Đề Xuất 3/2023 # Thủ Thuật Trong Word Với Autocorrect # Top 3 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Thủ Thuật Trong Word Với Autocorrect # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Thuật Trong Word Với Autocorrect mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thủ thuật Microsoft Word

Format chữ trong AutoCorrect

AutoCorrect là một chức năng tuyệt vời giúp tiết kiệm “sức lao động” bằng cách tự động thay thế từ hoặc cụm từ sau khi bạn nhập vài ký tự đại diện. Ngoài ra, nó còn giúp sửa những lỗi chính tả thường gặp. Thực tế, AutoCorrect còn có thể làm được nhiều hơn thế.

Phím tắt để gạch chân

Nếu Ctrl + U (Underline) giúp bạn nhanh chóng gạch dưới chữ thì tổ hợp phím Ctrl + Shift + W sẽ đem đến một “thể loại” gạch chân mới. Thay vì gạch một đường thẳng liên tục dưới cụm từ, giờ đây, gạch ngang sẽ xuất hiện dưới từng chữ. Sự khác biệt nằm ở đây!

Format toàn văn bản

Tạo lập template yêu thích

10 Thủ Thuật Hay Cho Tính Năng Table Trong Excel

Nếu muốn tự chọn định dạng của bảng, khác định dạng mặc định, thì bạn chọn vùng dữ liệu rồi bấm vào menu Home (thay vì menu Insert như cách trên), chọn một mẫu trong thư viện Format as Tables của mục Styles.

2. Gỡ bỏ tính năng Filter

Nếu chỉ muốn sử dụng một số tính năng trong table của Excel mà không cần dùng đến bộ lọc hoặc sắp xếp dữ liệu (tính năng Filter), bạn hãy ẩn các mũi tên Filter bên cạnh các tiêu đề cột. Để thực hiện việc này, bạn bấm vào một ô trên bảng rồi vào menu Home, tìm mục Editing, bấm vào nút Sort & Filter và bấm Filter. Ngoài cách chuyển đổi ẩn và hiện mũi tên bằng chuột thì bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Shift+Ctrl+L.

4. Canh chỉnh tiêu đề cột

Các mũi tên Filter hiển thị ở góc dưới bên phải của ô có thể che khuất tiêu đề cột. Nếu cần sử dụng các mũi tên này thì bạn hãy canh chỉnh nội dung sao cho hợp lý bằng các tính năng trong mục Alignment của menu Home. Bạn có thể sử dụng tính năng Top Align (lên trên), Middle Align (canh giữa trên và dưới), Bottom Align (xuống dưới), Align Text Left (canh trái), Center (canh đều), Align Text Right (canh phải), Decrease Indent (giảm mức thụt lề trái), Increase Indent (tăng mức thụt lề trái).

6. Tính toán tổng số

Nếu đã từng sử dụng hàm SUM trong Excel để tính tổng của các cột dữ liệu, chắc chắn bạn sẽ cảm thấy khó chịu đối với các hàng đã được ẩn, vì hàm SUM luôn tính tổng tất cả các ô trong vùng dữ liệu, cho dù người xem có nhìn thấy chúng hay không. Khi đó, kết quả thu được sẽ không chính xác khi in ra và có thể gây ra những hậu quả không đáng có nếu sơ xuất trong quá trình kiểm tra số liệu. Thay vì sử dụng hàm SUM thì bạn nên dùng hàm SUBTOTAL (tính tổng số phụ) để tránh những vấn đề nêu trên. Excel sẽ tự động sử dụng hàm SUBTOTAL khi bạn kích hoạt tính năng Total Row trong bảng dữ liệu. Bạn có thể làm hiển thị hàng Total theo hướng dẫn ở mục 5 hoặc bấm chuột phải vào một ô trong bảng rồi chọn Table trong menu ngữ cảnh và bấm Tables Row. Một hàng Total sẽ xuất hiện ở cuối bảng và Excel tự động sử dụng hàm SUBTOTAL để tổng hợp dữ liệu nếu cột cuối cùng là giá trị số. Để tính toán tổng số ở các cột khác, bạn bấm chuột vào ô thích hợp ở hàng Total, cột dữ liệu cần tính, rồi chọn các tính năng trong menu thả xuống, như: Average – trung bình, Count – đếm số ô có giá trị, Count Numbers – đếm số ô có giá trị số, Max- giá trị lớn nhất, Min – giá trị nhỏ nhất, Sum – tính tổng, vv…

