Cập nhật nội dung chi tiết về Tài Liệu Luyện Thi Ioe Lớp 4 Tổng Hợp Các Cấu Trúc Câu Từ Vựng mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 UNIT 1: NICE TO SEE YOU AGAIN PART I: LÝ THUYẾT I. VOCABULARY English Pronunciation Vietnamese Morning /’mɔ:nɪŋ/ Buổi sáng Afternoon /ɑ:ftə’nu:n/ Buổi trưa Evening /’i:vnɪŋ/ Buổi chiều Night /naɪt/ Buổi tối Tomorrow /tə’mɒrəʊ/ Ngày mai Later /’leɪtə(r)/ Sau, muộn Again /ə’ɡeɪn/ Lại, lặp lại See /si:/ Gặp Meet /mi:t/ Gặp, gặp gỡ Vietnam /vjet’næm/ Quốc gia Việt Nam England /’ɪŋɡlend/ Anh Quốc Student/pupil /’stju:dnt/ /’pju:pl/ Học sinh Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 II. GRAMMAR 1. Đế chào hỏi – Good + buổi. Chào+ buổi – Niceto see you again. Rất vui được gặp lại bạn Example: Good morning. Chào buổi sáng 2. Để chào tạm biệt – Goodbye = Bye Tạm biệt – See you tomorrow Hẹn mai gặp lại – See you again = See you later Hẹn gặp lại Example: – Goodbye, Tony Tạm biệt Tony – See you tomorrow Hẹn mai gặp lại 3. Lưu ý – Good evening Chào buổi tối – Good night Chúc ngủ ngon Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 UNIT 2: I’M FROM JAPAN PART I: LÝ THUYẾT I. VOCABULARY English Pronnunciation Vietnamese America /ə’merɪkə/ nước Mỹ American /ə’merɪkən/ người Mỹ Australia /ɒ’streɪliə/ nước Úc Australian /ɒ’streɪliən/ người Úc England /’ɪŋɡlend/ nước Anh English /’ɪŋɡlɪʃ/ người Anh Japan /dʒə’pæn/ nước Nhật Japanese /dʒæpə’ni:z/ người Nhật Malaysia /mə’leɪʒə/ nước Ma-lai-si-a Malaysian /mə’leɪʒn/ người Ma-lai-si-a Vietnam /vjet’næm/ nước Việt nam Vietnamese /vjetnə’mi:z/ người Việt nam where /weə(r)/ đ đâu from /frəm/ từ (đâu) Nationality /næʃə’næləti/ quốc tịch Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 II. GRAMMAR 1.Hỏi bạn từ đâu tới (?) Where are you from? = Where do you come from? (+) I’m from + country. = I come from + country. Example: Where are you from? I’m from Vietnam. Where do you come from? I come from England. 2. Hỏi ai đó từ đâu tới (?) Where is he/ she from? = Where does he/ she come from? (+) He’s/ She’s from + country. = He/ She + come from + country. Example: Where is she from? She is from China. Where does he come from? He comes from USA. 3.Hỏi quốc tịch cùa bạn (?) What nationality are you? (+) I’m + nationality. Example: What nationality are you? I’m Vietnamese. Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 4. Hỏi quốc tịch của ai đó (?) What nationality is he/ she? (+) Hes/ She’s + nationality. Example: What nationality is he? He’s Malaysian. Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 UNIT 3: WHAT DAY IS IT TODAY? PART I: LÝ THUYẾT I. VOCABULARY English Pronnunciation Vietnamese Monday /’mʌndeɪ/ Thứ Hai Tuesday /’tju:zdeɪ/ Thứ Ba Wednesday /’wenzdeɪ/ Thứ Tư Thursday /’θɜ:zdeɪ/ Thứ Năm Friday /’fraɪdeɪ/ Thứ Sáu Saturday /’sætədeɪ/ Thứ Bảy Sunday /’sʌndeɪ/ Chủ Nhật Today /tə’deɪ/ Ngày hôm nay school day /sku:l deɪ/ Ngày đi học Weekday /’wi:kdeɪ/ Ngày trong tuần Weekend /wi:k’end/ Ngày cuối tuần Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 II. GRAMMAR 1. Hỏi xem hôm nay là thứ mấy trong tuần (?) What day is it today? (+) It’s + day. Example: What day is it today? Its Monday. 