Đề Xuất 3/2023 # Thuốc Azithromycin: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ # Top 7 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Thuốc Azithromycin: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thuốc Azithromycin: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thuốc Azithromycin không có tác dụng với những bệnh lý do virus gây nên. Do vậy nếu dùng thuốc kháng sinh Azithromycin không đúng cách hoặc lạm dụng thì sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

Hiện nay trên thị trường có các dạng thuốc Azithromycin với hàm lượng sau:

Viên uống hoặc viên nén: Thuốc Azithromycin 250mg, 500mg, 600mg và loại 100mg

Dung dịch, thuốc nhỏ mắt 1%

Loại thuốc uống hay hỗn dịch: 1g/5ml

Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc

Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh nào

Hướng dẫn cách dùng và liều dùng Azithromycin

Cách dùng thuốc Azithromycin

Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh, các bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng thuốc khác nhau

Thuốc Azithromycin có thể được uống kèm hay không kèm với thức ăn. Để giảm kích ứng dạ dày, bạn nên dùng thuốc sau khi ăn no.

Với dạng viên uống: Hãy uống cả viên thuốc với nước, không nghiền nát hoặc bẻ đôi thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Với dạng hỗn dịch uống: Hãy lắc đều chai thuốc trước khi uống. Ngoài ra phải dùng dụng cụ đo liều lượng thuốc và uống ngay sau đó.

Bất kỳ một loại thuốc kháng sinh nào cũng hoạt động tốt nhất nếu như nồng độ thuốc ở trong cơ thể với mức không đổi. Do vậy bạn nên dùng thuốc ở một thời điểm nhất định trong ngày.

Bạn nên dùng thuốc cho hết liệu trình với liều lượng mà bác sĩ kê đơn. Tuyệt đối không được thay đổi liều dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc khi nhưng triệu chứng bệnh thuyên giảm. Như vậy sẽ làm cho vi khuẩn phát triển mạnh hơn và gây ra tình trạng nhờn thuốc

Liều dùng thuốc Azithromycin

Với người lớn:

Dùng thuốc Azithromycin theo dạng uống: Liều dùng cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da và mô mềm:

Mỗi ngày nên dùng 500mg, liên tục trong 3 ngày. Hoặc bạn có thể dùng liều khởi đầu 500mg trong ngày thứ nhất và 4 ngày tiếp theo nên dùng 250mg

Liều dùng cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp:

Mỗi ngày nên sử dụng 500mg, liên tục trong 3 ngày

Liều dùng cho bệnh nhân nhiễm trùng đường sinh dục không có biến chứng do vi khuẩn Chlamydia Trachomatis:

Tốt nhất nên dùng 1 lần 1g thuốc duy nhất

Liều dùng cho bệnh nhân bị lậu chưa biến chứng:

Liều dùng dự phòng nhiễm trùng MAC:

Mỗi tuần nên dùng 1 lần 1,2g. Trường hợp dự phòng thức cấp thì nên dùng 500mg thuốc mỗi ngày 1 lần kết hợp với các loại thuốc khác

Liều dùng cho bệnh nhân có u hạt ở bẹn:

Ngày đầu tiên nên dùng 1g sau đó dùng 500mg mỗi ngày

Với thuốc tiêm tĩnh mạch Liều dùng cho bệnh nhân bị sốt thương hàn do Salmonella Typhi

Mỗi ngày dùng 1 lần 500mg liên tục trong 7 ngày

Với trẻ em: Liều dùng cho trẻ bị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp:

Mỗi ngày dùng 1 lần, nên dùng thuốc liên tục trong 3 ngày với liều lượng sau: 10mg/kg, 200mg/ 15 – 25kg, 300mg/26-35kg, 400mg/36 – 45kg.

Liều dùng cho trẻ em dự phòng nhiễm MAC:

Mỗi ngày uống 1 lần 10mg/kg, liên tục trong 3 ngày.

