Đề Xuất 5/2023 # Thực Phẩm Chức Năng Tiếng Anh Là Gì? # Top 12 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 5/2023 # Thực Phẩm Chức Năng Tiếng Anh Là Gì? # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thực Phẩm Chức Năng Tiếng Anh Là Gì? mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thực phẩm chức năng là gì?

Thực phẩm chức năng là loại thực phẩm mang đến sức khỏe tốt bởi có chứa các thành phần thức ăn thiết thực cho các chức năng của cơ thể. Không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thực phẩm chức năng tiếng Anh là gì?

Thực phẩm chức năng trong tiếng Anh là Functional Foods.

Những thuật ngữ y học trong tiếng Anh

Prosthetist: chuyên viên phục hình; Dermatology: chuyên khoa da liễu; Andrologist: bác sĩ nam khoa; Odontology: khoa răng; Ophthalmology: khoa mắt; Mental/ psychiatric hospital: bệnh viện tâm thần; Dispensary: phòng phát thuốc; Fertility specialist: bác sĩ chuyên khoa hiếm muộn và vô sinh; Allergist: bác sĩ chuyên khoa dị ứng; General practitioner: bác sĩ đa khoa; Medical practitioner: bác sĩ (Anh); Epidemiology: khoa dịch tễ học; Urology: niệu khoa; Herb doctor: thầy thuốc đông y, lương y; Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú; Gastroenterology: khoa tiêu hóa; Plastic surgery: phẫu thuật tạo hình; Specialist: bác sĩ chuyên khoa; Central sterile supply/ services department (CSSD): phòng/đơn vị diệt khuẩn/tiệt trùng; Medical examiner: bác sĩ pháp y; Attending doctor: bác sĩ điều trị; Immunology: miễn dịch học; Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú; Osteopath: chuyên viên nắn xương; General hospital: bệnh viên đa khoa; Allergy: dị ứng học; Analyst (Mỹ): bác sĩ chuyên khoa tâm thần; Oncology: ung thư học; Andrology: nam khoa; Pancreas: tụy tạng; Inpatient department: khoa bệnh nhân nội trú; Intensive care unit (ICU): đơn vị chăm sóc tăng cường; Emergency ward/ room: phòng cấp cứu; Endocrinology: khoa nội tiết; Kidney: thận; Optometrist: người đo thị lực và lựa chọn kính cho khách hàng; Cardiology: khoa tim; Accident and Emergency Department (A&E): khoa tai nạn và cấp cứu; Radiologist: bác sĩ X-quang; Infectious disease specialist: bác sĩ chuyên khoa lây; Occupational therapist: chuyên gia liệu pháp lao động; Ambulance technician: nhân viên cứu thương; Laboratory: phòng xét nghiệm; On-call room: phòng trực; Liver: gan; Pathologist: bác sĩ bệnh lý học; Stomach: dạ dày; X-ray technician: kỹ thuật viên X-quang; Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh; Neurosurgeon: bác sĩ ngoại thần kinh; Specialist in plastic surgery: bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; Traumatologist: bác sĩ chuyên khoa chấn thương; Gyn(a)ecology: phụ khoa; Acupuncture practitioner: bác sĩ châm cứu; Chiropractor: chuyên gia nắn bóp cột sống; ENT doctor: bác sĩ tai mũi họng; H(a)ematology: khoa huyết học; Duty doctor: bác sĩ trực; An(a)esthesiologist: bác sĩ gây mê; Specialist in heart: bác sĩ chuyên khoa tim; Coronary care unit (CCU): đơn vị chăm sóc mạch vành; Chiropodist/podatrist: chuyên gia chân học; Neurology: khoa thần kinh; Spleen: lá lách; Immunologist: bác sĩ chuyên khoa miễn dịch; Laboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệm; Oral