mạch máu và giải phóng prostacyclin, nhằm tăng cường lưu lượng máu tới vùng ngoại biên và não. Ginkgo tăng lượng máu cục bộ nhưng không làm thay đổi huyết áp động mạch trung bình, giúp tăng tuần hoàn máu não và tăng lượng máu tới mắt để cho thị lực khoẻ mạnh và có thể tăng lượng máu làm cương cứng dương vật. Đồng thời Ginkgo bảo vệ chống lại việc mất tế bào não, giúp bảo vệ thần kinh và tuần hoàn ở những người cao tuổi, hiệu quả với bệnh thiếu máu não và cải thiện nhận thức, đi đứng linh hoạt và hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh đi khập khiễng (lưu thông máu kém tới chân yếu hơn), và chóng mặt, ù tai. Ginkgo bao gồm các flavonoid có vai trò scavenger với gốc tự do có tác dụng giảm stress, chống oxy hoá. Do đó Ginkgo có thể bảo vệ mắt khỏi các bệnh như tăng nhãn áp, đồng thời cải thiện trí nhớ, giảm đau đầu, suy nhược cơ thể.
Dược động học
Hấp thu: Ginkgo biloba hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non. Sinh khả dụng đường uống của ginkgolide A, ginkgolide B và bilobalide lần lượt là: 98-100%, 79-93%, và 70%
Phân bố: Ginkgo phân bố tập trung chủ yếu ở não.
Thải trừ: Thời gian bán thải của ginkgolide A và B, và bilobalide lần lượt là 4,5, 10,6 và 3,2 giờ, với nồng độ huyết tương đạt đỉnh ở thời điểm 2-3 giờ. Khoảng 70% ginkgolide A, 50% ginkgolide B, và 30% bilobalide được bài tiết y nguyên trong nước tiểu
Công dụng – Chỉ định
Điều trị suy tuần hoàn máu não và các triệu chứng như chóng mặt, nhức đầu, trí nhớ kém, khả năng nhận thức kém, rối loạn vận động, rối loạn cảm xúc và nhân cách.
Những người bị tai biến mạch máu não và chấn thương sọ não để lại di chứng
Người bị rối loạn thần kinh tuần hoàn, rối loạn cảm giác ở tai mũi họng, mắt.
Những người mắc hội chứng Raynaud, các đầu chi bị tê lạnh và tím tái.
Ngăn ngừa và làm chậm sự phát triển của bệnh Alzheimer’s
Tăng cường sức khoẻ và đời sống tình dục
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em (từ 12 tuổi trở xuống): cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Cách sử dụng
Uống sau khi ăn
Không được nhai hoặc bẻ viên mà nên nuốt trọn viên thuốc với nước
Không được tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm
Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị rối loạn đông máu
Không dùng cho người chuẩn bị phẫu thuật: ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật cần ngừng sử dụng Bilobil vì Ginkgo biloba có thể tăng nguy cơ chảy máu khi dùng trong phẫu thuật.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải như rối loạn tiêu hoá nhẹ, đau đầu và chóng mặt.
Thận trọng
Kiểm tra kỹ hạn sử dụng,chất lượng thuốc trước khi sử dụng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc bệnh đái tháo đường và người đang điều trị huyết áp bằng các loại thuốc khác.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
Xảy ra tương tác với các thuốc sau: Thuốc bệnh tim; kháng cholinergic; động kinh; chống trầm cảm; aspirin; chống đông máu warfarin hoặc heparin; chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel; thuốc chống viêm không chứa steroid như ibuprofen hoặc naproxen.Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng Ginkgo Biloba với các thuốc này.
Quá liều và Xử lý
Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều với Bilobil.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Tốt nhất bệnh nhân nên sử dụng thực phẩm chức năng này đúng thời gian bác sĩ kê đơn để bảo đảm đạt hiệu quả tốt nhất. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Bilobil giá bao nhiêu
Thuốc Bilobil được bán tại các cơ sở y tế, bệnh viện và nhà thuốc với các mức giá khác nhau do chính sách giá, thời điểm mua khác nhau.
LH 0929 620 660 để được tư vấn Bilobil giá bao nhiêu, giá thuốc bổ não hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất
Mua Bilobil ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua Bilobil nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Bilobil uy tín:
Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng nhận , kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự Bilobil
Thuốc Ginkgo Biloba 40mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) – Công ty CP DP Dược liệu Pharmedic
Nếu còn thắc mắc về bất cứ về Bilobil như: Bilobil giá bao nhiêu tiền? Mua Bilobil ở đâu uy tín? Bilobil xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Bilobil có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Bilobil chính hãng và Bilobil giả? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929620660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuốc Waisan 50Mg – Công Dụng – Liều Dùng – Giá Bán trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!