Cập nhật nội dung chi tiết về Thông Số, Đặc Tính Kỹ Thuật Là Cơ Sở Để Xác Định Giá Của Thiết Bị mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì thông số kỹ thuật thuộc nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng, do đó, trong quá trình phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật chủ đầu tư phải trình thông số, đặc tính kỹ thuật kèm theo để làm cơ sở phê duyệt.
Ông Nguyễn Quốc Cường (TPHCM) đang phụ trách quản lý một dự án trường học (lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật) sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Ông Cường hỏi, đối với phần thông số, đặc tính kỹ thuật của trang thiết bị thuộc gói thầu thiết bị (bàn, ghế, thiết bị dạy và học của giáo viên, học sinh; thiết bị văn phòng phổ biến) thì có bắt buộc phải trình khi duyệt dự án luôn không, hay chủ đầu tư có thể trình duyệt bổ sung thông số, đặc tính kỹ thuật cho gói thiết bị sau khi đã trình duyệt dự án?
Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau:
Thông số, đặc tính kỹ thuật là một trong những thành phần thuộc báo cáo kinh tế – kỹ thuật để thể hiện các thông số kỹ thuật của cấu kiện xây dựng, vật liệu, thiết bị…
Đồng thời, thông số, đặc tính kỹ thuật là cơ sở để xác định giá của các thiết bị đầu tư vào công trình, từ đó xác định chi phí thiết bị thuộc tổng mức đầu tư.
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 28 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì thông số kỹ thuật thuộc nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng. Do đó, trong quá trình phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật chủ đầu tư phải trình thông số, đặc tính kỹ thuật kèm theo để làm cơ sở phê duyệt.
Thông Số Kỹ Thuật Và Trang Bị Xe Ford Everest 2022
TSKT – Thông số kỹ thuật và trang bị trên xe Ford Everest 2018-2019 mới tại Việt Nam. Dòng xe SUV 7 chỗ được bán với 5 phiên bản Ambiente MT, Ambiente AT, Trend 4x2AT, Titanium 4x2AT, Titanium 4×4 AT.
[TSKT] Ford Everest 2018-2019 là dòng xe trang bị nhiều tính năng cao cấp, công nghệ hiện đại nhất trong phân khúc SUV 7 chỗ tầm giá bán 1 tỷ đồng tại Việt Nam, cạnh tranh với đối thủ như Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Chevrolet Trailblazer…Với 5 phiên bản được phân phối có mức giá trải rộng, nhiều cấu hình động cơ và hệ truyền động giúp Ford Everest dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn, dễ dàng lựa chọn phiên bản phù hợp với số tiền mua xe và nhu cầu sử dụng.
Những thay đổi đáng chú ý trên Ford Everest mới đến từ trang bị động cơ dầu 2.0L Turbo/ động cơ dầu 2.0L Bi-Turbo và Hộp số tự động 10 cấp mới, nâng cấp thiết kế và các trang bị tính năng tiện nghi và công nghệ hỗ trợ lái xe.
Giá xe Ford Everest mới tại Việt Nam
Everest 2.0L Turbo 4×2 Ambiente 6MT
Everest 2.0L Turbo 4×2 Ambiente 10AT
Everest 2.0L Turbo 4×2 Trend 10AT – 1,112 tỷ đồng
Everest 2.0L Turbo 4×2 Titanium 10AT – 1,177 tỷ đồng
Everest 2.0L Bi-Turbo 4×4 Titanium 10AT – 1,399 tỷ đồng
Thông số kỹ thuật và trang bị trên xe Ford Everest 2018-2019
Thông số kỹ thuật Ford Everest 2018-2019
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm), chiều dài cơ sở 2.850 mm, khoảng sáng gầm cao 210 mm
Động cơ dầu 2.0L Turbo (công suất 180 mã lực, mô-men xoắn 420 Nm)
Đông cơ dầu 2.0L Bi-Turbo (công suất 213 mã lực, mô-men xoắn 500 Nm)
Hộp số: Số sàn 6 cấp/ tự động 10 cấp
Hệ dẫn động: Cầu sau/Dẫn động 4 bánh với hệ thống kiểm soát địa hình.