2. Hỏi xem bạn làm gì trong ngày gì (?) What do you do on + day? (+) I + V1. (+) I + V1 + time. Example: What do you do on Tuesday? I have some classes at school. What do you do on Saturday? I play badminton in the morning. Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 UNIT 4: WHEN’S YOUR BIRTHDAY? PART I: LÝ THUYẾT I. VOCABULARY English Pronunciation Vietnamese January /’dʒænjuəri/ tháng 1 February /’febuəri/ tháng 2 March /ma:tʃ/ tháng 3 April /’əɪprəl/ tháng 4 May /meɪ/ tháng 5 June /dʒu:n/ tháng 6 July /dʒu ‘laɪ/ tháng 7 August /ɔ:’ɡʌst/ tháng 8 September /sep’tembə(r)/ tháng 9 October /ɒk’təʊbə(r)/ tháng 10 November /nəʊ’vembə(r)/ tháng 11 December /dɪ’sembə(r)/ tháng 12 first /fɜ:st/ thứ nhất second /’sekənd/ thứ hai third fourth /ðɜ:d/ thứ ba /fɔ:θ/ thứ tư fifth /fɪfθ/ thứ năm sixth /sɪksθ/ thứ sáu seventh /’sevnθ/ thứ bảy eighth /eɪtθ/ thứ tám ninth /naɪnθ/ thứ chín tenth /tenθ/ thứ mười Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 II. GRAMMAR 1. Hỏi xem hôm nay là ngày bao nhiêu trong tháng (?) What is the date today? (+ It’s + month + date. (+) It’s the + date of + month. Example: What is the date today? It’s October 5th. It’s the 5th of October. 2. Hỏi xem sinh nhật của bạn là ngày nào (?) When’s your birthday? (+) It’s on + month + date. (+) It’s on the + date of + month. Example: When’s your birthday? It’s on September 1st. It’s on the first of September. 3. Hỏi xem sinh nhật của ai đó là ngày nào (?) When’s his/ her birthday? (+) It’s on + month + date. (+) It’s on the + date of + month. Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 Example: When’s her birthday? It’s on September 2nd. It’s on the second of September. 4. Lịch AUGUST Mon Tue Wed Thu Fri Sat Sun 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 8th 9th 10th 11th 12th 13th 14th 15th 16th 17th 18th 19th 20th 21st 22nd 23rd 24th 25th 26th 27th 28th 29th 30th 31st Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 UNIT 5: CAN YOU SWIN? PART I: LÝ THUYẾT I. VOCABULARY English Pronunciation Vietnamese can /kæn/ ride /raɪd/ draw cook skate skip sing swim swing dance play guitar piano volleyball table tennis chess cycle /drɔ:/ /kʊk/ /skeɪt/ /skɪp/ /sɪŋ/ /swɪm/ /swɪŋ/ /dæns/ /pleɪ/ /ɡɪ’tɑ:(r)/ /pi’ænəʊ/ /’vɒlibɔ:l/ /’teɪbl ‘tenɪs/ /tʃes/ /’saɪkl/ Có thể Đi xe (xe đạp, xe máy, hoặc cưỡi ngựa) vẽ nấu (ăn) lướt, trượt (ván) nhảy (dây) hát bơi đu (xích đu) nhảy (múa) chơi đàn ghi ta đàn piano bóng chuyền bóng bàn cờ đạp xe ride a bike /raɪd ə baɪk/ đi xe đạp drive a car /draɪv ə kɑ:(r)/ lái ô tô play the piano /pleɪ ðə pi’ænəʊ/ chơi piano play the guitar /pleɪ ðə ɡɪ’tɑ:(r)/ chơi gui-ta play soccer /pleɪ ‘sɒkə(r)/ chơi bóng đá play badminton /pleɪ ‘bædmɪntən/ chơi cầu lông use a computer /ju:z ə kəm ‘pju:tə(r)/ dùng máy tính Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210 Chuyên luyện thi IOE Cấp Quận, Thành Phố Tổng hợp CT Tiếng anh lớp 4 II. GRAMMAR 1. Hỏi xem người nào có thể làm việc gì (?) What can + s + do? (+) s + can + V-inf. (-) s + can’t + V-inf. Example: What can you do? I can swim. What can’t he do? He can’t play football. 2. Hỏi xem ai đó có thê làm việc gì không (?) Can + s + V-inf? (+) Yes, s + can. (-) No, s + can’t. Example: Can you cook? Yes, I can. Can she play guitar? No, she can’t. Fanpage. Học giỏi Tiếng Anh cùng cô Tô Thủy 01674 758 210