Lưu ý:

Nên dùng thuốc ở một thời điểm cố định trong ngày để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất.

Trường hợp quên liều: Hãy uống thuốc càng sớm càng tốt. Không nên gấp đôi liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ

Trường hợp quá liều: Hãy liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị.

Những tác dụng phụ của thuốc Azithromycin

Azithromycin có thể gây ra một số tác dụng phụ, người bệnh nếu thấy những bất thường nào hãy liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi và họng

Đau tức ngực, đau đầu với chóng mặt, ngất hoặc tim đập nhanh

Đau bụng trên, chán ăn, buồn nôn, ngứa, nước tiểu đậm màu

Người bệnh bị giảm cảm giác với mùi, vị

Những lưu ý trong quá trình dùng thuốc Azithromycin

Thận trọng khi dùng Azithromycin

Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc Azithromycin

Trẻ em cần cẩn trọng khi dùng thuốc. Tốt nhất không nên cho trẻ dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ

Với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, cần phải cẩn trọng khi dùng thuốc. Azithromycin có thể đi qua nhau thai hoặc sữa mẹ. Nó có thể gây biến chứng cho thai nhi và ảnh hưởng đến sức khỏe với trẻ bú mẹ. Tốt nhất trường hợp này nên cân nhắc thật kỹ trước khi dùng thuốc

Trường hợp bệnh nhân bị gan khi dùng Azithromycin có thể khiến cho bệnh nặng hơn. Hãy báo cho bác sĩ biết về tình trạng bệnh của bản thân để các bác sĩ kiểm tra hoạt động của gan và đưa ra phác đồ điều trị tốt nhất

Với bệnh nhân bị suy thận nặng thì báo cho bác sĩ để điều chỉnh liều dùng của thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Báo cho bác sĩ nếu như bạn gặp phải những trường hợp trên để được thay đổi liều dùng thuốc,

Tương tác của thuốc Azithromycin

Ngoài ra tình trạng sức khỏe cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc Azithromycin. Bạn nên chú ý dùng thuốc khi nằm trong trường hợp sau:

Người có hệ miễn dịch suy giảm, bệnh nhân có tiền sử gan, thận

Người bị nhiễm khuẩn, xơ nang hay nhịp tim chậm

Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, hạ kali và Magie trong máu…

Trường hợp này bạn cũng cần báo với bác sĩ để được điều chỉnh lượng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.

Bảo quản thuốc Azithromycin như thế nào?

Việc bảo quản thuốc là bước khá quan trọng để đảm bảo được các tác dụng của thuộc đạt hiệu quả nhất. Với Azithromycin, bạn nên để thuốc ở nhiệt độ thường, tránh nơi ẩm ướt hoặc ánh nắng trực tiếp. Không bảo quản thuốc ở ngăn đá hoặc phòng tắm. Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ hoặc các thú nuôi trong nhà.

Để thuốc ở xa tầm tay của trẻ và thú nuôi

Đối với trường hợp thuốc Azithromycin hết hạn, hoặc không sử dụng có nhu cầu tiêu hủy, bạn không nên vứt vào bồn cầu hoặc đường nước. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có phương pháp xử lý thuốc an toàn.

Thuốc Paracetamol: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ

Phân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốt

Tên hoạt chất: Paracetamol

Thương hiệu: Panadol®, Efferalgan Codein®, Efferalgan Paracetamol®, Efferalgan®, Efferalgan Vitamin C®, Tatanol® và Hapacol®.

Công dụng của thuốc paracetamol

Dược sĩ Nam Anh, giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Paracetamol (acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt.

Paracetamol là loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau răng, cảm sốt.v.v… Thuốc paracetamol có tác dụng giảm đau ở người bị viêm khớp nhẹ, nhưng không có tác dụng đối với viêm nặng hơn (viêm sưng khớp cơ). Hàm lượng thông thường sử dụng là paracetamol 500mg.