Ford Everest là dòng xe có kích thước lớn trong phân khúc giúp đáp ứng tốt không gian cabin sử dụng. Sức mạnh vận hành của xe khi so với với các đối thủ cạnh tranh đều vượt trội hơn về công suất và sức kéo, hộp số tự động 10 cấp mang đến sự êm ái và tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Trang bị tiêu chuẩn trên Ford Everest 2018-2019
Ở phiên bản mới bán tại Việt Nam, Ford Everest 2018-2019 được trang bị các tính năng tiêu chuẩn khá tốt cho phiên bản giá mềm, đáp ứng nhu cầu tiện nghi và yêu cầu tính an toàn của người tiêu dùng.
Hệ thống an toàn: 7 túi khí, phanh đĩa trước-sau, hệ thống phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, cảm biến lùi, camera lùi.
Khởi động bằng nút bấm và chìa khoá thông minh
Hệ thống giải trí CD, AM/FM, SYNC 3, màn hình giải trí 8 inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth
Hệ thống âm thanh 10 loa
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập
Hệ thống chống ồn chủ động
Đồng hồ lái màn hình hiển thị đa thông tin.
Phiên bản cao cấp nhất được trang bị hàng loạt những tính năng hiện đại và công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn như:
Hệ thống kiểm soát đổ đèo, hệ thống kiểm soát tốc độ tự động
Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường
Cảnh báo áp suất lốp
Cảnh báo va chạm phía trước
Đèn xe HID tự động, tự động điều chỉnh pha-côt
Cảm biến gạt mưa tự động
Cửa khoang hành lý đóng mở điện rảnh tay với chức năng đá cốp
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama
Định vị dẫn đường GPS, hàng ghế thứ 3 gập điện.
Bảng TSKT và trang bị xe Ford Everest 2018-2019
Ford Everest 2018-2019 được bán tại Việt Nam với 8 màu sắc Trắng – Đen – Xám – Đỏ – Đỏ Hoàng Hôn – Ghi Vàng – Xanh Thiên Thanh – Bạc, chế độ bảo hành 3 năm hoặc 100.000 Km.
Tin cùng chuyên mục
Tin mới cập nhật
Thông Số Kỹ Thuật Lốp Xe
Chọn lốp xe phù hợp với mục đích và địa hình sử dụng ảnh hưởng đến 50% kỹ năng lái xe của bạn. Để chọn được đúng loại lốp xe cho mình, bạn cần nắm vững một số kiến thức cơ bản về vỏ và lốp, đồng thời cũng phải hiểu được khả năng của bạn thân. Cái nào dễ làm trước! Nắm vững kiến thức cơ bản là cái chúng tôi có thể giúp bạn ngay lúc này.
Các bộ phận chính của lốp xe
Gai (Tread): Đây là bộ phận bạn thấy nhiều nhất của vỏ xe. Gai của lốp cũng là bộ phận được cho là quan trọng nhất. Các loại vỏ có gai nhẵn mịn sẽ bám đường nhựa tốt hơn. Các loại gai dùng cho xe địa hình sẽ có cục gai to và nổi hơn cho dễ bám đường. Thiết kế của gai ảnh hướng đẫn khả năng vận hành của lốp trong các điều kiện khác nhau, từ khô đến ẩm ướt, từ đường nhựa đến đường đất cát.
Đai cố định lốp (Bead): Đây là đai cố định lốp vào vành (niềng) xe. Đai lốp thực chất là một sợi dây thép được bọc cao su nằm ở hai rìa của lốp xe, khi vào lốp sẽ nằm ở bên trong niềng.
Đọc và hiểu thông số lốp xe
Thông số kỹ thuật của lốp thường được ghi ở thành bên hông lốp xe như hình bên dưới.
Có 2 kiểu ghi thông số lốp phổ biến hiện nay, một sử dụng số đo bằng inch, một sử dụng số đo bằng milimet.
130/90-16 67 H – Số 130 thể hiện độ rộng của mặt tiếp xúc lốp với mặt đường, tương ứng 130 milimet. Mỗi hãng lốp xe lại có một cách đo khác nhau, nên 130 milimet của lốp hiệu này có thể sẽ to hơn hoặc nhỏ hơn lốp cỡ 130 của hãng khác. Như vậy, muốn lốp xe to bề ngang hơn, hay “độ lên lốp béo” như các lò độ thường hay nói, bạn cần chọn lốp xe có độ rộng lớn hơn độ rộng tiêu chuẩn nhà sản xuất đưa ra, ví dụ như tăng lên 140, 150, 160, 170. Lưu ý rằng tăng cỡ lốp bề ngang cần cân nhắc những yếu tố như lốp cạ vào dây xích, chắn xích, cạ vào gắp, chắn bùn.. Đồng thời lốp to hơn cũng sẽ nặng hơn, làm xe yếu đi, và ảnh hưởng đến khả năng vận hành của xe.