Tổng Hợp Từ Vựng Và Cấu Trúc Câu Dùng Cho Ielts Writing Task 2
Nếu bạn chưa có hay biết rõ từ vựng quan trọng cho Task 1 thì xem TẠI ĐÂY
I. TỪ VỰNG DÙNG CHO IELTS WRITING TASK 2
Từ vựng quan trọng cho Task 2 sẽ là tổng hợp những từ nối chủ yếu. Từ nối là các từ kết nối các đoạn văn với nhau, nó giúp người đọc nắm được ý của bài đọc tốt hơn và làm cho đoạn thêm “mượt mà” hơn khi đọc. Trong bài viết, bạn cần phải dùng từ nối giữa các đoạn để bảo đảm tính logic và chặt chẽ hơn.
Từ nối không chỉ giới hạn trong các từ như ‘as a result, in addition, while . . . , since . . . , etc.’, mà nó còn bao gồm các từ khóa được nhắc đi nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn. Từ nối giữa các đoạn văn thường được đặt ở đầu đoạn tiếp theo của bài văn.
To begin with
First, second, next, then, before, after, finally
While, meanwhile, at the same time
Firstly, Secondly, etc.
In the first place, In the second place, etc.
Ví dụ: To begin with, doing part-time jobs can help students be financially independent.
2. Từ nối mang tính bổ sung
In addition, Moreover, Furthermore, Additionally, Beside
Air pollution has negative effects on the environment. Additionally, it also affects our health.
Playing too much video games is a waste of time. Furthermore, it also causes some health problems.
3. Từ nối mang nghĩa đối lập
However, Yet, In/By contrast, Conversely, On the other hand, On the contrary, Otherwise, Nevertheless, Notwithstanding, In spite of this, By contrast, Whereas
However, national and international policies will only succeed if individuals also change their lifestyles.
On the other hand, some sports matches may worsen the international relations
4. Từ nối mang nghĩa so sánh, so sánh ngang bằng
Likewise, Similarly, In the same way, In like manner
5. Từ nối mang nghĩa nguyên nhân, kết quả, mục đích
Therefore, Thus, Hence, Consequently, As a result, As a consequence, After all, Accordingly, Knowing this, With this in mind
Nowadays, the youngsters spend a lot of time on social media. Consequently, the amount of time they spend on studying is much less.
Many people hunt wild animals for their own profits. As a result, a great number of these animals has been reduced dramatically.
6. Từ nối đưa ra ví dụ
For example, For instance, In particular, Indeed, Namely, Specifically, More specifically, To illustrate, In other words, In fact, That is, In brief
Wearing uniforms bring about many benefits. For example, the gap between the rich students and the poor ones will be limited.
People who spend 8 hours working in office per day should spend more time on exercises. For instance, they can have 5-minute exercises during each shift.
7. Từ nối dùng cho kết bài và tóm tắt
Đọc đoạn văn mẫu sau và chú ý tới các từ nối (transition words) được sử dụng. Những từ nối là những từ được tô sáng (highlighted) trong bài viết để giúp các bạn dễ nhận biết hơn.
Some people think that museums should be enjoyable places to entertain people, while others believe that the purpose of museums is to educate. Discuss both views and give you own opinion.
