Đề Xuất 3/2023 # Phân Biệt Been To Và Gone To (Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất) # Top 8 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Phân Biệt Been To Và Gone To (Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất) # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Been To Và Gone To (Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất) mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong các ví dụ của thời hiện tại hoàn thành, chúng ta thường bắt gặp hai cụm từ “have/has been to” và “have/has gone to” kèm theo một địa điểm, vậy làm cách nào để xác định được khi nào dùng BEEN TO còn khi nào dùng GONE TO? Tiếp nối Series Phân biệt các từ dễ nhầm lẫn hôm nay, Thích Tiếng Anh mời bạn tham khảo bài viết phân biệt BEEN TO và GONE TO. Bài viết có bài tập vận dụng giúp các bạn thực hành phần kiến thức đã học.

Xét về bản chất, BEEN là phân từ cột 3 của “be” mang nghĩa “thì, là, ở”

Còn GONE là phân từ cột 3 của “go” mang nghĩa là “đi”.

Ta có thể rút ra rằng, BEEN TO nhấn mạnh việc trải nghiệm, còn GONE TO nhấn mạnh quá trình

Về cấu trúc ngữ pháp, BEEN TO và GONE TO không có khác biệt khi sử dụng.

Vì vậy, để xác định trường hợp nào dùng BEEN TO, trường hợp nào dùng GONE TO, ta phải dựa vào ngữ cảnh của câu.

Khi nói rằng ai đó BEEN TO một nơi nào đó, ta hiểu rằng họ đã đi và đã quay trở lại. (“Been to” means that you’ve traveled to some place and have already returned.)

David has been to Japan = David has traveled to Japan and back.

Ta dùng BEEN TO để nhấn mạnh sự trải nghiệm. Vì vậy, chúng ta sử dụng BEEN TO với các câu có các trạng từ chỉ số lần (once, twice, three times, four times, hundred times…) và chỉ số lượng.

The celebrity has been to Tokyo five times this year.

He is said to have been to 7 different nations.

Với những câu hỏi xem một người đã tới 1 địa điểm chưa, hoặc đang ở đâu trong suốt 1 ngày, chúng ta chưa biết họ đã tới mấy lần, khi nào, nên ta dùng BEEN TO thay vì GONE.

Have you ever been to the Golden Gate Bridge in San Francisco?

It’s good to see you again. Where have you been?

GONE TO ám chỉ rằng bạn đã đi đến một địa điểm nhưng chưa quay trở lại. Ta dùng GONE TO khi biết rõ người đó đang đi đến nơi đó và chưa về.(“Gone to” means that you’ve traveled to some place and haven’t returned yet. )

Ví dụ:

Mr. Peter has gone to Paris on a business trip = Mr. Peter has traveled to Paris on a business trip and hasn’t returned yet.

GONE TO thường được dùng trong các câu điều kiện, câu ước với wish.

Ví dụ:

I wish I could have gone to the party with Jessica.

Jessica has (GONE/ BEEN) to the supermarket. I wonder when will she come back?

Have you ever (GONE/ BEEN) to Nanjing? No, never. What about you?

Dennis has (GONE/ BEEN) to France for the summer, so you can call again in September.

Mark has (GONE/ BEEN) to the supermarket. Now he’s taking a shower.

If I’d had time, I would have (GONE/ BEEN) to see Graham.

Joe has (GONE/ BEEN) to France five times, so he is very familiar with it.

I have (GONE/ BEEN) to Germany several times.

None of her family has/have (GONE/ BEEN) to college.

Since I have owned a bicycle, I have (GONE/ BEEN) to school by it every day.

This is only a guess, but I think Barbara might have (GONE/ BEEN) to Jan’s house.

I have (GONE/ BEEN) to every Metropolitan police station, from Islington in the north to Bow Street in the west.

For many years now, more than half the engineering doctorates awarded in the United States have (GONE/ BEEN) to foreign nationals.

I have (GONE/ BEEN) to 12 countries worldwide and spent a great deal of time in brothels, slums, hospices, youth drop-in centers, in both public hospitals as well as rural clinics.

Peter has (GONE/ BEEN) to Canada and he’s staying there for three weeks.

He has (GONE/ BEEN) to the bank. He should be back soon.

Only a tiny percentage of students I have ever met have(GONE/ BEEN) to a seminar or a lecture.

Her children have (GONE/ BEEN) to Australia, and she missed them very much.