Liều dùng của thuốc paracetamol như thế nào?

Những thông tin về liều dùng của thuốc paracetamol sau đây không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.

Paracetamol có những dạng dùng và hàm lượng phổ biến như sau:

Viên nén, dạng uống: 325mg, 500mg.

Gel, dạng uống: 500mg.

Dung dịch, dạng uống: 160 mg/5 ml (120ml, 473ml); 500 mg/5 ml (240ml).

Siro, dạng uống: biệt dược Triaminic® cho trẻ nhỏ dùng giảm đau hạ sốt: 160 mg/5ml (118ml).

Liều dùng thông thường của thuốc Paracetamol như sau:

Liều hạ sốt cho người lớn:

Liều chung: 325-650mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1000mg mỗi 6-8 giờ uống hoặc đặt hậu môn.

Viên nén paracetamol 500mg: 2 viên 500mg uống mỗi 4-6 giờ.

Liều giảm đau cho người lớn:

Liều chung: 325-650mg mỗi 4-6 giờ hoặc 500mg mỗi 6-8 giờ uống hoặc đặt hậu môn.

Viên nén paracetamol 500mg: 1 viên uống mỗi 4-6 giờ.

Liều hạ sốt và giảm đau cho trẻ em:

+ Giảm đau: Dạng uống hoặc đặt hậu môn:

Đối với trẻ 1 tháng tuổi trở xuống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ nếu cần.

Trên 1 tháng đến 12 tuổi: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (tối đa: 5 liều trong 24 giờ)

+ Sốt:

Đối với trẻ 4 tháng đến 9 tuổi: Liều khởi đầu: 30 mg/kg (Theo nghiên cứu, liều lượng này có hiệu quả hơn trong việc giảm sốt so với liều duy trì 15 mg/kg và không có sự khác biệt về độ dung nạp lâm sàng.)

Đối với trẻ 12 tuổi trở lên: 325-650mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1000mg trong 6-8 giờ.

Thời điểm phát huy tác dụng: Tác dụng giảm đau của paracetamol có hiệu quả trong 30-60 phút khi thuốc. Ảnh hưởng của thuốc kéo dài trong 3-4 giờ.

Cảnh báo:

Các bác sĩ khuyến cáo không được sử dụng paracetamol với liều vượt mức khuyến cáo. Nếu sử dụng quá liều có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng.

Liều dùng tối đa của paracetamol cho người lớn là 4g (4000mg) mỗi ngày. Trong trường hợp bạn đang sử dụng đồ uống có cồn mỗi ngày thì liều tối đa khuyến cáo là 2g/ngày và hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Hãy cho bác sĩ biết trước khi sử dụng thuốc nếu như bạn bị bệnh gan hoặc có tiền sử nghiện rượu.

Dược sĩ, giảng viên liên thông Cao đẳng Dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur lưu ý, tuyệt đối không sử dụng bất cứ loại thuốc không kê toa nào khác để trị ho, cảm lạnh, dị ứng hoặc thuốc giảm đau mà không có chỉ định của bác sĩ. Hoạt chất paracetamol có trong nhiều loại thuốc biệt dược mà bạn không biết, chính vì vậy nếu sử dụng một số thuốc cùng nhau, bạn có thể vô tình sử dụng quá liều paracetamol. Do đó hãy đọc nhãn của bất kỳ loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng để xem nó có chứa paracetamol, Acetaminophen hay APAP không. Lưu ý tránh uống rượu trong khi dùng thuốc này, bởi rượu có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương gan trong khi dùng thuốc paracetamol.

Lưu ý trước khi sử dụng thuốc paracetamol:

Bạn lưu ý không sử dụng thuốc paracetamol nếu như bạn bị dị ứng với acetaminophen hoặc paracetamol.

Hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu như bạn đang mắc các vấn đề sau:

Bệnh gan;

Tiền sử nghiện rượu.

