Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Loại Và Ứng Dụng Cấu Trúc Càng Càng Trong Tiếng Anh (More And More) mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc càng càng là cấu trúc so sánh được sử dụng khá thường xuyên. Trong đó, cấu trúc được dùng phổ biến nhất là Cấu trúc càng-càng. Đây là điểm ngữ pháp được sử dụng nhiều trong các bài đọc và bài nghe của IELTS và nếu bạn sử dụng chính xác cấu trúc này trong bài viết hay bài nói của mình thì phần điểm về Grammar Range and Accuracy sẽ đạt được điểm cao. Trong bài blog hôm nay, DOL English sẽ giới thiệu cho các bạn chi tiết về Cấu trúc càng-càng.
Chủ đề IELTS Grammar: Cấu trúc Not only But also: Cách dùng, đảo ngữ và ứng dụng
Ví dụ: This country is becoming more and more corrupted;
Ví dụ: The weather gets colder and colder
S + V + adj + er + and + adj + er hoặc S + V + more and more + adj
Cấu trúc càng – càng được sử dụng để nhấn mạnh quan điểm của người viết/nói như so sánh bằng, so sánh hơn nhất. Ngoài ra trong các thành ngữ bạn cũng có thể thấy các cấu trúc này ví dụ như:
All the better (càng tốt hơn);
All the more (càng… hơn);
Not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào);
None the more… (chẳng chút nào);
Ví dụ: Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because she used to come round to breakfast;*
⇒ Các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữa vì cô ấy thường ghé qua ăn sáng.
Ví dụ: He didn’t seem to be any the worse for his experience;
⇒ Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.
Ví dụ: He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
⇒ Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.
DOL English
More And More – Cấu Trúc Càng Ngày Càng Trong Tiếng Anh
Cấu trúc more and more… trong tiếng Anh
Chúng ta có thể dùng hai từ so sánh hơn cùng nhau để chỉ mức độ mỗi lúc một thay đổi, có thể dịch sang tiếng Việt với nghĩa càng ngày càng ( more and more)…
Ví dụ:
It’s becoming more and more difficult to find a job.
Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.
Your English is improving. It’s getting more and more difficult.
Tiếng Anh của bạn đang mở mang. Nó đang càng ngày càng tốt hơn.
It’s becoming more and more difficult to find a job.
Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.
These days more and more people are learning English.
Ngày nay càng ngày càng nhiều người học tiếng Anh.
Cấu trúc “the more…the more…” trong tiếng Anh
Cấu trúc “the more … the more …” trong tiếng Anh là một dạng so sánh kép dùng để thể hiện sự thay đổi về mặt tính chất của một đối tượng A, và sự thay đổi này sẽ có tác động đến một tính chất khác của .đối tượng a hoặc đối tượng B nào đó
Cấu trúc này có thể sử dụng cùng với từ less để sử dụng linh hoạt hơn.
Cấu trúc 1
The more/less + S + V, the more/less + S + V
Ví dụ:
The more we study, the more we gain good marks .
The more I look at her, the more I love her.
The more he speaks, the less I listen.
The more you read, the more you learn.
Cấu trúc 2
The more/less + noun + S + V, the more/less + noun + S + V
Ví dụ:
The more exercises you do, the less mistakes you will make.
The more emotion you give away, the more happiness you receive.
The more – the more với tính từ
Với tính từ ngắn
The + short adj-er + S + V, the + short adj-er + S + V
hoặc
The less + short adj-er + S + V, the less + short adj-er + S + V
Ví dụ:
The harder you do exercise, the better your body is.
The older you grow, the smarter you become.
The sooner you walk, the sooner you arrive.
Với tính từ dài
The more/less + long adj + S + V, the more/less + long adj + S + V
Ví dụ:
The more sensitive the skin is, the more uncomfortable it is.
The more pleasant the atmosphere you live in, the less polluted by air you’ll get.