Has he ever (GONE/ BEEN) to London before?

A team of special investigators have (GONE/ BEEN) to the scene of the explosion.

They, together with my father, have (GONE/ BEEN) to Washington.

Phân Biệt Rise Và Raise (Chi Tiết Và Đầy Đủ Nhất)

Từ vựng Tiếng Anh có khá nhiều từ có nét nghĩa giống nhau (synonym), tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau, dễ gây nhầm lẫn khi dử dụng. Mở đầu series phân biệt các từ dễ nhầm, Thích Tiếng Anh đem đến bài phân biệt (difference) nội động từ RISE và ngoại động từ RAISE, có đầy đủ lí thuyết và bài tập áp dụng để bạn nắm vững kiến thức.

RISE và RAISE đều có nét nghĩa là làm cái gì đó dâng lên, tăng cao lên, phát triển hơn (“up”).

Tuy nhiên, hai từ này không phải là đồng nghĩa và không thể dùng thay thế hoàn toàn cho nhau bởi sự khác biệt ở cách sử dụng 2 từ này.

RISE là nội động từ (Intransitive), không đi kèm tân ngữ và vì thế không có dạng bị động còn RAISE là ngoại động từ (Transitive), phải có tân ngữ trực tiếp và có dạng bị động.

RISE là một , do đó từ này không cần đi kèm tân ngữ, và vì thế không có dạng bị động.

* Đứng lên sau khi ngồi, quỳ, nằm,… (Get up from lying, sitting, or kneeling.)

Synonym: stand up, get up, jump up, leap up, etc.

Lisa started to rise from her chair, but Giddon was faster.

I like to rise at 6am, but my husband stays in bed until 8am.

* (ST RISE) Di chuyển từ thấp lên cao, tăng về số lượng (move from a lower position to a higher one; come or go up.)

Synonym: increase, climb, mount, soar, shoot up, surge, leap, jump, rocket, escalate, grow, etc.

Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West.

Taxes will rise, and social programs will grow.

Jane has risen in her company very quickly and is now CEO.

CẤU TRÚC:

RISE TO ST: lấy can đảm làm gì, hoặc nổi đóa lên trước việc gì.

There were some other very good competitors, but Megan rose to the challenge and performed really well.

GIVE RISE TO ST: làm phát sinh vấn đề gì.

Heavy rains have given rise to inundation over a large area.

BE ON THE RISE = RISING: đang có xu hướng tăng.

The water level in the lake is on the rise.

RAISE là một ngoại động từ. Đặc điểm chung của ngoại động từ là luôn đi kèm tân ngữ, và có dạng bị động.

Synonym: bring up, grow, look after, etc.

Ví dụ: I wouldn’t want to raise anybody else’s pets, what about you?

She is an orphan and she has been raised by her aunt for 15 years.

He loves gardening and he has been studying how to raise crops.

* (RAISE ST) Nâng vật gì lên, làm tăng cái gì (lift or move to a higher position or level)

Synonym: lift, push up, elavate, escalate, inflate, ect.

They’re into the arts, and charities to raise money for our war.

Anyone has questions please raise your hand.

This discussion has raised many controversial issues.

3. RISE và RAISE trong cùng một câu

We raise the flag when the sun rises, and we lower it when the sun goes down.

Whenever our commanding officer comes in, we rise from our chairs and raise our hands in salute.

The helicopter rose into the air, raising the survivors out of the water.

1. She’s (RAISED/ RISEN) three children without her husband’s financial support since marriage.

2. The sun has not (RISEN/ RAISED) yet.

3. She started to (RAISE/ RISE) but her son tugged her down, indicating he wanted to remain.

4. It’s a wonder we didn’t (RAISE/ RISE) our arms in surrender.

5. If you have any questions, (RISE/ RAISE) your hand and I’ll try to help you.

6. The number of auto thefts in Cook County is on the (RISE/ RAISE) again

7. Her voice began to (RAISE/ RISE) as she spoke.

8. International support has given (RISE/ RAISE) to a new optimism in the company.

9. We commercially (RISE/ RAISE) farm animals today.

11. He (ROSE/ RAISED) early so that he could play golf before the others.

12. As if you were to (RAISE/ RISE) your potatoes in the churchyard!

13. Prices have been (RISING/ RAISING) since last year.

14. We were forced to (RAISE/ RISE) the price.

15. She had always loved Sirian as an uncle, a man who helped to (RAISE/ RISE) her.

16. Lisa started to (RISE/ RAISE) from her chair, but Giddon was faster.

17. Alex had lost his parents and had to quit college to (RISE/ RAISE) his little sister.

18. He (ROSE/ RAISED) his head from the pillow.

19. As I tried to (RAISE/ RISE) to my knees, I was grabbed from behind and once again, I felt a knife at my throat!

20. It was time for him to (RAISE/ RISE) a family like his father had.

Phân Biệt Cấu Trúc Once Và One Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