Sample Answer
People have different views about the role and function of museums. In my opinion, museums can and should be both entertaining and educational.
On the one hand, it can be argued that the main role of a museum is to entertain. Museums are tourist attractions, and their aim is to exhibit a collection of interesting objects that many people want to see. The average visitor may become bored if he or she has to read or listen to too much educational content, so museums often put more of an emphasis on enjoyment rather than learning. This type of museums is designed to be visually spectacular, and it may have interactive activities or even games as part of its exhibitions.
In conclusion, it seems to me that a good museum should be able to offer an interesting, enjoyable and educational experience so that people can both have fun and learn something at the same time.
Từ nối không chỉ là những từ như ‘firstly’, ‘furthermore’ và ‘moreover’. Có nhiều cách cao siêu hơn để kết nối các ý của đoạn văn với nhau mà bạn có thể sử dụng trong bài thi Writing:
Dùng đại từ ‘this’ hoặc ‘these’ để nói về ý tưởng đã nhắc đến trước đấy.
Dùng đại từ như ‘it’ và ‘they’ để nhắc lại danh từ ‘nouns’ bạn đã nhắc đến trước đấy.
Nhắc lại các từ khóa quan trọng trong đoạn văn một cách khéo léo.
Nhắc lại ý chính bằng các cách khác nhau.
Phát triển ý tưởng theo cách từ bao quát đến cụ thể (from ‘general’ to ‘specific’).
Some art projects definitely require help from the state. In the UK, there are many works of art in public spaces, such as streets or squares in city centers. In Liverpool, for example, there are several new statues and sculptures in the docks area of the city, which has been redeveloped recently. These artworks represent culture, heritage and history. They serve to educate people about the city, and act as landmarks or talking points for visitors and tourists. Governments and local councils should pay creative artists to produce this kind of art, because without their funding our cities would be much less interesting and attractive.
Color key:
These, this = nhắc lại ý trước đó
Which, they = đại từ nhắc lại danh từ và cụm danh từ trước đó (e.g. they = artworks)
Art projects = ý chính được nhắc lại bằng cách khác, thể hiện sư linh hoạt và đa dạng về từ vựng
The state, the UK = từ bao quát đến cụ thể
Dùng firstly, secondly and finally để kết nối ý tưởng
Có nhiều bạn sẽ cho rằng việc dùng “firstly, secondly, finally” quá đơn giản và dễ gây nhàm chán cho bài viết. Tuy nhiên, tận dụng các từ đơn giản này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian để viết các ý chính, lựa chọn từ vựng, cụm từ (collocations) và ví dụ (examples), đây mới chính là những điều giám khảo sẽ đánh giá bài viết của bạn. Bạn vẫn có thể được 9.0 cho Writing ngay cả khi những từ “firstly, secondly, finally” xuất hiện, miễn là ý tưởng của bạn được dẫn ra chặt chẽ và mạch lạc.
Tuy nhiên, vẫn có các từ thay thế cho “firstly, secondly, finally” mà các bạn có thể dùng như:
Ví dụ
The main reason why I believe… is… / Another argument is… / Also,…
One problem is that… / Furthermore,… / Another drawback is that…
From a business perspective,… / In terms of education,… / From a social point of view,…
Nowadays the way many people interact with each other has changed because of technology. In what ways has technology affected the types of relationships that people make? Has this been a positive or negative development?
It is true that new technologies have had an influence on communication between people. Technology has affected relationships in various ways, and in my opinion there are both positive and negative effects.
Technology has had an impact on relationships in business, education and social life. Firstly, telephones and the Internet allow business people in different countries to interact without ever meeting each other.
Secondly, services like Skype create new possibilities for relationships between students and teachers. For example, a student can now take video lessons with a teacher in a different city or country. Finally, many people use social networks, like Facebook, to make new friends and find people who share common interests, and they interact through their computers rather than face to face.