Với trạng từ
Ví dụ:
The more carefully he study, the more successfully he will do in the competition.
The more – the more dạng hỗn hợp của những câu trúc ở trên
Ví dụ:
The harder the play, the more excited the children will be.
The more you study, the easier you would feel when you do the competition.
The more fastly people eat, the higher the problem of indigestion they have.
The more you practice lísten to English music, the easier you can listen to it.
Lưu ý:
Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.
Bạn so sánh các câu sau:
You are taller than I am.
You are taller me.
Bạn cao hơn tôi.
They have more money than we have.
They have more money than us.
Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.
I can’t run as fast as he can.
I can’t run as fast as him.
Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.
Các cấu trúc so sánh more and more là các dạng bài thường gặp trong môn học tiếng Anh phổ thông cũng như trong các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Vì thế nó vô cùng quan trọng. Tuy khá nhiều cấu trúc nhưng các dạng bài này được sử dụng rất đơn giản và linh hoạt, chỉ cần đúng nghĩa là được. Cách tốt nhất để học tốt các dạng so sánh là siêng năng làm bài tập thật nhiều. chúng tôi hi vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trên con đường chinh phục tiếng Anh.
Cấu Trúc Càng Càng Là Gì?
Cấu trúc càng càng là một loại cấu trúc so sánh kép, nó được sử dụng phổ biến trong các bài tập Tiếng Anh. Đây là điểm ngữ pháp phổ biến mà bạn cần nên nắm vững, hiểu rõ về nó để có thể học tập tốt hơn.
“Càng càng” là cấu trúc so sánh kép, hay còn được gọi là cấu trúc The more the more. Trong Tiếng anh, người ta sử dụng nó nhằm để miêu tả về sự thay đổi. Có khi tăng hoặc có khi giảm của một tính chất nào đó của đối tượng. Nhưng sự thay đổi này sẽ gây ra một tác động song song đến một đối tượng khác.
Ngoài ra cấu trúc này còn dùng sử dụng nhằm nhấn mạnh quan điểm của người viết hoặc người nói như so sánh bằng, so sánh hơn nhất.
Trước khi sử dụng Cấu trúc càng càng, cần lưu ý một số tính từ sau đây. Vì các tính từ này được chia làm hai loại, là tính từ ngắn và tính từ dài. Khi đó tùy vào tính từ dài ngắn mà cấu trúc so sánh kép càng càng cũng khác nhau:
Tính từ ngắn – Short adjective, là những tính từ có 1 âm tiết. Ex: longer, shorter, taller…
Tính từ dài – Long adjective, là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ex: more handsome, more wonderful, more intelligent…
– The more với tính từ
Khi đó cấu trúc càng càng sẽ là:
Ex: The weather gets colder and colder (Thời tiết càng ngày càng lạnh).
Cấu trúc với tính từ dài:
The more/less + long adj + S + V, the more/less + long adj + S + V
Ex: The more you work, the more you get paid (Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao).
– Cấu trúc càng càng – The more với động từ, danh từ, trạng từ:
The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2
Ex: The more exercises you do, the more mistakes you can correct.
The more + S1 + V1, the more + S2 + V2
Ex: The more you work, the more you get paid.
(Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao).
(Bạn càng làm nhiều bài tập thì càng sửa được nhiều lỗi sai).
(Anh ấy càng rèn luyện kỹ lưỡng thì sẽ thể hiện càng thành công trong cuộc thi).
Cấu trúc khác với The more
Ex: The less you study, the more you forget.
(Bạn càng học ít, thì bạn càng quên nhiều)
Ex: The more he goes on a diet, the thinner he becomes.
(Anh ấy càng ăn kiêng, anh ấy càng gầy)
Ex: The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is.
(Khoảng cách càng ngắn, phong cảnh nhìn càng ấn tượng)
Ex: The harder you focus on studying, the better your grades are.
(Bạn càng tập trung học hành, điểm của bạn càng cao)
Ex: The older my grandmother gets, the poorer her hearing ability is.