Once khi đóng vai trò trạng từ trong câu sẽ mang nghĩa “một lần” (có thể đi với từ chỉ thời gian đằng sau) hoặc “đã từng”.

Tôi đã xem bộ phim này một lần.

Bố tôi chỉ về nhà một lần một tháng.

Căn nhà này từng thuộc về gia đình tôi.

Once khi đóng vai trò là liên từ trong câu thì sẽ mang nghĩa “một khi”, “khi”, tương đương với When, As soon as hoặc “sau khi” tương đương với After.

Một khi tôi tới sân bay, tôi sẽ gọi bạn ngay.

Sau khi tôi xong ca làm này, tôi sẽ gặp bạn.

Anh ấy mua một chiếc xe mới ngay khi anh ấy mất chiếc cũ.

Thông thường, cấu trúc Once khi là liên từ sẽ là:

Once + Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành, Tương lai đơn

(Ngay khi làm gì, sẽ làm gì)

Once + Quá khứ hoàn thành, Quá khứ đơn

(Ngay khi đã làm gì, đã làm gì)

Mệnh đề chứa Once có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại.

Ngay khi đi học đại học, tôi sẽ chuyển đến một thành phố mới/

Một khi Lana tìm được căn hộ mới, cô ấy sẽ gửi tôi địa chỉ.

Ngay sau khi chúng tôi tốt nghiệp, chúng tôi bắt đầu học cách tự kiếm tiền.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Đây là cấu trúc dễ dùng, hay gặp nhất của Once, được sử dụng linh hoạt trong các thì.

Người sếp sẽ chỉ nói chuyện với mỗi nhân viên một lần.

Mẹ tôi đi tập thể dục một lần một tuần.

Tôi đã gặp Sơn Tùng một lần và đs là trải nghiệm không thể nào quên được.

Ngoài ta, Once còn mang nghĩa là “cùng một lúc” (at the same time).

Chúng tôi đến cùng một lúc.

Tất cả học sinh bắt đầu nói chuyện cùng một lúc.

Làm sao để chúng ta bắt đầu cùng một lúc.

Trong trường hợp này, ta sử dụng cấu trúc Once để nói về một điều đã diễn ra vào một thời điểm không xác định ở trong quá khứ.

Once sẽ thường đứng trước động từ thường và sau động từ To be. Tuy nhiên, ta cũng có thể để once ở cuối câu.

Jane đã từng đến chơi nhà tôi.

Điện thoại thông minh ngày nay đã rẻ hơn rất nhiều so với chúng hồi trước.

Nước Anh đã từng là một đất nước đầy cây cối rậm rạp.

Như đã nói ở trên, trường hợp này Once đóng vai trò là một liên từ.

Cô giáo sẽ trả lại điện thoại cho bạn khi giờ học kết thúc.

Bạn sẽ thấy ổn hơn ngay khi bạn ăn gì đó.

Hóa học sẽ trở nên dễ dàng một khi bạn yêu nó.

Ai cũng biết One là một số đếm trong tiếng Anh, nghĩa là “một”. Từ nét nghĩa này, One đứng ở rất nhiều vị trí khác nhau.

Một trong những người bạn thân của tôi đang học tập ở Birmingham.

Đây là một trong những chiếc áo yêu thích của tôi.

Anh ấy là một trong những đầu bếp xịn nhất nước Anh.

Một ngày nào đó bạn sẽ hối hận vì đã không mua sách Hack Não 1500.

Một người đàn ông đang đi vào phòng.

Tôi nhận nuôi một chú mèo tháng trước.

Có rất nhiều học sinh giỏi, nhưng chỉ một người sẽ nhận giải thưởng.

Chị của tôi đưa tôi rất nhiều váy. Tôi thích chiếc này.

Có 40 thí sinh. Người nào có nhiều câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.

Con người luôn cố gắng tìm kiếm tình yêu đích thực.