maxillofacial surgeon: bác sĩ ngoại răng hàm mặt; Endocrinologist: bác sĩ nội tiết; Hospital: bệnh viện; Cashier’s: quầy thu tiền; Orthotist: chuyên viên chỉnh hình; Canteen: phòng/ nhà ăn, căn tin; Neurosurgery: ngoại thần kinh; Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần; Diagnostic imaging/ X-ray department: khoa chẩn đoán hình ảnh; Blood bank: ngân hàng máu; Surgeon: bác sĩ khoa ngoại; Proctologist: bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràng; Nephrology: thận học; Thoracic surgeon: bác sĩ ngoại lồng ngực; Eye/heart/cancer specialist: bác sĩ chuyên khoa mắt/chuyên khoa tim/chuyên khoa ung thư; Consulting doctor: bác sĩ hội chẩn; bác sĩ tham vấn; Ophthalmologist: bác sĩ mắt; Vet/ veterinarian: bác sĩ thú y; Epidemiologist: bác sĩ dịch tễ học; Field hospital: bệnh viên dã chiến; Technician: kỹ thuật viên; Dermatologist: bác sĩ da liễu; Cottage hospital: bệnh viện tuyến dưới, bệnh viện huyện; Physiotherapist: chuyên gia vật lý trị liệu; Gastroenterologist: bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa; Otorhinolaryngologist/otolaryngologist: bác sĩ tai mũi họng; Housekeeping: phòng tạp vụ; Orthop(a)edic hospital: bệnh viện chỉnh hình; Dietician: bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng; Cardiologist: bác sĩ tim mạch; Preventative/preventive medicine: y học dự phòng; H(a)ematologist: bác sĩ huyết học; Medical records department: phòng lưu trữ bệnh án/ hồ sơ bệnh lý; Consultant: bác sĩ tham vấn; bác sĩ hội chẩn; Operating room/theatre: phòng mổ; Emergency doctor: bác sĩ cấp cứu; Nursing home: nhà dưỡng lão; An(a)esthesiology: chuyên khoa gây mê; High dependency unit (HDU): đơn vị phụ thuộc cao; Specialist doctor: bác sĩ chuyên khoa; Orthop(a)edics: khoa chỉnh hình; Sickroom: buồng bệnh; Waiting room: phòng đợi; Delivery room: phòng sinh; Traumatology: khoa chấn thương; Oncologist: bác sĩ chuyên khoa ung thư; Pharmacy: hiệu thuốc, quầy bán thuốc; Optician: người làm kiếng đeo mắt cho khách hàng; Family doctor: bác sĩ gia đình; Paeditrician: bác sĩ nhi khoa; Orthopedic surgery: ngoại chỉnh hình; Admission office: phòng tiếp nhận bệnh nhân; Practitioner: người hành nghề y tế; Isolation ward/room: phòng cách ly; Specimen collecting room: buồng/phòng thu nhận bệnh phẩm; Nutrition and dietetics: khoa dinh dưỡng; Admissions and discharge office: phòng tiếp nhận bệnh nhân và làm thủ tục ra viện; Hepatologist: bác sĩ chuyên khoa gan; Internist: bác sĩ khoa nội; Labour ward: khu sản phụ; Day surgery/operation unit: đơn vị phẫu thuật trong ngày; Nephrologist: bác sĩ chuyên khoa thận; Geriatrics: lão khoa; Nursery: phòng trẻ sơ sinh; Inpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú; Nuclear medicine: y học hạt nhân; Thoracic surgery: ngoại lồng ngực; Rheumatologist: bác sĩ chuyên khoa bệnh thấp; Quack: thầy lang, lang băm, lang vườn; Surgery: ngoại khoa; Gyn(a)ecologist: bác sĩ phụ khoa; Dietetics (and nutrition): khoa dinh dưỡng; Consultant in cardiology: bác sĩ tham vấn/hội chẩn về tim; Internal medicine: nội khoa; Duodenum: tá tràng; Obstetrician: bác sĩ sản khoa; Consulting room: phòng khám; Mortuary: nhà vĩnh biệt/nhà xác; Gall bladder: túi mật; Orthopedist: bác sĩ ngoại chỉnh hình.

