Cập nhật nội dung chi tiết về Thú Vị Những Từ Phát Âm Giống Nhau Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
John & Linh: Xin chào các bạn!
John: Mấu chốt của vấn đề ở chỗ, “stand by” có thể hiểu là đứng (stand) cạnh (by), nhưng ý của người nói lại là “standby” – chế độ chờ. Do việc diễn đạt chưa được khéo léo, làm cho nghĩa của cả câu bị hiểu sai.
Linh: Vậy, đáng ra, tấm biển (hay nói đúng hơn là mẩu chỉ dẫn) phải được viết như sau:
“Please put the photocopy machine (photocopier, copier, copy machine) on standby (into standby mode) after use”
Đúng không anh John?
John: Trong tiếng Anh, ngoài những trường hợp 1 từ được dùng nhiều cách, một từ giống nhau có nhiều nghĩa thì còn có những trường hợp các từ/cụm từ phát âm tương tự hoặc thậm chí là phát âm giống nhau 100% nhưng lại là những từ hoàn toàn khác biệt.
Linh: Vậy làm thế nào để có thể phân biệt được chúng?
Stop Following Me!
“A man was walking home alone one night when he heard a “BUMP….BUMP….BUMP…” behind him. Walking faster, he looked back, making out an image of an upright (thẳng đứng) coffin (quan tài) banging its way down the middle of the street towards him….”BUMP…BUMP…BUMP…”
The man began to run toward his home, and the coffin bounced (nảy tưng tưng) after him chúng tôi BUMP BUMP!
He ran up to his door, fumbled (lóng ngóng) with his keys, opened the door, rushed in, and locked it behind him. The coffin crashed through (đâm sầm xuyên qua) his door, with the lid (nắp) of the coffin clapping BUMP…BUMP…BUMP… on the heels of (theo sát ngay sau) the terrified man. The man rushed upstairs to the bathroom and locked himself in, heart pounding (đập thình thịch).
With a CRASH (tiếng đổ sầm), the coffin broke down the door, coming slowly toward him. The man while screaming, reached for something, chúng tôi he can find was a box of cough drops (thuốc ho) which he hurled (ném mạnh) at the coffin.
…
…and suddenly “the coffin stops!”
John: Câu chuyện khá là hồi hộp và gay cấn, nhưng cuối cùng chỉ là một sự chơi chữ (a pun), dựa trên những từ phát âm giống hệt nhau. Theo các bạn, sự chơi chữ nằm ở đâu và như thế nào?
Lê Thị Phương Mai @ 14:06 28/12/2010 Số lượt xem: 267
Cách Phát Âm Đuôi Ed Chuẩn Nhất Trong Tiếng Anh
Khi dùng thì quá khứ trong tiếng Anh, đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “-ed” để chia động từ nguyên thể, nhưng khi phát âm thì lại không đơn giản như vậy. Tùy theo từng trường hợp mà đuôi -ed sẽ được phát âm khác nhau. Bài viết này Step Up sẽ giúp bạn tổng hợp lại cách phát âm đuôi ed chuẩn nhất trong tiếng Anh .
Trước khi tìm hiểu về quy tắc phát âm đuôi ed, chúng ta cần phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong tiếng Anh có tất cả 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.
Là những âm khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Là những âm mà nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.
Cách phát âm ed trong tiếng Anh
Phân biệt xong âm rồi sẽ phát âm đuôi ed như thế nào?
Ta bắt gặp đuôi ed trong động từ ở thì quá khứ, thì hoàn thành và trong các tính từ. Có 3 cách phát âm đuôi ed chính trong, được quyết định bởi phụ âm cuối cùng của từ.
Để học ngữ pháp Tiếng Anh chuẩn nhất, hãy tham khảo sách Hack Não Phương pháp – một sản phẩm được nghiên cứu bởi Step Up English. Trong đó bao gồm 90% chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp và thi cử. Tìm hiểu ngay sách Hack Não Ngữ Pháp.
* Với động từ kết thúc là /t/ hoặc /d/
* Với tính từ có tận cùng là /ed/
Khi một động từ được sử dụng như tính từ, bất kể phụ âm kết thúc được phát âm như thế nào, đuôi ed đều được phát âm là /id/
Cách phát âm ed với tính từ
Quy tắc phát âm đuôi ed với động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/ .