Số 90 bên cạnh thể hiện độ cao của thành lốp, tuy nhiên không phải 90 milimet, mà là 90% của độ rộng lốp. 90% x 130mm = 117, ta có số đo chiều cao thành lốp là 117 milimet.
Số 16 là cỡ niềng phù hợp, đơn vị số đo là inch. Vành, hay niềng xe được sản xuất với nhiều kích cỡ khác nhau, từ 11 inch đến 21 inch. Để biết được xe của mình đang đi cỡ vành niềng nào, bạn có thể tra thông số của hãng sản xuất đưa ra, hoặc nhìn vào lốp xe và tìm thông số ở vị trí tương đương 130/90 – 16. Cỡ vành niềng rất quan trọng trong việc chọn lựa lốp xe. Lốp 16 inch sẽ không thể lắp vừa vành cỡ 14,15,17 hoặc 18, đơn giản như vậy thôi.
Lốp trước Inch Milimet 2.50/2.75 80/90 2.75/3.00 90/90 3.25/3.50 100/90 3.75/4.00 110/90 4.25/4.50 120/80 4.25/4.50 120/90 5.00/5.10 130/90 Lốp sau Inch Milimet 4.50/4.75 110/90 4.50/4.75 120/90 5.00/5.10 130/80 5.00/5.10 130/90 5.50/6.00 140/80 5.50/6.00 140/90 6.00/6.25 150/80 6.00/6.25 150/90
Ngoài ra, một thông số thường được nhắc đến khi so sánh các loại vỏ lốp với nhau, đó là tỷ lệ vận hành tối ưu giữa đường nhựa và địa hình đất đá, ví dụ 50-50. Một số loại vỏ lốp được thiết kế đa địa hình, và tỷ lệ này cho biết khả năng vận hành giữa hai địa hình. Một loại lốp 70-30 sẽ cho khả năng vận hành ở đường nhựa tốt hơn, chiếm đến 70% khả năng của lốp. Ngược lại khả năng vận hành ở đường địa hình, off-road chỉ chiếm 30%. Lốp cho các dòng xe Adventure thường được đánh giá 70-30 hoặc 80-20, lốp cào cào dual-sport thường ở tỷ lệ 60-40 hoặc thậm chí 50-50. Tùy vào loại xe, mục đích và nhu cầu sử dụng của bạn mà chọn lốp có tỷ lệ vận hành phù hợp.
Chọn lốp xe phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng
Tăng cỡ lốp bề ngang được tối đa bao nhiêu?
Câu hỏi này không bao giờ trả lời chính xác được! Lốp to quá sẽ ảnh hưởng đến kết cấu của xe. Tùy vào kết cấu gắp sau, nhông xích, gầm và chắn bùn mà mỗi loại xe có thể tăng cỡ lốp đến những mức độ khác nhau. Lốp to quá sẽ có nguy cơ cạ vào xích, chắn xích, cạ vào gắp.. Lưu ý rằng lốp xe sẽ “nở” ra một ít ở nhiệt độ và tốc độ cao. Do đó, bạn cần chừa khoảng trống nhiều hơn vài milimet giữa lốp, gắp và xích, tối thiểu là 1cm để đảm bảo an toàn!
Lốp to hơn chưa chắc đã tốt hơn. Lốp to hơn đồng nghĩa nặng hơn, nên sẽ tiêu tốn nhiều xăng hơn cho cùng số km. Bạn cũng có thể phải thay đổi tỷ lệ nhông dĩa cho phù hợp với cân nặng của lốp. Lốp to vào cua cũng sẽ khó khăn, đặc biệt là lốp trước.
Lốp không săm có lắp được vào vành nan không?
Vành nan (căm) có khoảng hở ở nút chân của mỗi cây nan (căm), nên không thể lắp được lốp không săm (vỏ không ruột) như các loại vành đúc. Tuy nhiên bạn vẫn có thể sử dụng vỏ không ruột nếu:
Sử dụng kèm với săm, ruột – Đây là cách dễ nhất để dùng vỏ không ruột cùng với niềng căm.