On the one hand, these developments can be extremely positive. Cooperation between people in different countries was much more difficult when communication was limited to written letters or telegrams. Nowadays, interactions by email, phone or video are almost as good as face-to-face meetings, and many of us benefit from these interactions, either in work or social contexts. On the other hand, the availability of new communication technologies can also have the result of isolating people and discouraging real interaction. For example, many young people choose to make friends online rather than mixing with their peers in the real world, and these ‘virtual’ relationships are a poor substitute for real friendships.
In conclusion, technology has certainly revolutionized communication between people, but not all of the outcomes of this revolution have been positive.
Ex 13: Sử dụng từ nối thích hợp để viết lại các câu sau:
a. Many websites contain information that isn’t suitable for children. People should control how their children use the Internet. (Therefore / For instance / Nevertheless)
b. It is easy to stay informed about the current events. The Internet provides us with instant access to news. (Likewise / For instance / Accordingly)
d. City life is stressful because of the crowds and noise. High levels of crime make cities really dangerous. (In contrast / Accordingly / Moreover)
e. Many people find small towns boring. Others enjoy a small town’s slow pace of life. (For example / Consequently / However)
f. Gas emission and exhaust fumes from vehicles lead to global warming. This negatively influences the planet in the future. (Indeed / In contrast / Meanwhile)
g. Playing sport is good for health. It involves a lot of physical activities. (since / because of / but)
h. A wealthy city attracts large population inflows. This may cause pressure on existing infrastructure and security. (Nevertheless / Consequently / Likewise)
Cấu trúc câu cho phần mở bài
i. Some people feel that it is cruel to keep the animals in the zoos. Others believe that zoos provides important opportunities for researching and educating. (Besides / On the other hand / Specifically)
II. CẤU TRÚC CÂU CHO WRITING TASK 2
3. It goes without saying that…Không cần phải nói rằng …
5. It is often said that…Người ta thường nói rằng …
7. People are divided in their opinion regarding…Mọi người chia rẽ theo ý kiến của họ về …
8. We live in an age when many of us are…Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều người trong chúng ta …
Từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu
3. I oppose the view and my reasons will be explained in the following paragraphs.Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi sẽ được giải thích trong các đoạn sau.
5. I personally believe that…Cá nhân tôi tin rằng …
Cách viết kết bài trong IELTS Writing Task 2
6. The following essay takes a look at both sides of the argument.Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai mặt của lập luận.
8. However, I strongly believe that…Tuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng …
IELTS Writing Task 2 chỉ yêu cầu 1 kết bài ngắn gọn và đủ ý bởi nội dung ở phần thân bài mới là điều được chú ý cao của toàn bài viết. Nếu kết bài của bạn ngắn và đơn giản, đừng lo lắng gì cả, điều đó hoàn toàn được chấp nhận. Thậm chí bạn cũng không cần thiết nghĩ ra những ý tưởng mới mẻ, đột phá cho kết bài; bạn chỉ cần paraphrase mở bài hoặc tóm tắt lại ý kiến lựa chọn của bạn mà thôi. Quan trọng là không đưa thêm lí do, không đưa thêm ý kiến mới, và không đưa ra các thông tin mới chưa được dẫn ra trong thân bài vào kết bài.
III. VÍ DỤ MỞ – KẾT BÀI MẪU THEO DẠNG BÀI
Ví dụ #1: Dạng đề ‘To what extent …’
Mở bài mẫu:
The older generations tend to have very traditional ideas about how people should live, think and behave. However, some people believe that these ideas are not helpful in preparing younger generations for modern life.
Kết bài mẫu:
To what extent do you agree or disagree with this view?
It is true that many older people believe in traditional values that often seem incompatible with the needs of younger people. While I agree that some traditional ideas are outdated, I believe that others are still useful and should not be forgotten. (42 words)
Mở bài mẫu:
In conclusion, although the views of older people may sometimes seem unhelpful in today’s world, we should not dismiss all traditional ideas as irrelevant. (24 words)
Kết bài mẫu:
Ví dụ #2: Dạng đề ‘Discuss both views and …’
In conclusion, while punishments can help to prevent bad driving, I believe that other road safety measures should also be introduced.