Đang mang thai hoặc cho con bú.

Không sử dụng paracetamol khi không có chỉ định của bác sĩ nếu như bạn đang cho con bú.

Sử dụng thuốc paracetamol theo đúng hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Nếu muốn điều trị cho trẻ, hãy sử dụng dạng paracetamol dành cho trẻ em. Cẩn thận làm theo hướng dẫn định lượng trên nhãn thuốc. Không được dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi nếu như không có chỉ định của bác sĩ.

Nếu sử dụng paracetamol dạng lỏng, hãy đo lường lượng thuốc với muỗng hoặc dụng cụ đo liều chuyên dụng. Nếu bạn không có dụng cụ đo liều, hãy hỏi dược sỹ. Bạn có thể phải lắc chất lỏng trước mỗi lần sử dụng và làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Đối với thuốc paravetamol dạng viên nén nhai, lưu ý phải nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Đảm bảo tay bạn khô khi cầm viên thuốc paracetamol dạng tan rã. Đặt viên thuốc trên lưỡi và nó sẽ bắt đầu tan ngay. Lưu ý không nuốt toàn bộ viên, để thuốc hòa tan trong miệng mà không nhai.

Để sử dụng paracetamol dạng sủi bọt, bạn hãy hoà tan một gói thuốc trong ít nhất 118ml nước. Khuấy hỗn hợp này và uống hết ngay. Để đảm bảo bạn uống đủ liều, hãy thêm một ít nước vào ly thuốc bạn vừa uống xong, khuấy nhẹ nhàng và uống ngay.

Không uống paracetamol dạng thuốc đặt hậu môn. Thuốc chỉ dùng cho trực tràng. Bạn nên rửa tay trước và sau khi đặt viên thuốc vào hậu môn.

Hãy cố gắng làm rỗng ruột và bàng quang ngay trước khi sử dụng thuốc đặt hậu môn paracetamol. Tháo vỏ bọc bên ngoài thuốc trước khi đặt, tránh cầm viên thuốc đặt trên tay của bạn quá lâu nếu không thuốc sẽ tan ra trên tay.

Để có kết quả tốt nhất, bạn nằm xuống và chèn đầu thuốc vào hậu môn. Giữ viên thuốc ngủ trong vài phút. Thuốc sẽ tan nhanh chóng sau khi chèn vào hậu môn và bạn sẽ cảm thấy ít hoặc không có cảm giác khó chịu khi giữ nó. Bạn nên tránh đi vệ sinh hoặc đi tắm sau khi dùng thuốc.

Ngừng dùng thuốc paracetamol và đến gặp bác sĩ nếu:

Bạn vẫn bị đau sau 7 ngày sử dụng (hoặc 5 ngày nếu điều trị cho trẻ);

Bạn vẫn bị sốt sau 3 ngày sử dụng;

Bạn bị nổi ban da, đau đầu liên tục, đỏ hoặc sưng;

Các triệu chứng của bạn trở nên tồi tệ hơn hoặc/nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới.

Xét nghiệm glucose trong nước tiểu có thể cho kết quả sai trong khi bạn dùng paracetamol. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn bị tiểu đường và nhận thấy có sự thay đổi về lượng đường trong quá trình điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc paracetamol

Dược sĩ, giảng viên văn bằng 2 Cao đẳng Dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, sử dụng thuốc paracetamol bạn có thể gặp phải những phản ứng dị ứng với paracetamol: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Nếu có những dấu hiệu này, hãy gọi cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất.

Ngưng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Nước tiểu sậm màu, phân có màu đất sét;

Sốt nhẹ kèm buồn nôn, đau dạ dày và ăn mất ngon;

Bệnh vàng da (bao gồm triệu chứng vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt).