Quy tắc phát âm đuôi ed với những động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.
Đây là 3 quy tắc phát âm chính của đuôi ed trong tiếng Anh. Bên cạnh cách phát âm âm đuôi trong tiếng Anh, cần chú ý đến trọng âm và ngữ điệu khi giao tiếp. Một câu nói dù phát âm chuẩn, rõ ràng nhưng không có trọng âm và sự liên kết giữa các từ thì sẽ không tự nhiên và không thể hiện được hết ý nghĩa của câu. Đối với những người mới bắt đầu, hoặc tự học online lại nhà, các bạn nên xây dựng cho mình một lộ trình học chi tiết và cụ thể từ A-Z bắt đầu từ các âm cơ bản nhất, dễ nhớ và luyện tập hàng ngày.
2. Câu thần chú phát âm đuôi ed đặc biệt
Quy tắc phát âm trong tiếng Anh
Phát âm là /d/ đối với các âm còn lại
Bài tập phát âm đuôi ed
Bài tập 1: Chọn từ có cách phát âm đuôi ed khác với các từ còn lại
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. He slept almost movie time because the movie is so (bore)……….
2. This is the first time she (come)……. to Hanoi. The (amaze)…….. scenery makes she (excite)……… to have a wonderful holiday here.
3. Despite being (frighten)………., they tried to wait until the movie ended.
4. If Lisa (study)….. harder, she (not/ get)………… that (disappoint)……… mark.
5. The man’s appearance made us (surprise)…………….
6. Her newest book is an (interest)…….. romantic novel, but I’m (interest)……….in her horror story.
7. Working hard all weekend is (tire)…….., so he is (exhaust)………. when he comes back home.
8. The solution (expect)…… to be a new way to get out of the crisis.
9. The lecture is so (confuse)…….that Tom doesn’t understand anything.
10. It is such a (shock)…… new that I can’t say anything.
Bài tập 3: Thực hành đọc câu truyện ngắn lưu ý cách phát âm đuôi ed
One afternoon, a fox was walking through the forest and Taking a few steps back, the fox Finally, giving up, the fox spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox. jumped and just turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away. missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed.
A boy was permitted to put his hand into a pitcher to get some filberts. But he grabbed such a great fistful that he could not draw his hand out again. There he stood, unwilling to give up a single filbert and yet unable to get them all out at once. Vexed and disappointed, he cried out loud. “My boy,” said his mother, “be satisfied with half the nuts you have taken and you will easily get your hand out. Then perhaps you may have some more filberts some other time.”
A bird flew over the meadow with much buzzing for so small a creature and settled on the tip of one of the horns of a bull. After he had rested a short time, he started to fly away. But before he left he begged the bull’s pardon for having used his horn for a resting place.
“You must be very pleased to have me go now,” he said.
“It’s all the same to me,” replied the Bull. “I did not even know you were there.”
Với mỗi cách sẽ có những quy tắc phát âm và dấu hiệu nhận biết riêng. Vậy đâu là các phát âm s/es chuẩn nhất ?
Cùng Step Up tìm hiểu chi tiết tại bài viết: https://stepup.edu.vn/blog/cach-phat-am-s-es-chuan-nhat-trong-tieng-anh
Tìm Hiểu Một Vài Đặc Điểm Trong Cách Phát Âm Tiếng Anh
TÌM HIỂU MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM TRONG CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG ANH
GÂY KHÓ KHĂN CHO NGƯỜI VIỆT
Abstract. Speaking English as well as native English speaking people is the ambition of all English
learners.However, this is beyond the power of Vietnamese learners.Whereas we cannot speak English as well as
the American or the British, we can speak a universal acceptable English, an English with its owm features in
pronunciation. These features are;
– Word stress and sentence stress.
– Intonation with rising and falling.
– Word linking in connected speech.
Strong forms and weak forms in pronunciation of function words
Tóm tắt. Nói được tiếng Anh như người bản xứ là tham vọng của tất cả những người học tiếng Anh. Tuy
nhiên, đây là điều nằm ngoài khả năng của người Việt Nam. Trong khi chúng ta không thể nói tiếng Anh như
người Anh hay người Mĩ thì chúng ta lại có thể luyện tập để nói được một tiếng Anh được chấp nhận rộng rãi
trên quốc tế, nghĩa là một tiếng Anh chuẩn mực với những đặc điểm riêng biệt về cách phát âm của nó. Những
– Tiếng Anh có trọng âm từ và trọng âm câu.