Khái Niệm Thực Phẩm Chức Năng Tiếng Anh Là Gì?

Thị trường thực phẩm chức năng tại Việt Nam ngày càng phát triển. Không chỉ có sản phẩm bào chế tại Việt Nam các sản phẩm thực phẩm chức năng bào chế ở nước ngoài cũng được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Vậy bạn có biết các sản phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu, thực phẩm chức năng tiếng anh là gì? Và người tiêu dùng nên chọn dùng thực phẩm chức năng chất lượng Việt Nam hay chất lượng ngoại nhập thì tốt hơn?

Thực phẩm chức năng là gì? Thực phẩm chức năng tiếng anh là gì?

Thực phẩm chức năng được biết đến với những tên gọi khác như thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm hỗ trợ chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm thuốc và với tiếng anh thực phẩm chức năng được gọi là Functional Foods.

Thực phẩm chức năng tác dụng chính là bảo vệ sức khỏe

Sản phẩm thực phẩm chức năng thường ở dạng sữa, trà thảo dược, viên uống, nước uống… được bào chế từ các nguyên liệu tự nhiên hoặc các sản phẩm có thêm chất chức năng. Các sản phẩm này nhằm hỗ trợ sức khỏe, tăng cường sức để kháng, cung cấp dinh dưỡng, làm đẹp và rất nhiều công năng khác nhằm mang đến một thể lực tốt, một sức khỏe tốt cho người sử dụng.

Những công dụng của thực phẩm chức năng trong nước và nhập khẩu tại Việt Nam:

Hiện nay, xu hướng phòng bệnh hơn chữa bệnh của người Việt Nam ngày càng được nâng cao. Chính vì thế rất nhiều sản phẩm bảo vệ sức khỏe trong và ngoài nước được người tiêu dùng lựa chọn để sử dụng. Thông thường các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe được người Việt Nam ưa chọn nhất có những công năng:

– Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho một bữa ăn tạm thời (Phù hợp cho người cao tuổi).

– Hỗ trợ ngăn ngừa một số bệnh về gan, thận, tim, tai biến mạch máu não…

– Bổ sung nhanh chóng các Vitamin và khoáng chất bị thiếu.

– Làm đẹp: Giảm cân, đẹp da…

Nên sử dụng thực phẩm chức năng nội hay ngoại nhập?

Thực phẩm bổ sung nội hay ngoại nhập có thể khác nhau về phương thức bào chế, nguyên liệu bào chế… nhưng công dụng sản phẩm nào tốt hơn, chất lượng hơn thì khó có thể so sánh.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ LEAD VIỆT NAM Địa chỉ: Nhà OV16.5 KĐT Xuân Phương, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội ĐT: 02439 919 939 – 0987 691 633 Email: phongthitruonglv@gmail.com

Thực Phẩm Chức Năng Là Gì

Thực phẩm chức năng là loại thực phẩm dùng để hổ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể con người, cung cấp dinh dưỡng cơ bản, có chức năng phòng chống bệnh tật và tăng cường sức khỏe nhờ các chất chống oxy hóa (beta-caroten, lycopen, lutein, vitamin C, vitamin E…), chất xơ và một số thành phần khác.

Loại thực phẩm chức năng được kể đến đầu tiên là những thực phẩm mà khi ở dạng tự nhiên đã có những hoạt chất có lợi với lượng lớn. Tiếp đó là nhóm thực phẩm có ít hoạt chất hơn, phải bổ sung hoặc tinh chế cô đặc lại ở dạng dễ sử dụng, hay gây biến đổi gene để tăng hàm lượng một số chất có lợi.

Điểm khác nhau giữa thực phẩm chức năng và thực phẩm truyền thống: – Thực phẩm chức năng được sản xuất chế biến theo công thức bổ sung một số thành phần có lợi và loại bớt một số thành phần bất lợi. Việc bổ sung hay giảm bớt phải được chứng minh và cân nhắc một cách khoa học, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

– Thực phẩm chức năng có tác dụng với sức khỏe nhiều hơn là các chất dinh dưỡng thông thường. Nó rất ít tạo ra năng lượng như các loại thực phẩm truyền thống.