Caodangyduochcm.edu.vn tổng hợp.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TP Hồ Chí Minh

Cơ sở Bình Thạnh: 37/3 Ngô Tất Tố, phường 21, quận Bình Thạnh, TPHCM. Tư vấn: 028.6295.6295 – 09.6295.6295

VĂN PHÒNG TUYỂN SINH ĐT QUẬN BÌNH TÂN: Số 913/3 Quốc Lộ 1A, Phường An Lạc, Quận Bình Tân – TP Hồ Chí Minh ( Ngay vòng xoay An Lạc, Ngã 3 Trần Đại Nghĩa với Quốc Lộ 1 A). Tư vấn: 0799.913.913 – 0899.913.913

Thuốc paracetamol: công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Thuốc Aspirin ? Công Dụng Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ Của Thuốc

Thuốc Aspirin là loại thuốc thường được chỉ định dùng trong y tế. đây là thuốc dùng để điều trị các bệnh liên qua đến viêm, đau, giúp hạ sốt hiệu quả.

Aspirin là thuốc gì?

Aspirin là loại thuốc thường được chỉ định dùng trong y tế. đây là thuốc dùng để điều trị các bệnh liên qua đến viêm, đau, giúp hạ sốt hiệu quả

Aspirin là thuốc đến từ nhiều công ty dược phẩm trong và ngoài nước. đo đó, hầu hết các thành phần có trong aspirin đều giống nhau

Vì vậy khi sử dụng thuốc người bện nên sử dụng theo đơn của bác sĩ để việc điều trị bệnh đặt hiệu quả.

Tác dụng của thuốc aspirin

Aspirin có tác dụng hạ giốt và giảm đau, từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau rang, cảm lạnh thông thường và nhức đầu.

Thuốc cũng có thể được sử dụng để giảm đau và sưng do viêm khớp. Aspirin là một salicylate và là thuốc kháng viêm không steroid. Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể của bạn để giảm đau và sưng.

Bác sĩ có thể cho bạn dùng apirin 81mg để ngăn ngừa cục máu đông, từ đó giảm nguy cơ đợt quỵ và đau tim

Ngoài ra aspirin Ph8 được dùng để giảm đau trong các trường hợp viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, đau dây thần kinh, điều trị nhức nửa đầu cảm cúm thông thường

Liều dùng thuốc Aspirin

Liều dùng cho người lớn

Liều dùng để hạ sốt giảm đau: người bệnh uống từ 325 – 650mg/lần mỗi 4 đến 6 giờ

Người bị viêm khớp, viêm khớp dạng thấp: sử dụng với liều lượng 3 đến 5g/ngày chia làm 3 đến 4 lần uống

Ngoài thuốc aspirin người bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định dùng kèm thêm một số loại thuốc đặc trị bệnh khác như thuốc ức chế miễn dịch

Liều dùng cho trẻ em

Liều dùng để hạ sốt giảm đau: trẻ có thể uống 50 – 75mg/kg/ngày. ngày chua thuốc uống 4 đến 6 lần. liều tối đa 3,6g/ngày

Trường hợp trẻ bị viêm đau xương khớp như viêm khớp dạng thấp( 12 tuổi trở lên) nên uống từ 80 – 100mg/kg/ngày

Trường hợp bệnh nặng có thể uống liều tối đa 130g/kg/ngày

Phụ nữ có thai 3 tháng đầu tuyệt đối không dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Aspirin

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất kỳ các dấu hiệu phản ứng dị ứng : phát ban, khó thở, sưng mắt, môi, lưởi hoặc họng.

