Đề Xuất 5/2023 # Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ Thường # Top 5 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 5/2023 # Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ Thường # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ Thường mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp và thay đổi như thế nào, bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ thường loại trừ động từ TO BE và động từ khiếm khuyết.

Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Công thức thể khẳng định:

+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ.

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.

+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:

ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.

Công thức thể phủ định:

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES

+ DO NOT viết tắt là DON’T

+ DOES NOT viết tắt là DOESN’T

Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh.

Công thức thể nghi vấn:

+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.

+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.

Khi nào dùng thì hiện tại đơn:

– Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.

– Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông)

– Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái).

– Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định

– Khi nói về một thói quen trong hiện tại

Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:

SOMETIMES = thỉnh thoảng

USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN)

EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)…)

3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:

Câu hỏi YES – NO:

Nếu trả lời YES:

YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

Nếu trả lời NO:

NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

Câu hỏi OR:

+ Cấu trúc:

DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)?

Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời)

Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3…

Câu hỏi WH:

Cấu trúc:

+ Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên.

A.nêu Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Của Động Từ Tube Và Động Từ Thường 3 Thể B.dấu Hiệu Nhận Biết Của Thì Hiện Tại Đơn C.nêu Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Đơn Ở 3 Thể

Đối với cấu trúc của các THÌ, chúng ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.

Ở đây: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are

– Cấu trúc: – Lưu ý: – Trả lời:

Yes, I + am. Yes, he/ she/ it + is. Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. No, he/ she/ it + isn’t. No, we/ you/ they + aren’t.

2. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ THƯỜNG

– Cấu Trúc: S + V(s/es) – Lưu ý:

Ở ví dụ này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN MẪU không chia.

(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)

– Cấu Trúc

S + don’t/ doesn’t + V(nguyên mẫu)

– Ta có: – Lưu ý:

Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

– Cấu Trúc

Do/ Does + S + V(nguyên mẫu)?

Yes, I/we/you/they + do. Yes, he/she/it + does. No, I/ we/you/they + don’t No, he/ she/ it + doesn’t.

Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN MẪU.

b. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

– Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

– Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom – đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .

So Sánh Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

I . Về cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1.Thì hiện tại đơn

Khẳng định: S + V(s/es)

Ví dụ:

Phủ định: S + do not/ does not + V-inf

Ví dụ:

Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Trả lời:

Yes, S do/ Yes, S does No, S doesn't/ No, S doesn't.

Ví dụ:

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Ví dụ:

Phủ định: S + am/ is/ are + not + Ving

Ví dụ:

Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + Ving?

Trả lời:

Yes, S am/is/are No,S am/is/are + not

Ví dụ:

II. Cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Ta thấy hiện tại đơn thường dùng để chỉ những tập quán, thói quen, chân lý, sự kiện còn hiện tại tiếp diễn thường dùng để chỉ những hành động đang diễn tiến lúc này.

1. Khi dùng với động từ có tính liên tục

Hiện tại đơn: diễn tả hành động lâu dài

Có nghĩa là họ định cư và sinh sống ở Tokyo.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động ngắn ngủi.

Câu này ta hiểu rằng họ đang sống ở Tokyo có nghĩa là họ có thể chỉ đi du lịch và sống ở đó một thời gian ngắn.

2. Khi diễn tả một hành vi, sự việc nào đó ở hiện tại

Hiện tại đơn: Diễn tả hành vi thông thường và trùng lặp, nhấn mạnh sự thật.

Trường hợp này dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh việc cô gái học tiếng Hoa.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành vi xảy ra tại thời điểm người nói, hành động chưa hoàn thành, nhấn mạnh tính hiện tại.

Trường hợp này dùng hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh sự việc khi đang nói.

3. Động từ có tính tạm thời

Hiện tại đơn: Diễn tả tính tạm thời của hành động

Trường hợp này có ý là xe buýt tự dưng dừng lại chắc phía trước có tai nạn, và việc dừng xe chỉ mang tính chất tạm thời, khi sự việc giải quyết xong thì xe lại đi như bình thường.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả tính liên tục của hành động

Trường hợp này ta thấy xe buýt đang từ từ dừng lại, có thể xe đang chuẩn bị đi vào trạm.

4. Ngoài ra hai thì còn có những cách dùng khác như

Về thì hiện tại đơn:

Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình.

Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và câu điều kiện loại 1.