Mở bài mẫu:
Modern societies need specialists in certain fields, but not others. Some people, therefore, think that governments should pay university fees for students who study subjects that are needed by society. Those who choose to study less relevant subjects should not receive the government funding.
In every country, there are fashions among students about which subjects are the best to the study at university. Sometimes the popularity of a subject is determined by how much money a graduate could subsequently earn in that field. Or subjects that are perceived as relatively ‘easy’ may also become popular, in spite of later difficulties of finding appropriate employment. It is up to governments to give incentives to students to choose subjects that match the needs of their society.
Mở bài mẫu:
Ví dụ #4: Dạng bài ‘Cause/Effect and Solutions’
Kết bài mẫu:
In some countries the average weight of people is increasing and their levels of health and fitness are decreasing. What do you think are the causes of these problems and what measures could be taken to solve them?
Nowadays, obesity has become one of the outstanding problems in some countries especially in developed and developing ones in addition to the fact that the majority of people do not have healthy body.
To conclude, I personally believe that the more we eat nutrition foods or do regular exercises, the healthier body we have as well as a healthier mindset.
Mở bài mẫu:
Ví dụ #5: Dạng bài ‘Two-part Question’
Kết bài mẫu:
Many people prefer to watch foreign films rather than locally produced films. Why could this be? Should governments give more financial support to local film industries?
It is true that foreign films are more popular in many countries than domestically produced films. There could be several reasons why this is the case, and I believe that governments should promote local film- making by subsidising the industry.
In conclusion, I believe that increased financial support could help to raise the quality of locally made films and allow them to compete with the foreign productions that currently dominate the market.
Mở bài mẫu:
Ví dụ #6: Dạng bài ‘Two-part Question’
Kết bài mẫu:
These days more fathers stay at home and take care of their children while mothers go out to work. What could be the reasons for this? Do you think it is a positive or a negative development?
It is true that men are increasingly likely to take on the role of househusband, while more women than ever are the breadwinners in their families. There could be several reasons for this, and I consider it to be a very positive trend.
In conclusion, the changing roles of men and women in the family are a result of wider changes in society, and I believe that these developments are desirable.
Dùng mệnh đề ‘while’ cho mở bài và kết bài
Mở bài mẫu:
Thông thường, chúng ta hay mở đầu bằng câu “It is true that”, sau đó, chúng ta sử dụng mệnh đề “while” để đưa ra ý kiến về 2 mặt của vấn đề, gói gọn trong 1 câu
Bạn có thể đi theo cấu trúc sau đây:
Technological progress has taken place throughout the course of human history. While early technologies certainly changed the lives of normal people, I believe that recent breakthroughs have had an even greater impact.
Kết bài mẫu:
Có thể các bạn đều biết là chúng ta thường có xu hướng dùng “while” trong đoạn mở đầu. Ngoài ra có thể dùng câu “while” cho kết bài. Hãy xem ví dụ sau:
Some people think that strict punishments for driving offences are the key to reducing traffic accidents. Others, however, believe that other measures would be more effective in improving road safety. Discuss both these views and give your own opinion.
In conclusion, while punishments can help to prevent bad driving, I believe that other road safety measures should also be introduced.
Bạn nên tránh sử dụng ‘Tóm lại’ (In a nutshell) vì nó không chính thức, mang tính trang trọng mà thay vào đó nên sử dụng ‘Trong kết luận / để kết luận’ (In conclusion/ to conclude).
i. Some people feel that it is cruel to keep the animals in the zoos. On the other hand, others believe that zoos provides important opportunities for researching and educating.
Luyện Từ Và Câu Lớp 4: Từ Đơn Và Từ Phức
Giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 trang 28
Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức
Soạn bài Luyện từ và câu lớp 4: Từ đơn từ phức là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 trang 28 được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4. Lời giải bài tập tiếng Việt 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập môn Tiếng Việt lớp 4. Mời các em cùng tham khảo.
Từ đơn từ phức là gì?