Ngưng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

Phân màu đen hoặc phân hắc ín

Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê;

Buồn nôn, đau dạ dày Nghiêm trọng

Sốt kéo dài hơn 3 ngày

Sưng, đau kéo dài hơn 10 ngày

Vấn đề về thính giác ù tai

Tác dụng phụ ít Nghiêm trọng hơn

Chỉ định và chống chỉ định với thuốc Aspirin

Chỉ định

Bệnh nhân phòng nhổi máu cơ tim và đột quỵ

Bệnh nhân cần điều trị các cơn đau nhẹ

Giúp hạ sốt

Điều trị xiêm xương khớp

Điều trị bệnh đau nhức và trặc chân tay

Điều trị và hỗ trợ điều trị bệnh nghẽn mạch vành tim

Dùng để điểu trị cho những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim

Trị các bệnh sưng màng bọc tim, bệnh sốt

Thuốc có tác dụng phòng và giúp giảm tỷ lệ bị bệnh tim hày tai biến mạch máu não. Trị bệnh rung, ù tai cho mọi đối tướng

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân hay bị chảy máu

Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu

Người bị loét dạ dày

Bệnh nhân bị tá tràng tiến triển

Người có tiền sử về hen

Người bị suy tim vừa và nặng

Bị suy gan,suy thân

Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ

Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Aspirin

Trước khi dùng aspirin cần chú ý

Không được dùng aspirin nếu bạn mắc rối loạn chảy máu

Bệnh nhân có tiền sử về bệnh cuất huyết dạ dày hoặc đường ruột, xuất huyết tiêu hóa

Bản thân bạn bị dị ứng với thuốc kháng viêm

Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye có khả năng làm tử vong ở trẻ em.

Trình bày với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Không dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú.

Không dùng thuốc này nếu bạn dị ứng với bất cứ thánh phần nào của thuốc.

Bệnh nhân hen suyễn.

Tương tác của thuốc Aspirin

Bạn không nên dùng aspirin với glucocorticoid, methotrexate, và heparin, warfarin và thuốc thái acid uric niệu. Trẻ em và thanh thiếu niên tránh dùng aspirin để điều trị cảm cum hoặc thủy đậu. Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa hoặc chứng thận suy kém nên tránh dùng aspirin, vì thuốc có thể làm nặng thêm cả hai bệnh này.

Dạng và hàm lượng của thuốc Aspirin

Aspirin có dạng và hàm lượng sau

Viên caplet, thuốc uống: 325mg, 500mg.

Viên caplet, tan trong ruốt thuốc uống : 325mg

Kẹo cao su, dạng nhai: 325mg.

Viên đặt trực tràng, thuốc đặt : 300mg, 600mg.

Viên nén thuốc uống : 325mg.

Viên nén thuốc nhai: 81mg.

Viên nén tan trong ruột: 81mg, 325mg, 650mg.

Bảo quản thuốc Aspirin

Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh ẩm ướt

Không để trong ngăn đá

Tránh xa tầm tay trẻ em

Enterogermina Là Thuốc Gì? Công Dụng Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ?

Posted by Admin

Thuốc Enterogermina hay còn được gọi với cái tên Men vi sinh Men vi sinh Enterogermina chắc chắn không còn xa lạ đối với những bà mẹ bỉm sữa. Bởi thuốc Enterogermina được xem là vị cứu tinh giúp bạn có hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Phòng ngừa rối loạn tạp khuẩn bên cạnh đó còn giúp cân bằng hệ vi khuẩn trong đường ruột.

Giới thiệu về thuốc Enterogermina

Thuốc Enterogermina là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc về đường tiêu hóa. Được bào chế dưới dạng dung dịch uống và sản xuất bởi Sanofi – Synthelabo S.P.A của Ý.

Thuốc Enterogermina được sử dụng để chữa và phòng ngừa triệu chứng rối loạn hệ tạp khuẩn đường ruột. Bên cạnh đó thuốc còn giúp phục hồi cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột trong quá trình điều trị bằng thuốc hóa trị liệu hoặc thuốc kháng sinh. Nhằm giúp cơ thể điều chỉnh hàm lượng vitamin trong trường hợp có thể có lượng vitamin không bình thường.

Chỉ định trong những trường hợp điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin bội sinh.

Bên cạnh đó còn điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc chống kháng sinh hay hóa trị liệu.

