Cập nhật nội dung chi tiết về Phụ Âm + Cấu Trúc Câu “S+Tobe+Adj” Và Cụm Danh Từ “Adj+N” + Các Tính Từ Thường Gặp 1 mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đây là bài phụ âm số 2, các âm chúng ta sẽ học là: /p/&/b/; /k/&/g/; /t/&/d/; /f/&/v/; /θ/&/ð/; /ʃ/&/ʒ/
Các em sau khi xem các âm kèm các từ ví dụ của các âm đó hãy tìm xem dấu hiệu nhận biết của từng âm là gì? chữ cái gì thường được phát âm là âm đó?
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu số 1: Thirty three thousand people think that this Thursday is their birthday /ˈθɜːti/ /θriː/ /ˈθaʊzənd/ /ˈpiːpl/ /θɪŋk/ /ðæt/ /ðɪs/ /ˈθɜːzdeɪ/ /ɪz/ /ðeə/ /ˈbɜːθdeɪ/
Câu số 2: she sells seashells by the seashore /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /ðə/ /ˈsiːʃɔː/
Câu số 3: Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ A peck of pickled peppers Peter Piper picked /ə/ /pɛk/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ If Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ɪf/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ Where’s the peck of pickled peppers Peter Piper picked? /weəz/ /ðə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/?
Câu số 4: Betty Botter bought some butter /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /sʌm/ /ˈbʌtə/ But she said the butter’s bitter /bʌt/ /ʃiː/ /sɛd/ /ðə/ /ˈbʌtəz/ /ˈbɪtə/ If I put it in my batter, it will make my batter bitter /ɪf/ /aɪ/ /pʊt/ /ɪt/ /ɪn/ /maɪ/ /ˈbætə/, /ɪt/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbɪtə/ But a bit of better butter will make my batter better /bʌt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbetə/ /ˈbʌtə/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbetə/ So ’twas better Betty Botter bought a bit of better butter /səʊ/ /twɒz/ /ˈbetə/ /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbɛtə/ /ˈbʌtə/
Câu số 5: How can a clam cram in a clean cream can? /haʊ/ /kæn/ /ə/ /klæm/ /kræm/ /ɪn/ /ə/ /kliːn/ /kriːm/ /kæn/?
Câu số 6: Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread /fred/ /fed/ /ted/ /bred/, /ænd/ /ted/ /fed/ /fred/ /bred/
2. Tính từ thường gặp
Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ. Có 12 tính từ thường gặp chúng ta học trong buổi học này đó là:
3. Cụm danh từ: adj+N
Trong tiếng Anh thì để tạo thành một cụm danh từ chúng ta sẽ dùng tính từ + danh từ. Số ít sẽ là a/an + adj/ N, số nhiều sẽ là adj + Ns/es
một người đàn ông tồi
một cánh đồng rộng lớn
một cô gái trẻ
một gương mặt nhỏ nhắn
một chiếc hộp to
những chiếc váy dài
những diễn viên nữ mảnh mai
những bác sĩ tốt
những ngôi nhà nóng nực
những ngôi trường ở xa
những chiếc bút ngắn
một người đàn ông tồi: a bad man
một cánh đồng rộng lớn: a large field
một cô gái trẻ: a young girl
một gương mặt nhỏ nhắn: a small face
một chiếc hộp to: a big box
những chiếc váy dài: long dresses
những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses
những bác sĩ tốt: good doctors
những ngôi nhà nóng nực: hot houses
những ngôi trường ở xa: far schools
những chiếc bút ngắn: short pens
4. Cấu trúc câu S + to be + adj
Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ, khi mô tả tính chất của cái gì đó hoặc ai đó, ta dùng động từ to be (am, is, are)
Form:
The pen is long The pen is not short Is the pen long?
Với câu phủ định, ta thêm “not” sau to be. Câu hỏi ta đảo to be lên trước chủ ngữ. Chủ ngữ số ít đi với is, số nhiều đi với are.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Đổi những cụm danh từ sau thành câu:
một người đàn ông tồi: a bad man
một cánh đồng rộng lớn: a large field
một cô gái trẻ: a young girl
một gương mặt nhỏ nhắn: a small face
một chiếc hộp to: a big box
những chiếc váy dài: long dresses
những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses
những bác sĩ tốt: good doctors
những ngôi nhà nóng nực: hot houses
những ngôi trường ở xa: far schools
những chiếc bút ngắn: short pens
những bác sĩ tốt: good doctors =? the doctors are good
5. Luyện nghe
https://langgo.edu.vn/lo-trinh-tu-hoc-va-luyen-thi-ielts-cho-nguoi-moi-bat-dau-day-du-chi-tiet-nhat
Đối Chiếu Cấu Trúc Âm Tiết Tv
3.1. Cấu trúc âm tiết tiếng Việt
– Âm tiết là một tổ hợp các âm tố được cấu tạo bởi một hạt nhân (nguyên âm) và các âm khác bao quanh (phụ âm)
Cấu trúc âm tiết tiếng Việt:
+ Thanh điệu: gồm 1 trong 6 thanh là không-không dấu, huyền (`), sắc (´), hỏi (ˀ), ngã (~), nặng (.)