– Là ngôn ngữ có ngữ điệu, lên xuống giọng tùy thuộc vào chức năng giao tiếp của câu.
– Có dạng yếu và dạng mạnh trong phát âm một số từ chức năng.
– Có hiện tượng nối âm trong chuỗi lời nói.
– Có cách phát âm các phụ âm cuối của từ rất đặc trưng.
Mục tiêu cuối cùng của việc học một ngoại ngữ là có thể giao tiếp được bằng ngôn ngữ đó. Khả năng
giao tiếp thể hiện trên hai bình diện tiếp nhận và sản sinh ngôn ngữ. Để tiếp nhận chính xác chúng ta cần học
nghe và đọc, để diễn đạt ý mình chúng ta cần học cách nói và viết. Qua bài viết này, chúng tôi muốn người đọc
lưu ý đến sự khác biệt giữa cách phát âm tiếng anh và tiếng Việt để có thể học nói tiếng anh hiệu quả hơn.
Khi đánh giá khả năng nói tiếng Anh của một người nào đó người ta thường đưa ra
tiêu chí lý tưởng là: Nói tiếng Anh như gió hoặc nói tiếng Anh như người bản xứ. Tiêu chí thứ
nhất là một tiêu chí khá mơ hồ, “như gió” ở đây có thể miêu tả nói nhanh và trôi chẩy. Chúng
ta sẽ bàn khĩ hơn về tiêu chí thứ hai. Liệu người Việt có khả năng nói tiếng Anh như người
bản xứ? Chúng tôi khẳng định là không. Mỗi nước nói tiếng anh theo cách riêng của mình.
Chúng ta nhận thấy có sự khác biệt giữa Anh-Anh và Anh-Mĩ, giữa tiếng Anh ở Trung Quốc
với tiếng Anh ở Nhật Bản. Vậy tại sao chúng ta không chấp nhận một tiếng Anh Việt Nam?
Hãy thực hiện một phép so sánh. Khi chúng ta nghe một người nước ngoài nói tiếng Việt, kể
cả những người đã sống hàng chục năm ở Việt Nam, chúng ta cũng dễ dàng nhận ra giọng
điệu khác biệt của họ so với người Việt chúng ta. Tuy nhiên, điều này không hề gây khó khăn,
cản trở trong quá trình giao tiếp, thậm chí đôi khi nó còn trở nên thú vị hơn bởi chính giọng
điệu và cách diễn đạt của người nước ngoài đã mang đến cho tiếng Việt một sắc thái mới mẻ.
Nói như vậy có nghĩa là chúng ta sẽ phải chấp nhận một số ảnh hưởng nhất định về ngôn ngữ
cũng như văn hóa Việt Nam trong quá trình học tiếng Anh. Dù vậy, điều này không khẳng
định rằng chúng ta có thể chấp nhận một thứ tiếng Anh lệch chuẩn. Để phát triển khả năng nói tiếng Anh gần giống như người bản xứ, ít nhất chúng ta
phải nhận thấy những nét đặc trưng cơ bản trong phát âm tiếng Anh. Những nét đặc trưng ấy
theo chúng tôi là những điểm sau:
-Cách nối các từ trong chuỗi lời nói.
-Cách phát âm dạng mạnh và dạng yếu của một số từ chức năng.
-Cách phát âm các phụ âm cuối trong các từ.
Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm tiết và có thanh điệu. Đặc điểm này của tiếng Việt gây
cản trở rất lớn trong quá trình học tiếng Anh, một ngôn ngữ đa âm tiết với những đặc tính
phức tạp về trọng âm, ngữ điệu. Trong tiếng Anh, những từ hai âm tiết trở lên luôn có một âm
tiết được phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn, độ cao.
Climate /’klaimit/, event /i’vent/, expensive /ik’spensiv/
Cũng cần lưu ý rằng một số từ có thể có hai trọng âm, trọng âm chính và trọng âm phụ.