(Càng lớn tuổi, khả năng nghe của bà tôi càng kém)
Ex: The less indecisive you are, the less successful you become.
(Bạn càng thiếu quyết đoán, khả năng thành công của bạn càng ít đi)
Hiểu Rõ Cấu Trúc No Longer Và Any More Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, No longer (hoặc Not any longer) được dùng để nói về sự kết thúc của một hành động hoặc trạng thái. Có thể dịch hai từ này ra là “không còn nữa”, trái nghĩa với từ “still” (vẫn).
Lưu ý: một chút là cấu trúc No longer là cấu trúc mang tính trang trọng hơn Not any longer.
= Daniel doesn’t work for that company any longer. He got a new job.
Daniel không còn làm việc cho công ty đó nữa. Anh ấy đã có việc mới.
= I couldn’t stand it any longer.
Tôi không thể chịu nổi việc này nữa.
= She is not a bad student any longer.
Cô ấy không còn là một học sinh kém nữa.
2.1 No longer đứng giữa chủ ngữ và động từ chính
Gia đình tôi không còn sống ở đây nữa, chúng tôi đã chuyển đi 4 tháng trước.
Nếu như em không còn yêu anh nữa, anh sẽ để em đi.
Trời hết mưa rồi.
2.2 Khi có động từ tình thái (modal verb), no longer sẽ đứng sau động từ tình thái
Tôi không thể chạy nhanh như ngày trước nữa.
Sarah không thể hát nữa. Cô ấy đã hát liên tục 2 tiếng rồi.
They should no longer help him. He needs to do things on his own.
Họ không nên giúp anh ấy nữa. Anh ấy cần làm mọi việc tự lập.
2.3 No longer đứng sau động từ to be
Lily said she was no longer a cashier, she worked as a housewife then.
Lily không còn là thu ngân nữa, giờ cô ấy là nội trợ.
This dress is no longer mine. I gave it to my sister.
Chiếc váy này không còn là của tôi nữa. Tôi đã đưa cho em gái.
The computer is no longer broken. John has fixed it.
Chiếc máy tính không còn hỏng nữa. John đã sửa nó.
2.4 Cấu trúc No longer đảo ngữ
Trong phong cách trang trọng, cấu trúc no longer thường được đứng ở vị trí đầu câu
No longer does Jane dream of becoming a supermodel.
Jane không còn mơ được làm siêu mẫu nữa.
No longer is he poor, he became rich suddenly last year.
Anh ấy không còn nghèo nữa, anh ấy đột nhiên giàu lên năm ngoái.
Maika đã không còn học ở Anh nữa.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Hai cấu trúc này có ý nghĩa trong câu là “không còn nữa” nhưng cách dùng lại có sự khác biệt.
Đôi khi No longer có thể nghe không tự nhiên lắm khi nói chuyện với nhau hàng ngày.
John và Sarah đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa.
John và Sarah đã ly hôn tháng trước, do đó, họ không còn là vợ chồng nữa.
2. Anymore đứng ở cuối câu, dùng trong câu phủ định, No longer dùng trong câu khẳng định
= I no longer want to talk to him.
Tôi không muốn nói chuyện với anh ấy nữa.
= They no longer play football.
3. Any more còn mang nghĩa “nữa” về mặt số lượng, thường dùng trong câu hỏi
Có còn quả táo nào nữa không?
Còn chút trà sữa nào nữa không?
“Any more” và “Anymore” không phải một từ.
Khi nói về “không còn nữa” về mặt thời gian, cả hai cấu trúc này mang nghĩa như nhau (giống cấu trúc no longer).
Khi nói về mặt số lượng, ta chỉ dùng được Any more.
Đáp án:
Bài 2: Viết lại câu với cấu trúc No longer
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Loại Và Ứng Dụng Cấu Trúc Càng Càng Trong Tiếng Anh (More And More) trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!