+ Âm đầu: do các âm vị phụ âm đảm nhiệm. một số âm tiết như “anh, im ắng” thì có phụ âm đầu là âm tắc thanh hầu /ʔ/ biểu thị.
+ Âm đệm: do âm vị bán nguyên âm môi /u/ hoặc âm đệm zero đảm nhiệm
+ Âm chính: do các nguyên âm đảm nhiệm.
+ Âm cuối: do các phụ âm, bán nguyên âm hoặc âm vị zêrô đảm nhiệm
VD: “toàn”
Trong 5 thành phần trên có 3 thành phần luôn luôn có mặt trong âm tiết với nội dụng tích cực là: thanh điệu, âm đầu và âm chính, chỉ có 2 thành phần của vần có thể do âm vị zero đảm nhiệm là âm đệm và âm cuối.
3.2 Cấu trúc âm tiết tiếng Anh
Trước phụ âm đầu (preinitial)
Phụ âm đầu (initial)
Sau phụ âm đầu (post initial)
Nguyên âm (vowel)
Trước phụ âm cuối (prefinal)
Phụ âm cuối (final)
Sau phụ âm cuối 1
Sau phụ âm cuối 2
Sau phụ
âm cuối 3
– Cấu trúc âm tiết tiếng Anh gồm 3 phần: Phần đầu, phần trung tâm và phần cuối. Phần đầu có thể gọi chung là tiền âm tiết, phần cuối là hậu âm tiết.
Cấu trúc âm vị học tối đa của âm tiết tiếng Anh:
Ví dụ: teen /ti:n/
– Có nguyên âm làm trung tâm
– Phần đầu âm tiết Việt – Anh đều là phụ âm
Ví dụ: tam giác (Tiếng Việt)
– Phần cuối âm tiết Việt – Anh đều là phụ âm
Ví dụ: tình bạn (Tiếng Việt)
dream, nice /nais/ (Tiếng Anh)
– Phần cuối âm tiết Việt – Anh đều là nguyên âm
– Có thể mở đầu bằng nguyên âm
Khác nhau:
Cấu trúc âm tiết có 3 phần (phần đầu, trung tâm, phần cuối)
Cấu trúc âm tiết có 5 phần (âm đầu, thanh điệu, âm đệm, âm chính, âm cuối)
Có loại âm tiết cấu tạo chỉ bằng phụ âm gọi là âm tiết phụ âm. Vd: Table /teibl/
Ko có hiện tượng đó, nhất thiết phải có nguyên âm mới cấu thành âm tiết
Tiếng Anh có trọng âm để nhấn mạnh
Vd: present /’preznt/, /pri’zent/
Tiếng Việt có thanh điệu để khu biệt nghĩa.
Vd: ca, cá, cà, cạ, cả,…
Không có âm đệm.
Có âm đệm. VD: tuan /tṷan/
Có thể kết thúc tối đa bằng 4 phụ âm
VD: texts /teksts/
Chỉ có thể kết thúc âm tiết bằng 1 phụ âm
Vd: nghiêng /ŋieŋ/
Có thể bắt đầu âm tiết nhiều nhất với 3 phụ âm. Vd: scream /scri:m/
Âm tiết tiếng việt chỉ có thể bắt đầu nhiều nhất với 1 phụ âm đầu hoặc âm tiết thanh hầu. Vd: nghiêng /ŋieŋ/
Cấu Trúc Câu Cảm Thán
Cấu Trúc Câu Cảm Thán
1. Cấu trúc câu cảm thán với “What”
➢ Danh từ đếm được số ít:
Ví dụ:
What a beautiful day!
What an exciting trip!
What a messy bedroom!
➢ Danh từ đếm được số nhiều:
Ví dụ:
What colorful pencils!
What nice students!
What adorable babies!
➢ Danh từ không đếm được:
Ví dụ:
What terrible milk!
What cold water!
What nice weather!
2. Cấu trúc câu cảm thán với “How”
➢ Đối với câu cảm thán dùng “How”, ta dùng chung một cấu trúc sau:
➢ Lưu ý: Động từ tobe được chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
How cold the weather is!