Examplify /ig’zempli,fai/
Mặc dù có một số nguyên tắc về việc xác định trọng âm trong từ nhưng tiếng Anh là
một ngôn ngữ có rất nhiều ngoại lệ nên tốt nhất khi học tiếng Anh người học nên ghi nhớ
trọng âm của từ một cách máy móc cũng như nhớ cách viết của từ đó. Tra từ điển có thể giúp
người học biết được chính xác trọng âm của từ.
Ngoài trọng âm trong từ tiếng Anh còn có trọng âm của câu. Nghĩa là một số từ trong
chuỗi lời nói được phát âm mạnh hơn so với những từ còn lại. Những từ được nhấn mạnh
trong chuỗi lời nói thường là những từ miêu tả nghĩa một cách độc lập như: danh từ (shirt,
flower, people..), động từ chính (do, eat, read, travel,..) trạng từ (rapidly, fluently,
correctly…), tính từ (lovely, nice, beautiful,…), từ để hỏi (what, why, who…). Những từ
không được nhấn trong chuỗi lời nói là những từ chức năng như: giới từ (in, on, at…), mạo từ
(a, an the), trợ động từ (must, can, have…), đại từ (he, she it,…), từ nối (and, but, or,…), đại
từ quan hệ (which, what, when,…).
Ngữ điệu trong tiếng Anh không phức tạp như vấn đề trọng âm ngữ đâylà đặc điểm
chúng ta không thể thấy trong từ điển nhưng có thể luyện được khi nghe và thực hành các bài
hội thoại. Khi nghe nhiều các phát ngôn trong cuộc sống hàng ngày, người học tiếng Anh có
thể nhận thấy rằng, trong tiếng Anh người nói thường có xu hướng lên giọng ở trọng âm
chính của câu và xuống giọng ở cuối câu đối với những câu trần thuật, câu yêu cầu hay câu
hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi.
What did you buy? Với các câu hỏi đảo trợ động từ, người nói thường lên giọng ở cuối câu. Việc lên
giọng này cũng được thực hiện khi người nói dùng câu trần thuật với mục đích để hỏi.
You are hard-worrking. No, you are so lazy.
Với những câu hỏi đuôi, có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối câu, sự lên xuống này
quyết định ý nghĩa của câu.
You broke the vase, didn’t you?
Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe.
You broke the vase, didn’t you?
Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.
II.Cách nối các từ trong chuỗi lời nói:
Trong một chuỗi lời nói, khi một từ kết thúc là một phụ âm và ngay sau nó là một từ
bắt đầu bằng một nguyên âm, phụ âm của từ đứng trước sẽ được đọc liền với từ đứng sau.
Khi một từ kết thúc là một trong các phụ âm /p/, /b/, /t/, /d/, /k/,/g/ theo sau là các từ
bắt đầu là một phụ âm thì viẹc phát âm các âm trên sẽ không được thực hiện.
Bad- judge stop- trying keep- speaking
/d/-/dʒ / /p/-/t/ /p/-/s/
Các âm /d/, /p/ trong các ví dụ trên sẽ bị nuốt đi (không được phát âm)
Khi các phụ âm ở cuối từ trước chính là phụ âm ở đầu từ sau ta có xu hướng phát âm
những âm này thành một phụ âm kéo dài.
Top- position black- cat big- girl
/p/-/p/ /k/ – /k/ /g/-/g/
Các âm /p/, /k/, /g/ chỉ được phát âm một lần nhưng kéo dài.
III. Dạng mạnh (strong form) và dạng yếu (weak form)
Một số từ chức năng (function words) trong tiếng Anh như trợ động từ, giới từ, liên từ,
có thể có hai cách phát âm-dạng mạnh và dạng yếu. Dạng phát âm yếu (weak form) là dạng phát âm thông thường của loại từ này, chúng chỉ được phát âm dưới dạng mạnh(strong form)
trong các trường hợp sau:
-Khi từ đó xuất hiện ở cuối câu nói.
I’m looking for a job. A job is what I’m looking for.
/fə(r)/ /fɔ:(r)/
-Khi từ đó được đặt trong tình huống đối lập.