Bịt kín các lỗ căm – Cách làm này phổ biến trong giới supermoto, khi mà gần như 100% xe cào cào đều được trang bị vành căm. Có nhiều cách để seal kín các lỗ căm trên vành, bằng keo chuyên dụng, hoặc một lớp ruột nhỏ được bơm căng để bịt các lỗ căm.
Khi nào thì cần thay lốp mới?
Lốp bị thủng phía bên thành lốp
Lốp có lỗ thủng đường kính to hơn 2cm
Lốp có tuổi thọ hơn 10 năm
Lốp có những đường cắt, đứt
Lốp mòn đến vạch giới hạn của nhà sản xuất đưa ra
Lốp bị mất một số cục gai (đối với lốp địa hình)
Lốp bị phồng
Lốp bị mòn không đều
Lốp không săm có nhiều hơn 3 lỗ vá
Tuổi thọ của lốp xe máy thường nằm trong khoảng từ 5000-10000km tùy điều kiện sử dụng. Đánh giá tuổi thọ, số km đã hoạt động, độ mòn của gai, số lỗ vá… để có thể đưa ra quyết định thay lốp mới. Lốp càng cũ thì độ bám đường, khả năng vận hành giảm nhiều, ảnh hưởng lớn đến sự an toàn của bạn khi đi trên đường.
Kết luận:
Chọn mua lốp xe máy và lắp đặt theo thông số hãng đưa ra để đảm bảo an toàn tối đa
Khi bạn thay đổi size lốp khác với thông số hãng để phù hợp với mục đích sử dụng, cần cân nhắc yếu tố an toàn khi vận hành.
Thay lốp đúng lúc để đảm bảo an toàn cho bản thân
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda Cr
Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V 7 chỗ 2021 tại Việt Nam
Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V 7 chỗ 2021 1.5 Turbo tại Việt Nam
Bảng thông số kỹ thuật xe Honda CRV 2021 7 chỗ 1.5 Turbo tại thị trường Việt Nam. Chi tiết các thông số động cơ, hộp số, các kích cỡ ngoại thất, tiện nghi nội ngoại thất và công nghệ an toàn được trang bị cho 03 phiên bản Honda CRV 7 chỗ 2021 hoàn toàn mới vừa ra mắt tại thị trường Việt Nam.
✓ Thông số kỹ thuật xe Honda CRV 1.5E
✓ Thông số kỹ thuật xe Honda CRV 1.5G
✓ Thông số kỹ thuật xe Honda CRV 1.5L
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE HONDA CRV 7 CHỖ 2021
DANH MỤC
HONDA CRV 1.5E – 1.5G – 1.5L
Động cơ
1.5L DOHC VTEC Turbo 4 xi lanh
thẳng hàng,16 van ứng dụng công nghệ Earth Dreams
Hộp số
Tự động vô cấp CVT
Công suất cực đại (Hp / Rpm)
188 / 5.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm / Rpm)
240 / 2.000 – 5.000
Hệ thống nhiên liệu
Xăng
Dài x Rộng x Cao (mm)
4.623 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở (mm)
2.660
Chiều rộng cơ sở (trước / sau) (mm)
1.601 / 1.617
Khoảng sáng gầm xe (mm)
198
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5,9
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CHI TIẾT
XE HONDA CRV 7 CHỖ 2021
(*) Bảng tính trên là thông số kỹ thuật xe Honda CRV 2021 7 chỗ hoàn toàn mới được cập nhập từ website chính của Honda Việt Nam. Công ty Honda Việt Nam được quyền thay đổi bất kỳ đặc tính nào mà không cần báo trước.
Thông tin liên hệ tư vấn, lái thử và đặt xe
Mọi thông tin chi tiết, Quý Khách vui lòng liên hệ:
HONDA ÔTÔ TÂY HỒ
HONDA ÔTÔ QUẬN 7
Hotline:
0973 172 368
- Mr. Khoa - Phụ Trách BH
Hotline:
0903 260 002
- Mr. Sơn - Phụ Trách BH
Website:
hondagiaiphong.net
Website:
hondagiaiphong.net
Showroom: 197A Nghi Tàm, Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội
Showroom: Khu Dân Cư Ven Sông Tân Phong, Q7, HCM
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thông Số, Đặc Tính Kỹ Thuật Là Cơ Sở Để Xác Định Giá Của Thiết Bị trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!