1. Từ đơn là gì?
Từ đơn là từ có một âm tiết/một tiếng tạo thành. Thành phần cấu tạo ra từ đơn có nghĩa cụ thể.
Ví dụ về từ đơn: xa, nhớ, yêu, đường, xe, nhà…
Cấu tạo đơn giản dẫn đến nghĩa của từ đơn cũng đơn giản.
2. Từ phức là gì?
Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa. Khái niệm từ phức là gì chỉ đơn giản như trên.
Đặc điểm của từ phức:
– Từ phức chính là từ ghép
– Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành.
Ví dụ về từ phức: Vui vẻ, xinh xắn, câu lạc bộ, vô tuyến truyền hình…
Có thể thấy từ phức được chia thành 2 loại từ mà chúng ta hiểu rõ hơn đó là từ ghép và từ láy.
Từ đơn từ phức Lời giải Luyện từ và câu phần Nhận xét
Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến /
Theo Mười năm cõng bạn đi học
Câu 1. Hãy chia các từ trên thành hai loại:
– Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn). M: nhờ
– Từ gồm nhiều tiếng (từ phức). M: giúp đỡ
Câu 2. Theo em:
– Tiếng dùng để làm gì?
– Từ dùng để làm gì?
Câu 1. Hai loại từ:
– Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.
– Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ. học hành, học sinh, tiên tiến.
Câu 2. Theo em:
– Tiếng dùng (để cấu tạo từ: Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn. Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên một từ. Đó là từ phức.
Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghĩa.
Từ đơn từ phức Lời giải Luyện từ và câu phần Luyện tập
Câu 1 (trang 28 sgk Tiếng Việt 4)
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ/còn/truyện cổ/thiết tha/
Cho/tôi/nhận mặt/ông cha/của/mình
Rất công bằng rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang
Gợi ý:
– Từ gồm một tiếng gọi là từ đơn.
– Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
Chỉ/còn/truyện cổ/thiết tha/
Cho/tôi/nhận mặt/ông cha/của/mình
Rất/công bằng/ rất/thông minh/
Vừa/độ lượng/lại/đa tình/ đa mạng/
– Từ đơn: rất, vừa, lại
– Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mạng
Câu 2 (trang 28 sgk Tiếng Việt 4)
Hãy tìm trong từ điển và ghi lại
– 3 từ đơn; 3 từ phức
+ 3 từ đơn: ăn, học, ngủ
+ 3 từ phức: kinh nghiệm, sạch sẽ, nhà cửa
Câu 3 (trang 28 sgk Tiếng Việt 4)
Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức tìm được ở trên
Đặt câu như sau
– Từ đơn: “học”
Chị em đang theo học năm thứ ba Đại học Luật ở thành phố Hồ Chí Minh
– Từ phức: “nhà cửa”
Ở xóm em, nhà cửa rất khang trang.
Luyện từ và câu lớp 4: Từ đơn và từ phức được VnDoc sưu tầm, tổng hợp hướng dẫn giải các dạng bài tập về Từ loại cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng làm bài Luyện từ và câu lớp 4 chuẩn bị cho các bài kiểm tra trong năm học đạt kết quả cao.
Ngoài ra, các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa Lý, Tin học mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 4 mới nhất.
Cấu Trúc Bài Thi Cambridge A2 Ket 2022, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện
Là một trong bốn chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, A2 KET cho thấy khả năng của bạn trong việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp ở những tình huống cần thiết khi đi du lịch, cũng như học tập và làm việc. Kỳ thi sẽ kiểm tra cả bốn kỹ năng tiếng Anh – nghe, nói, đọc và viết. Bài kiểm tra này giúp bạn tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi ở cấp độ cao hơn, như B1 Preliminary và B2 First.
Chứng chỉ A2 KET cho thấy bạn có thể:
hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản
hiểu văn viết tiếng Anh đơn giản
tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mình
tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.
Phần 1. Cấu trúc đề thi KET (đã bổ sung những cập nhật tính từ tháng 1/2020)
50%Cho thấy bạn có thể hiểu thông tin đơn giản dưới dạng viết như biển báo, tờ gấp giới thiệu sản phẩm/dịch vụ, báo, tạp chí.