Về thì hiện tại tiếp diễn:

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Hiện tại đơn

Thường xuất hiện các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

Often: Thường

usually: Thông thường

frequently – Always: Thường xuyên – luôn luôn

constantly – Sometimes: Liên tục – đôi khi

occasionally – Seldom : Thỉnh thoảng – hiếm khi

rarely – Every day/ week/ month…: Hiếm khi- mỗi ngày/tuần/tháng…

2. Hiện tại tiếp diễn

IV. Chính tả

1. Hiện tại đơn

Nếu chủ ngữ là ngôi 3 số ít ( he, she, it, tên riêng…) ta sẽ thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm es khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.

Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.

2. Hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm -ing vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là một chữ e

Ta bỏ e rồi thêm -ing.

write – writing type – typing come – coming

Tận cùng là hai chữ e ta không bỏ e mà vẫn thêm -ing bình thường.

see- seeing agree- agreeing

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing

stop – stopping get – getting put – putting

Nếu trước phụ âm đứng cuối và trước nó là một nguyên âm dài, thì phụ âm cuối không được nhân đôi

Sleep- sleeping

Động từ kết thúc bởi các phụ âm như b; d; g; l; m; n; p; r; t, thì những phụ âm cuối được nhân đôi khi thêm -ing.

grab – grabbing Slim- slimming Grin- grinning Spip- spiping Prefer- preferring

Các động từ kết thúc với phụ âm đôi không cần phải nhân đôi phụ âm

pack – packing climb – climbing

Các động từ có 2 âm tiết trở lên và kết thúc bởi âm tiết không đánh trọng âm cũng không cần nhân đôi phụ âm

visit – visiting offer – offering

Lưu ý: Travel là một trường hợp ngoại lệ, nó có thể nhân đôi phụ âm “l” hoặc không nhân đôi khi thêm -ing,

Các động từ kết thúc bởi -c chuyển sang -ck trước khi thêm -ing hoặc các đuôi khác

Panic – panicking .

Với động từ tận cùng là ie

Ta đổi ie thành y rồi thêm -ing

V. Bài tập áp dụng

Bài tập hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn

Chia động từ đúng trong ngoặc:

1. Look! He (leave) the house. 2. Quiet please! I (write) a test. 3. She usually (walk) to school. 4. But look! Today she (go) by bike. 5. Every Sunday we (go) to see my grandparents. 6. He often (go) to the cinema. 7. We (play) Monopoly at the moment. 8. The child seldom (cry) . 9. I (not/ do) anything at the moment. 10. (watch/ he) the news regularly?

Đáp án

1. Look! He is leaving the house. 2. Quiet please! I am writing a test. 3. She usually walks to school. 4. But look! Today she is going by bike. 5. Every Sunday we go to see my grandparents. 6. He often goes to the cinema. 7. We are playing Monopoly at the moment. 8. The child seldom cries. 9. I am not doing anything at the moment. 10. Does he watch the news regularly?

Cấu Trúc, Công Thức Thì Quá Khứ Đơn Với Động Từ Thường Và Tobe

Tổng hợp công thức thì quá khứ đơn cho động từ thường và động từ tobe ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn có ví dụ minh họa. Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm -ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm -ed).

1.Công thức tổng quát của thì quá khứ đơn

Chú ý:

– Khi chủ ngữ là I, HE, SHE, IT hoặc là danh từ số ít, ta dùng WAS.

– Khi chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là danh từ số nhiều, ta dùng WERE.

– Was not + wasn’t were not = weren’t did not = didn’t

2.Chi tiết và minh họa về cấu trúc thì quá khứ đơn

1. Chi tiết công thức thì quá khứ đơn với động từ “tobe”

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

+ I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

+ They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

CHÚ Ý:

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ:

+ She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

+ We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

+ Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

+ Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

2. Chi tiết công thức thì quá khứ đơn với động từ “thường”

Ví dụ:

+ We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

+ He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

+ He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

+ We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

+ Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

+ Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

3.Thì quá khứ đơn được dùng trong một số trường hợp sau:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Diễn tả một hành động diễn ra trong suốt thời gian trong quá khứ.

Diễn tả một hành động theo thói quen trong một quãng thời gian quá khứ.

Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

Mượn “did + V(inf)” vào câu khẳng định để nhấn mạnh.

Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.

– Yesterday (hôm qua)

– Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– Ago: cách đây (one hour ago: cách đây 1 giờ…)

– When: khi (trong câu kể)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ Thường trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!