– Liều sử dụng thực phẩm chức năng thường nhỏ, chỉ vài miligam như là thuốc.

– Đối tượng sử dụng thực phẩm chức năng có chỉ định rõ rệt như người già, trẻ em, phụ nữ tuổi mãn kinh, người có hội chứng thiếu vi chất, rối loạn chức năng sinh lý nào đó…

Điểm khác nhau giữa thực phẩm chức năng và thuốc: – Thực phẩm chức năng được nhà sản xuất ghi trên nhãn là thực phẩm, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn sức khỏe, phù hợp với các quy định về thực phẩm.

– Thuốc được công bố là sản phẩm thuốc có tác dụng chữa bệnh, phòng bệnh với công dụng, chỉ định, liều dùng, chống chỉ định.

– Thực phẩm chức năng có thể sử dụng thường xuyên, lâu dài nhằm nuôi dưỡng cơ thể, và phòng ngừa các nguy cơ gây bệnh… mà vẫn an toàn, không có độc hại, không có phản ứng phụ.

– Người tiêu dùng có thể tự sử dụng theo “hướng dẫn sử dụng” của nhà sản xuất mà không cần khám bệnh, hoặc thầy thuốc phải kê đơn

Thực phẩm chức năng

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thực phẩm chức năng, mỗi loại thực phẩm chức năng có những công dụng khác nhau, thường người ta chia thành các nhóm như:

Nhóm thứ nhất: Có tác dụng chống oxy hóa như vitamin C, E, Betacaroten, kẽm vi lượng, các sản phẩm từ hạt nho… Nhóm này có tác dụng giúp cho cơ thể phá hủy các gốc tự do, các tác nhân oxy hóa, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh tật.

Trên 100 chứng bệnh có nguyên nhân sâu xa từ sự mất cân bằng giữa các yếu tố tấn công và bảo vệ của hệ thống oxy hóa trong cơ thể. Tác động mạnh mẽ của các gốc tự do nguồn gốc oxy là các bệnh viêm nhiễm, bệnh phỏng, vết thương lâu lành, bệnh tim mạch… Đây là nhóm chiếm số lượng lớn được sử dụng khá rộng rãi trong cộng đồng.

Nhóm thứ hai: Là nhóm sản phẩm có tác dụng như thay thế bổ sung các nội tiết cả ở nam lẫn nữ. Chúng có tác dụng là tăng sinh lực ở đàn ông. Ở nữ giới, các sản phẩm này có tác dụng hạn chế tối đa các triệu chứng bất lợi về thần kinh, xương khớp… nhất là tăng cường hóc-môn nữ ở những phụ nữ có tuổi, giúp họ sống vui hơn, khỏe hơn, kéo dài tuổi thanh xuân.

Nhóm thứ ba: Sản phẩm mang tính thích nghi sinh học như các loại sâm, đông trùng hạ thảo, sữa ong chúa… có tác dụng tăng cường sức khỏe, tăng sức đề kháng…

Nhóm thứ tư: Có tác dụng tăng cường chính khí, tăng cường miễn dịch, phòng chống ung thư… Như các sản phẩm có nguồn gốc từ cúc nhím của Mỹ, sụn và dầu gan cá mập, nấm linh chi, xạ đen, xạ linh…

Nhóm thứ năm: Nhóm sản phẩm có tác động lên hệ thần kinh, chống stress như cây kawa, nữ lang…

Nhóm thứ sáu: Là các vitamin, axit amin, các nguyên tố vi lượng…

Vai trò và vị thế của thực phẩm chức năng ngày càng được nâng cao trong đời sống xã hội. Thế nhưng phương pháp dù hiện đại đến đâu cũng vẫn có hạn chế riêng của nó. Khi đã để bệnh phát sinh rồi mới chữa thì vô cùng tốn kém, có khi đã là quá muộn.