Người ta mua tất giáng sinh ở đâu nhỉ?

Yoga được cho là khôi phục trạng thái cân bằng bên trong của một người.

1) Everyone here was once a member of my volunteer group.

2) There are three jackets. Which one do you like?

3) We once met Anya , who is my brother’s girlfriend right now.

4) I have only been to Paris once.

5) Spending time with one’s family is the best thing.

6) You may have one or the other, but not both.

7) I will give you your book once I finish reading it.

8) What will you do once you’ve quit the job?

9) Would you want to try one more time?

10) Houses are much more expensive now than they once were.

Bài viết trên đã trình bày chi tiết về cấu trúc Once trong tiếng Anh. Step Up tin rằng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này không thể làm khó bạn nữa. Once you try your best, you will succeed! – Một khi cố gắng hết sức, bạn sẽ thành công!

Phân Biệt Câu Ghép Và Câu Phức Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

Định nghĩa về câu phức trong tiếng Anh

– Câu phức trong tiếng Anh (complex sentence) là câu gồm 2 mệnh đề trở lên và trong câu phức phải có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

– Mệnh đề phụ thuộc này thường được đi kèm với các liên từ phụ thuộc (because, although, while, after,…) hoặc đại từ quan hệ (which, who, whom, whose, that…).

Một số liên từ trong tiếng Anh phụ thuộc

Before,because

If,even if,even though

After,although,as,as long as,as much as,as if,as soon as,as though

In order to,once, in case,

When, whenever, whereas, where, wherever,while, Unless, until,

Since,so that, that, though

When John came home, his family was having lunch.

(mệnh đề phụ thuộc là ‘When John came home’)

Laura will go to the cinema with her boyfriend if it’s nice.

(mệnh đề phụ thuộc là ‘if it’s nice’)

Although Jennifer’s friend invited her to his wedding party, She didn’t go. (mệnh đề phụ thuộc là ‘Although Jennifer’s friend invited her to his wedding party’)

Câu ghép trong tiếng Anh

– Câu ghép (Compound sentence) là câu được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.

– Mỗi 1 mệnh đề đều có tầm quan trọng và có thể đứng một mình.

Các cách ghép câu trong tiếng Anh

Sử dụng các liên từ (conjunction)

Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (có cách gọi tắt dễ nhớ là FANBOYS)

(Harry sẽ không bao giờ quay lại căn hộ đó vì nó quá kinh khủng.)

(Cô ấy thích ăn bò bít tết và cô ấy thường đi đến cửa hàng “Steak Out” để ăn)

(Laura không ăn cũng không uống gì cả.)

(Peter đã học rất chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn không đạt được 8 điểm)

(Bạn nên tập thể dục hằng ngày hoặc sức khỏe của bạn sẽ trở nên yếu hơn.)

(Tonny ta đẹp trai nhưng không tốt bụng.)

Traffic is brought to a standstill, so she is late.

(Giao thông bị tắc nghẽn nên cô ấy đến muộn)

(Chị tôi rất xinh đẹp, ngoài ra, chị ấy còn thông minh nữa)

(Anh trai của tôi bị béo phì, tuy nhiên, anh ấy cũng không tăng cường tập thể dục)

(Chúng ta nên bắt taxi, nếu không,chúng ta sẽ bị muộn buổi hội nghị)

(Milan muốn dậy sớm, do đó, cô ấy đã đi ngủ lúc 9h tối)

Sử dụng dấu chấm phẩy (;)

Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;) khi hai mệnh đề độc lập đó có quan hệ gần gũi

Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.

My father is reading newspaper, my mother is preparing dinner.

(Bố tôi đang đọc báo, mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối)

and but or so for

Exercise 2: Nối hai câu với nhau sử dụng liên từ trong ngoặc

1. She may have a sore throat. Be careful with ice-cream she eats. (so)

2. Peter has a runny nose. Peter has a temperature. (and)

3. Lisa wants to buy other apartment. She has enough money. (but)

4. It’s very nice. My family goes to the beach. (so)

5. My sister passes the final exam. My parents gave her a present. (therefore)

Đáp án

1. She may have a sore throat, so be careful with ice-cream she eats.

2. Peter has a temperature and a runny nose.

3. Lisa wants to buy other apartment but she has enough money.

4. It’s very fine, so my family goes to the beach.

5. My sister passes the final exam; therefore, my parents gave her a present.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Been To Và Gone To (Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất) trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!