How terrible the milk is!
How naughty he is!
➤ Tham gia ngay Cộng đồng học Cambridge, IELTS để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích:
TẠI ĐÂY
1. Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng.
1. What / beautiful / a / day!
……………………………………………………………………………………………………………………….
2. long / hair / What !
……………………………………………………………………………………………………………………….
3. a / tall / What / girl!
……………………………………………………………………………………………………………………….
4. good / a / boy / What !
……………………………………………………………………………………………………………………….
5. What / a / ball / big !
……………………………………………………………………………………………………………………….
6. room / What / clean / a !
……………………………………………………………………………………………………………………….
7. dirty / What / car / a !
……………………………………………………………………………………………………………………….
8. a / bag / What / new !
……………………………………………………………………………………………………………………….
9. beautiful / What / leaves !
……………………………………………………………………………………………………………………….
10. dolphins / What / lovely !
……………………………………………………………………………………………………………………….
2. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc cảm thán sao cho nghĩa không thay đổi.
1. It is a dirty bowl.
How ……………………………………………………………………………………………………………….
2. His picture is very perfect.
What ………………………………………………………………………………………………………………
3. That is an interesting book.
How ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Those flowers are very beautiful.
What ………………………………………………………………………………………………………………
5. It is a sour orange.
What ………………………………………………………………………………………………………………
3. Tìm lỗi sai. Gạch chân và sửa.
1. What an small mouse!
……………………………………………………………………………………………………………………….
2. What delicious cake!
……………………………………………………………………………………………………………………….
3. What a nice shoes!
……………………………………………………………………………………………………………………….
4. How a beautiful fish!
……………………………………………………………………………………………………………………….
5. What a good students!
……………………………………………………………………………………………………………………….
6. What a interesting story!
……………………………………………………………………………………………………………………….
7. How a funny teachers !
……………………………………………………………………………………………………………………….
8. How long ruler are !
……………………………………………………………………………………………………………………….
9. What an big house !
……………………………………………………………………………………………………………………….
10. How good a team are !
……………………………………………………………………………………………………………………….
Cấu Trúc Câu Khẳng Định
Topic này cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu cơ bản trong các thì hiện tại
Tùy theo từng tình huống và ý nghĩa của mỗi câu sẽ có những cách dùng câu khác nhau. Có 3 dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn.
– Câu điều kiện và những kiến thức nâng cao.
– Cấu trúc tiếng Anh đặc biệt
– 30 Cấu trúc viết lại câu
Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần…
Subject + Verb 1 + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu. Ví dụ: + I have cake. + We like you. + They drink coffee every morning. Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm “s”, “es” tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm “s”, “es” em sẽ post phía dưới. Ví dụ: + He drinks coffee every morning. + The table has 4 legs.
Lưu ý: sau “don’t”, “doesn’t” ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm “s”, “es” ở đuôi động từ.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng “do” ở đầu câu hỏi.Ví dụ: + Do you smoke? + Do they have money?
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng “does” ở đầu câu hỏi.Ví dụ: + Does he like her? + Does she drink wine?
Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm “s”, “es” ở đuôi động từ.
Nếu chủ ngữ là “I”, ta dùng “am”. ” I am” được viết tắt là “I’m” Nếu chủ ngữ là “He, She, It”, tên người, danh từ số ít, ta dùng “is”. “Is” viết tắt là ” ‘s” Nếu chủ ngữ là “You, We, They”, danh từ số nhiều, ta dùng “are”. “Are” viết tắt là ” ‘re”.
Ví dụ: + I’m a student. + He’s a teacher. + They are workers. + She is rude. + It is beautiful.
Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.Ví dụ: + I’m not a worker. + He isn’t a bussiness man. + They are not good.
Lưu ý: – Các cụm từ “is not” được viết tắt là “isn’t”, “are not” được viết tắt là “aren’t” – Các cụm từ “is not”, “am not”, “are not” được viết tắt chung là “ain’t”, thường dùng trong văn nói.
Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
I + Am + V-ing + Objects. He / She / It + Is + V-ing + Objects. You / We / They + Are + V-ing + Objects.
Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment…
Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn. Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì. Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months…), recently, up to now, till now, just…
Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.
Ví dụ: + I’ve been working here for 3 years. + Their relationship has been going very well since they knew each other.
Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.
* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng “for” thì trong câu sẽ không có “ago”. Sau “since” là một mệnh đề quá khứ.[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phụ Âm + Cấu Trúc Câu “S+Tobe+Adj” Và Cụm Danh Từ “Adj+N” + Các Tính Từ Thường Gặp 1 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!