– Khi từ đó được nhấn mạnh vì mục đích của người nói,
I can speak Chinese so let me talk with her. /kæn/ dạng mạnh
I can swim./ kən / dạng yếu
Một vài ví dụ khác về cách phát âm dạng mạnh và dạng yếu:
+ The /ði/ dạng mạnh khi đứng trước các nguyên âm (vowels)
/ðə/ dạng yếu khi đứng trước các phụ âm(consonants)
+ A /ai/ dạng mạnh và /ə/ dạng yếu; an /ʌn/ dạng mạnh và / ən / dạng yếu.
Ex: I’ve been waiting for you for two hours.
No, an hour only. /ʌn / dạng mạnh
An hour has 60 minutes. /ən/ dạng yếu
+ But /bʌt/ dạng mạnh và /bət/ dạng yếu.
I’m but a fool. /bʌt/ dạng mạnh
She is very pretty but not very clever. /bət/ dạng yếu
+ As /æz/ dạng mạnh và /əz/ dạng yếu
As you know, Chinese is so difficult to write. /æz/ dạng mạnh
He is as silent as a mouse in the church. /əz/ dạng yếu
+ That /ðæt/ dạng mạnh và /ðət/ dạng yếu.
Phát âm dạng mạnh khi nó đóng vai trò là tính từ hay đại từ chỉ định
That is why she went away. /ðæt/ dạng mạnh
That car isn’t mine. /ðæt/ dạng mạnh
Phát âm dạng yếu khi nó đóng vai trò là đại từ liên hệ.
I think that we have made some mistake. /ðət/ dạng yếu
+ Than /ðæn/ dạng mạnh và /ðən/ dạng yếu.
He can type faster than me. /ðən/ dạng yếu
+ To /tu:/ dạng mạnh và /tu/, /tə/ dạng yếu. This present is to him not from him. /tu:/ dạng mạnh
/tu/, /tə/ được dùng trong hầu hết các trường hợp.
I’m going to be sixteen next Monday morning.
I often get up early to ẹnjoy fresh still air.
IV. Cách phát âm các phụ âm cuối trong từ
Để phát âm chuẩn tiếng Anh, việc phát âm các âm cuối là điều rất quan trọng. Do ảnh
hưởng của cách phát âm trong tiếng Việt, rất nhiều người Việt khi học tiếng Anh thường bỏ
quên các âm cuối như /s/, /d/,. k/, /g/, /s/, /l/, /z/, /v/, /s/, /f/. Cách phát âm những âm này
không khó, vấn đề là người học phải nhận thức được sự xuất hiện của nó để tâm đến việc loại
bỏ thói quen nuốt đi các phụ âm ở cuối các từ.
Nói tóm lại, chúng ta không thể nói tiếng Anh như người bản xứ nhưng có thể luyện
tập để có thể nói tiếng Anh không sai. Nói tiếng Anh chuẩn đòi hỏi một sự nỗ lực lớn trong
quá trình học, đặt biệt là ở môi trường hiếm khi được tiếp xúc với người nước ngoài. Khắc
phục nhược điểm này, chúng ta buộc phải học nói theo cách chúng ta tiếp cận được qua các
phương tiện thông tin đại chúng, qua hệ thống băng đĩa. Khi người học nhận biết được sự
khác biệt chúng tôi đã trình bày ở trên và cùng với việc dành thời gian cho việc luyện nghe
nói, chúng tôi tin rằng, người học sẽ nói tiếng Anh rất giống người bản xứ.
Jean Yates, Pronounce it perfectly in English. Ho Chi Minh city publisher, 1997.
O’cornor, J. Better English Pronunciation. Cambridge University press, 1980.
Peter Roach, English Phonetics and Phonology. NXB trẻ, 1998.
Idioms With Eye Thành Ngữ Tiếng Anh Thú Vị Về “Mắt”
Idioms with EYE Thành ngữ Tiếng Anh thú vị về “mắt”
Idioms with EYE
105 thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh Thành ngữ Tiếng Anh thú vị về thời tiết
THÀNH NGỮ TIẾNG ANH
to be watching somebody/something carefully and with a lot of interest
The kids were all eyes as he slowly unwrapped the package.
before/in front of somebody’s (very) eyes
in somebody’s presence; in front of somebody
He had seen his life’s work destroyed before his very eyes.
to have a lot of something to deal with
We’re up to our eyes in work.
to look at or examine something quickly
Could you just run your eyes over this report?
clap/lay/set eyes on somebody/something
(informal) (usually used in negative sentences) to see somebody/something
I haven’t clapped eyes on them for weeks.I hope I never set eyes on this place again!
an eye for an eye (and a tooth for a tooth)
(saying)used to say that you should punish somebody by doing to them what they have done to you or to somebody else.
somebody’s eyes are bigger than their stomach
used to say that somebody has been greedy by taking more food than they can eat
to be seen only by a particular person
I’ll lend you the letters but they’re for your eyes only.