Nếu chủ động phòng bệnh bài bản, khoa học, kiên trì thì sẽ đạt được hiệu quả tốt. Tuy nhiên, có một số lưu ý là khi sử dụng sản phẩm nào, người tiêu dùng nên chọn lựa kỹ càng nguồn gốc sản xuất và nhất thiết phải được sự chỉ dẫn của các nhà chuyên môn.

thuc pham chuc nang

Định Nghĩa Thực Phẩm Chức Năng Là Gì?

Cho dù chưa có một khái niệm hay định nghĩa thống nhất quốc tế nào nhưng thuật ngữ “thực phẩm chức năng” đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới.

Châu Âu, Châu Mỹ: Đưa ra khái niệm Thực phẩm chức năng là một loại thực phẩm ngoài 2 chức năng truyền thống chính là: cung cấp chất dinh dưỡng và làm thoả mãn nhu cầu cảm quan, còn có chức năng thứ ba được chứng minh bởi các công trình nghiên cứu khoa học ví dụ như các tác dụng giảm cholesterol, chống táo bón, giảm huyết áp, giúp tang cường cải thiện hệ vi khuẩn đường ruột…

Tại Nhật Bản, Hiệp Hội thực phẩm sức khoẻ và dinh dưỡng thuộc Bộ Y tế Nhật Bản đã định nghĩa: TPCN là thực phẩm bổ sung các thành phần có lợi hoặc loại bỏ các thành phần bất lợi. Việc bổ sung hay loại bỏ phải được chứng minh một cách khoa học và được Bộ Y tế cho phép xác định hiệu quả đối với sức khoẻ”.

Tại Mỹ, Viện Y học cho rằng: Thực phẩm chức năng là nhóm thực phẩm mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ, hoặc chứa những thành phần của thực phẩm có ích cho sức khoẻ ngoài thành phần dinh dưỡng truyền thống của nó.

Hiệp Hội thông tin thực phẩm quốc tế định nghĩa: Thực phẩm chức năng là thực phẩm mang đến những lợi ích cho sức khoẻ.

Bộ Y tế Úc thì cho rằng: Thực phẩm chức năng là thực phẩm gần giống như các thực phẩm truyền thống nhưng nó được chế biến để phục vụ cho mục đích ăn kiêng hoặc tăng cường các chất dinh dưỡng, nâng cao vai trò sinh lý của chúng khi bị suy giảm dự trữ. Đây là loại thực phẩm được chế biến, sản xuất theo công thức không phải là các loại thực phẩm đã có sẵn trong tự nhiên.

Đối với Hiệp Hội nghiên cứu thực phẩm Leatherhead (châu Âu): Thực phẩm chức năng là thực phẩm được chế biến từ nguồn thức ăn thiên nhiên và được sử dụng như 1 phần của chế độ ăn hàng ngày và có một tác dụng sinh lý nào đó cho người sử dụng.

Hàn Quốc thì định nghĩa như sau: Thực phẩm chức năng là sản phẩm được sản xuất, chế biến dưới các dạng bột, viên nén, viên nang, hạt,dung dịch, lỏng… có các thành phần có tác dụng duy trì, gia tăng, thúc đẩy, bảo vệ sức khoẻ con người.

Theo thông thư số 08-TT-BYT ngày 23-8-2004 của Bộ Y tế Việt Nam về việc “Hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm Thực phẩm chức năng” đã định nghĩa: Thực phẩm chức năng là thực phẩm được dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể con người, đồng thời có tác dụng dinh dưỡng và tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, giúp làm tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh.

Tóm lại, có rất nhiều định nghĩa và khái niệm về Thực phẩm chức năng.

Tuy nhiên tất cả đều thống nhất và cho rằng: Thực phẩm chức năng chính là thực phẩm nằm trong giới hạn giữa thuốc và thực phẩm .

Âu Cơ tự hào là nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng uy tín, đạt GMP-HS đầu tiên tại Việt Nam.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thực Phẩm Chức Năng Tiếng Anh Là Gì? trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!