Chỉ định trong các trường hợp tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn vi khuẩn đường ruột và kém hấp thu vitamin.

Chống chỉ định với các trường hợp dị ứng với các thành phần của thuốc.

Thành phần của thuốc Enterogermina

Thành phần chính của Enterogermina là Bacillus clausii. Đây là một loại bào tử sinh sống trong đường ruột mà không gây nên bệnh.

Khi sử dụng thuốc thì Bacillus clausii sẽ đi qua hàng rào ruột một cách nguyên vẹn. Vào ống tiêu hóa và chuyển thành các tế bào dinh dưỡng và có khả năng trao đổi chất dạng hoạt động.

Liều dùng Enterogermina

Mỗi độ tuổi khác nhau sẽ phù hợp với những liều lượng khác nhau

Đối với người lớn: dùng từ 2 đến 3 lọ haowjc dùng từ 2 đến 3 viên một ngày.

Đối với trẻ em: Trẻ em trên 1 tháng tuổi có liều dùng thuốc tương từng từ đến 2 ống 1 ngày. Hay có thể uống theo liều thuốc mà bác sĩ đã chỉ định.

Cách dùng thuốc Enterogermina

Bệnh nhân nên sử dụng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ. Tùy thuộc vào từng loại thuốc sẽ có những cách sử dụng khác nhau, cụ thể:

Đối với thuốc Enterogermina dạng dung dung dịch nên xoắn vặn phần lắp rồi dùng. Dung dịch Enterogermina cần pha loãng với nước trước khi sử dụng. Khi mở nắp nên cố gắng sử dụng trong thời gian ngắn nhất do có thể gây ra tình trạng bị ô nhiễm.

Hơn nữa không nên sử dụng thuốc Enterogermina với liều thấp hoặc cao hơn. Hay kéo dài thời gian sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định cụ thể. Có thể pha thuốc với nước, trà, sữa hay nước ép trái cây cho dễ uống.

Đối với thuốc Enterogermina dạng viêm nang thì nên uống với một ít nước hay những loại đồ uống khác.

Không nên sử dụng cho trẻ nhỏ thuốc Enterogermina bởi trẻ có thể gặp phải những vấn đề khi sử dụng thuốc này dạng viêm nang.

Tác dụng phụ của thuốc Enterogermina

Hiện vẫn chưa có tác dụng bất lợi nào của thuốc được báo cáo. Vì vậy trong bất kỳ trường hợp nào nếu bạn có dấu hiệu của bất kỳ phản ứng không mong muốn nào. Thì bạn nên báo cáo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có thể có những biện pháp chữa trị kịp thời.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc Enterogermina cùng với thuốc kháng sinh. Nên uống thuốc này xen kẽ giữa các lần dùng kháng sinh để tránh ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc.

Nên thận trọng đối với các trường hợp phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ trong con bú.

Thuốc Enterogermina là thuốc đường tiêu hóa được bác sĩ kê đơn cho các trường hợp trẻ biếng ăn, suy kiệt cơ thể. Rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính, tốt cho đường ruột…

Sau đợt điều trị nếu bé đã ăn uống tốt trở lại nghĩ là hệ thống hóa của cơ thể có thể tự bài tiết ra các men tiêu hóa. Vì thế phụ huynh không nên lạm dụng thuốc mà cần kích thích trẻ ăn và tiêu hóa bằng chế độ dinh dưỡng.

Tương tác của thuốc Enterogermina

Hiện nay vẫn chưa có phát hiện nào về việc tương tác của thuốc Enterogermina với các thuốc khác.

Bảo quản thuốc Enterogermina

Để thuốc có thể phát huy tốt công dụng, bạn cần bảo quản thuốc thật tốt. Nên bảo quản thuốc Enterogermina ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm, trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có các phương pháp bảo quản khác nhau.

Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Không nên vứt thuốc vào toilet hay đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuốc Azithromycin: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!