(British English) (in ball games) to practise so that you are able to judge more clearly how fast and where the ball is going
to be able to judge if things look attractive, valuable, etc
I’ve never had much of an eye for chúng tôi has an eye for a bargain.
to be aware of everything that is happening around you, even things that seem difficult or impossible to see
You can’t get away with anything in her class. She has eyes in the back of her head.
to be able to notice or see everything
She’s bound to notice that chipped glass. The woman has eyes like a hawk!
to look at or watch something while doing something else, especially in a secret way so that other people do not notice
During his talk, most of the delegates had one eye on the clock.
1. to be watching somebody carefully, especially to check that they do not do anything wrong
And remember, I’ll have my eye on you so you’d better behave.
2. to be thinking about asking somebody out, offering somebody a job, etc. because you think they are attractive, good at their job, etc
He’s got his eye on the new girl in your class.
to be thinking about buying something
according to the law, most people in the world, etc
In the eyes of the law she is guilty though few ordinary people would think so.
(British English also to somebody’s eyes)in somebody’s opinion or according to the way that they see the situation
She can do no wrong in her father’s chúng tôi Western eyes, it may seem that the city is overcrowded.
to take care of somebody/something and make sure that they are not harmed, damaged, etc
We’ve asked the neighbours to keep an eye on the house for us while we are away.
to look for somebody/something while you are doing other things
Police have asked residents to keep an eye out for anything suspicious.
to continue to give your attention to what is most important
to look carefully for somebody/something
We kept our eyes peeled for any signs of life.
(usually used in negative sentences and questions) to look straight at somebody without feeling embarrassed or ashamed
Can you look me in the eye and tell me you’re not lying?I’ll never be able to look her in the face again!
to look at somebody in a way that shows that you find them sexually attractive
He’s definitely giving you the eye!
(British English, old-fashioned, informal)used to show that you do not believe somebody/something
not see eye to eye with somebody (on something)
to not share the same views as somebody about something
The two of them have never seen eye to eye on politics.
to find somebody/something so interesting, attractive, etc. that you watch them all the time
(informal) a result, action, etc. that represents a defeat or disappointment for somebody/something
The appointment of a woman was one in the eye for male domination.
to be in love with only one particular person
He’s only ever had eyes for his wife.
to think about or see something the way that another person sees it
Try looking at it through her eyes for a change.Events are seen through the eyes of a Polish refugee.
to pretend that you have not noticed something so that you do not have to deal with it
You can’t just close your eyes to his chúng tôi seem intent on shutting their eyes to the problems of pollution.
to stop giving your attention to what is most important
being watched carefully by somebody
The children played under the watchful eye of their father.
what the eye doesn’t see (the heart doesn’t grieve over)
(saying) if a person does not know about something that they would normally disapprove of, then it cannot hurt them
with the intention of doing something
He bought the warehouse with an eye to converting it into a hotel.
fully aware of the possible problems or results of a particular course of action
I went into this with my eyes open so I guess I only have myself to blame.
having enough experience to be able to do something easily
I’ve made this trip so often, I could do it with my eyes shut.
a person or thing that is loved more than any other
She is the apple of her father’s eye.
(informal)to be very surprised at something you hear/seeI couldn’t believe my eyes when she walked in.
to attract somebody’s attention
Can you catch the waiter’s eye?
the normal power of your eyes without the help of an instrument
The planet should be visible with/to the naked eye.
(informal) a person or thing that you are pleased to see; something that is very pleasant to look at
to be quick to notice or hear things
to watch somebody/something carefully in case you need to take action
Keep a weather eye on your competitors
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thú Vị Những Từ Phát Âm Giống Nhau Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!