Nghe(30 phút, bao gồm 8 phút chuyển)
25%
Đòi hỏi bạn phải hiểu được các thông báo hoặc thông tin dạng nói khác ở tốc độ nói tương đối chậm.
Nói(8-10 phút mỗi cặp thí sinh)
2 phần
25%
Cho thấy bạn có thể tham gia cuộc đối thoại bằng cách trả lời và hỏi những câu đơn giản. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 1 hoặc 2 thí sinh khác. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.
1. Bài thi Đọc và Viết
Bài thi đọc viết của chứng chỉ A2 KET gồm 7 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau. Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.
Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn – Multiple choice short texts)
Nội dung Phần 1
Có 6 bảng hiệu, thông báo, hoặc đoạn văn ngắn. Bạn phải chọn đáp án phù hợp (A-C) mô tả nội dung chính của văn bản.
Kỹ năng cần thực hành
Đọc tìm thông điệp chính
Số điểm
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài – Multiple choice long texts)
Phần 4 (Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống – Multiple choice gap-fill)
Phần 5 (Điền từ vào chỗ trống – Open gap-fill)
Phần 6 (Viết tin nhắn/email ngắn – Writing a short message)
Phần 7 (Viết câu chuyện – Writing a story)
2. Bài thi Nghe
Bài thi Nghe A2 KET có 5 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm và trả lời một số câu hỏi. Bạn được nghe 2 lần mỗi đoạn.
Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn – Multiple choice short texts)
Phần 2 (Điền vào chỗ trống – Gap-fill)
Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài – Multiple choice long texts)
3. Bài thi Nói
Bài thi Nói A2 KET gồm 2 phần và bạn sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn. Người kia lắng nghe. Cả 2 sẽ cho điểm phần thi nói của bạn.
Phần 1 (Giới thiệu – Introductory phase)
Nội dung Phần 1Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội. Bạn sẽ đưa ra các thông tin thực về bản thân, trả lời câu hỏi bắt đầu bằng “Tell me something about…” của giám khảo về sở thích, thói quen, cuộc sống hàng ngày…
Kỹ năng cần thực hànhCung cấp thông tin về bản thân
Phải nói trong bao lâu?3-4 phút
Phần 2 (Nhiệm vụ phối hợp – Collaborative task)
Phải nói trong bao lâu?5-6 phút
Phần 2: Các đề thi KET và KET for schools miễn phí
Kỳ thi KET và Key for Schools khác nhau như thế nào?
Bạn có thể tải về các file pdf đề thi mẫu cho A2 KET và A2 KET for schools của Cambridge English:
Để ôn luyện dễ dàng hơn: được chấm đúng sai tức thì, được thống kê mạnh yếu theo từng dạng bài, từng chủ điểm và ôn luyện bổ sung, bạn có thể ôn luyện A2 KET và A2 Key for schools online trên TiengAnhK12, sử dụng gói luyện thi miễn phí hoặc gói luyện thi PREMIUM. Một số đề thi KET (thi thử) miễn phí:
Các đề thi KET mẫu theo format 2020:
Các đề thi thử miễn phí theo format trước 2020:
Đề thi KET (đề mẫu):
Đề thi KET FOR SCHOOL (đề mẫu):
Đề thi KET Amslink Challenge lần thứ 7 (đề chính thức)
Đề thi KET Amslink Challenge lần thứ 8 (đề chính thức)
Kho đề thi KET trên TiengAnhK12
Phần 3: Các tài liệu và hướng dẫn ôn luyện chứng chỉ A2 KET
1. Các sách ôn luyện
2. Các video hướng dẫn của Cambridge English
Video thực tế bài thi nói A2 KET:
Video hướng dẫn bí quyết làm các bài thi A2 KET
3. Các tài liệu hướng dẫn khác của Cambridge English
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tài Liệu Luyện Thi Ioe Lớp 4 Tổng Hợp Các Cấu Trúc Câu Từ Vựng trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!