7. Tạo biểu đồ động

Một trong những lợi ích của định dạng bảng trong Excel là giúp tạo ra biểu đồ động, một dạng biểu đồ tự động điều chỉnh để phù hợp với vùng dữ liệu đã bị thay đổi số liệu. Nhờ đó, bạn không cần vất vả chỉnh sửa lại biểu đồ khi thêm giá trị mới vào bảng, thêm hàng dữ liệu vào dưới cùng hoặc thêm cột dữ liệu mới vào bên phải. Việc tạo biểu đồ dựa trên dữ liệu của bảng cũng giống như tạo biểu đồ trong bảng tính Excel thông thường. Đầu tiên, bạn bấm chọn vào một ô trong bảng (có thể quét khối chọn cả bảng dữ liệu), rồi vào menu Insert và chọn một dạng biểu đồ ở mục Charts.

9. Sắp xếp và lọc dữ liệu

Một trong những tính năng quan trọng của bảng là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu trong bảng. Để thực hiện, bạn bấm vào nút mũi tên cạnh bên tiêu đề cột và chọn một trong hai tính năng Sort hoặc Filter. Tùy chọn Sort giúp sắp xếp các giá trị theo thứ tự giảm dần hoặc tăng dần hoặc theo màu sắc. Các tùy chọn bộ lọc Filter có sự khác nhau, tùy thuộc vào kiểu giá trị (dạng số, ký tự, ngày tháng) trong bảng dữ liệu. Bạn có thể lựa chọn một vài tùy chọn có sẵn trong danh sách Filter hoặc tự định nghĩa bộ lọc bằng tính năng Custom Filter. Để xóa một bộ lọc, bạn bấm vào biểu tượng Filter và bấm Clear Filter From hoặc bấm vào menu Home, bấm nút Sort & Filter, bấm Clear để xóa tất cả bộ lọc trong các cột của bảng.

10. Tạo dãy tiêu chuẩn phức tạp để tìm kiếm dữ liệu trên nhiều cột

Đây là một dạng tìm kiếm mà bạn không thể sử dụng các chuẩn của bộ lọc Filter thông thường, ví dụ như tìm kiếm những hóa đơn có giá trị lớn hơn 100$, nhỏ hơn 1000$; những số điện thoại bắt đầu bằng 09 hoặc 07, vv… Để lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn phức tạp trong Table, bạn phải sử dụng tính năng Advanced Filter. Bạn bấm vào một ô trong bảng dữ liệu rồi bấm vào menu Data, bấm Advanced trong mục Sort & Filter, chọn Filter the list, in-place trong hộp thoại Advanced Filter. Tiếp theo, bạn chọn vùng dữ liệu tại ô List Range và thiết lập dãy tiêu chuẩn tại ô . là một dãy các ô chứa những điều kiện để lọc, đặt bên ngoài Table, có thể có nhiều hơn hai hàng trừ hàng tiêu đề. Khi xong, bạn bấm OK để lọc danh sách.

Thủ Thuật Windows 10 (Phần 5)

3. Các tính năng ẩn của hệ điều hành Windows 10

3.1. Duyệt web từ thanh taskbar

Đã bao giờ bạn muốn nhập địa chỉ web hoặc truy cập đến các thư mục hệ thống ngay từ thanh taskbar? Rất đơn giản, chỉ cần phải chuột lên khoảng trống bất kỳ trên thanh taskbar và chọn Toolbars. Sẽ có ba tùy chọn cho bạn:

Address: bổ sung khung nhập địa chỉ web trực tiếp trên thanh taskbar.

Desktop: cung cấp đường dẫn trực tiếp đến một số thư mục hệ thống, các ứng dụng đã cài trong máy.

3.4. Kiểm soát ứng dụng chạy nền

Trên Windows 10 bạn có thể quản lý những ứng dụng đang chạy ẩn bên dưới hệ thống, nhận thông báo, bản cập nhật hoặc thậm chí tắt chúng nếu thấy không cần thiết. Trong Settings, chọn Privacy và nhấn chọn mục Background apps, duyệt qua danh sách các ứng dụng và chọn Off để tắt chúng.

3.6. Ngăn chặn Windows 10 ăn trộm băng thông mạng của bạn

Trên Windows 10, Microsoft bổ sung thêm tính năng mới gọi là Windows Update Delivery Optimization. Nó giống như các bạn chia sẻ tài nguyên trên mạng ngang hàng vậy, khi tải bản cập nhật xong về máy các bạn thì các bạn sẽ seed cho những người khác tải – tải từ máy của bạn và những người đã tải xong. Việc này sẽ làm chậm tốc độ mạng của bạn, tệ hơn là phải trả thêm tiền mạng nếu bạn dùng gói cước trả theo lưu lượng. Để tắt tính năng Windows Update Delivery Optimization bạn làm theo các bước sau:

Chọn Choose how updates are delivered

Ở phần Updates from more than one place, bạn chuyển On sang Off.

3.7. Internet Explorer bị gỡ bỏ trên Windows 10?

Năm 2015, để chúc mừng sinh nhật Internet Explorer tròn 20 tuổi, Microsoft quyết định … trình làng thế hệ trình duyệt tiếp theo – Microsoft Edge để thay thế cho IE cũ kỹ! Edge nhận được nhiều phản hồi tích cực với khả năng tương thích tốt hơn, tải trang nhanh hơn, và hiệu quả sử dụng tốt hơn. Nhưng nếu bạn vẫn cần một trình duyệt hỗ trợ bắt link IDM mạnh mẽ và ổn định nhất (Chrome và IDM thường hay giận hờn nhau, anh chàng Edge thì chưa hỗ trợ các extension), một số trang web cũ chỉ tương thích với IE,… thì bạn có thể triệu hồi trình duyệt này một cách đơn giản như sau:

Trên hộp kết quả, Internet Explorer hiện ra, bạn có thể chọn mở, ghim vào màn hình Start hoặc ghim vào Taskbar để truy cập nhanh sau này.

Trong cửa sổ tùy chọn Power Options, chọn Choose what the power buttons do

Tiếp theo, bạn chọn Change Settings that are currently unavailable. Khi đó danh sách các tùy chọn Shutdown Settings sẽ xuất hiện. Bạn hãy đánh dấu vào tùy chọn Hibernate (Show in Power menu) và nhấn Save Changes để lưu lại.

3.10. Xóa thông tin Watermark

Nếu bạn là người thích khám phá và trải nghiệm hẳn là không ở yên với Windows 10 Final, có lẽ là bản Insider Preview Build 10532 mới nhất? Bạn có khó chịu với dòng Watermark hiển thị thông tin về phiên bản ở phía dưới góc phải màn hình? Hãy loại bỏ nó đi!Hãy lưu lại công việc đang làm trước khi thực hiện! Để làm điều này, bạn có thể tải về công cụ Universal Watermark Disabler ( https://cldup.com/BtrIiBFKre.zip), khởi chạy nó và nhấn Install.

Sau đó chờ ít giây và nhấn OK là xong. Lưu ý máy bạn có thể hiển thị màn hình đen (hoặc xanh) và yêu cầu đăng xuất để hoàn tất. Hãy lưu lại công việc đang làm trước khi thực hiện!

Tạm kết: Windows 10 là sự kết hợp hoàn hảo giữa Windows 7 và Windows 8, xóa dần khoảng cách giữa khái niệm máy tính cá nhân truyền thống và máy tính bảng cảm ứng mang lại một trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Hơn hết, Microsoft còn có chương trình Windows Insider để lắng nghe góp ý của người dùng, giúp họ có thể cải tiến, hoàn thiện Windows tốt hơn từng ngày, từng giờ. Hãy hoàn thiện Windows 10 theo cách bạn mong muốn.

Nguyễn Đức Dũng @ 19:49 28/09/2015 Số lượt xem: 480

Hướng Dẫn Thiết Lập Chế Độ Autocorrect Trong Excel

Tính năng AutoCorrect của Excel được thiết kế để tự động chỉnh sửa những từ sai. Trong thực tế, nó có thể làm được nhiều hơn là chỉ sửa lỗi. Cụ thể, trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các bạn cách thiết lập AutoCorrect và sử dụng thật hiệu quả.

Thiết lập AutoCorrect trong Excel

Để có thể tiến hành thiết lập AutoCorrect, ta mở hộp thoại AutoCorrect bằng cách:

Vào File

Chọn Options

Chọn thẻ Proofing

Chọn AutoCorrect Options.

Sau khi chọn, hộp thoại AutoCorrect sẽ hiện ra, gồm có 4 thẻ:

AutoCorrect

Tại thẻ này, bạn có thể thấy danh sách của những kí tự, biểu tượng được sử dụng mà có thể chỉnh sửa, thêm hoặc xóa.

Ta có thể thực hiện một số thao tác sau:

Show AutoCorrect Options buttons – hiện hoặc ẩn logo AutoCorrect

4 nút tiếp theo sẽ kiểm soát việc tự động sửa lỗi:

Correct Two Initial Capitals – chuyển ký tự thứ 2 từ viết hoa về viết thường.

Capitalize first letter of sentence – Viết hoa chữ cái đầu tiên của câu.

Capitalize names of days – Viết hoa chữ cái đầu tiên của ngày (Monday, Tuesday…)

Lựa chọn cuối cùng sẽ cho phép bạn bật hoặc tắt chức năng tự sửa lỗi

Replace text as you type – bật/tắt AutoCorrect

Tại đây, bạn có thể thêm hoặc xóa những từ theo ý muốn. Ví dụ:

1 số lưu ý:

Kí tự bao gồm công thức hoặc hyperlinks sẽ không được sửa.

Mọi thay đổi sẽ được áp dụng với toàn bộ sổ tính

AutoFormat as you type

Tại thẻ này, bạn có thể bật hoặc tắt một số tùy chọn:

Internet and network paths with hyperlinks – khi trực tiếp gõ địa chỉ liên kết (link) vào, nếu giữ nguyên liên kết sẽ đổi màu và chuyển tới khi bấm vào. Để tắt chức năng này đi ta bỏ chọn.

Trước và sau khi tắt

Include new row and columns in table – Tự mở rộng bảng tính. Tắt chức năng này đi và bạn sẽ không lo việc bảng tính (chức năng Table) tự mở rộng ra nữa.

Fill formulas in tables to create calculated columns – Đối với bảng tính, khi bạn tạo ra một cột kết quả và ấn Enter, công thức sẽ tự động được điền xuống. Bỏ chọn sẽ ngăn ngừa điều đó.

AutoCorrect actions

Math AutoCorrect

Thẻ này kiểm soát việc tự động điền ký tự đặc biệt trong Excel (mở thẻ Insert, nhóm Symbols, chọn Equation):

Ứng dụng thành thạo chức năng này sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi xử lý dữ liệu văn bản, đồng thời tạo ra một từ điển định nghĩa từ vừa ngắn gọn, vừa độc đáo của chính bạn.

Đánh giá bài viết này

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Thuật Trong Word Với Autocorrect trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!