Xem 4,158
Cập nhật nội dung chi tiết về Những Điều Cần Biết Về Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh mới nhất ngày 19/08/2022 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 4,158 lượt xem.
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Past Perfect Tense
Cách Chia Động Từ: Remember (Forget), Try, Need, Mean, Suggest, Go On, Stop
Pascal Cơ Bản – Chủ Đề V: Rẽ Nhánh Và Lặp
I. Thì quá khứ đơn
1. Cấu trúc – Thì quá khứ đơn
Tương tự như thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn có 2 cách chia khác nhau cho động từ TO BE và động từ THƯỜNG.
Động từ TO BE:Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định
S + was/were + N/adj She was my teacher when I was at primary school.Phủ định
S + was/were not + N/adj They weren’t friendly when they talked to me.Nghi vấn
Was/Were + S + N/adj? Yes/No, S + was/were (not) (Từ để hỏi) + was/were + S + O? Was you a professor? Yes, I was/ No, I wasn’t. Where was you yesterday?CHÚ Ý:
– S = I/ He/ She/ It + was
– S = We/ You/ They + were
Động từ Thường:
2. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại Ex: I saw him in the hospital yesterday. (Tôi thấy anh ta ở bệnh viện hôm qua) Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Ex: We went to New York from Monday to Saturday. (Chúng tôi đã đi New York từ thứ 2 đến thứ 7) Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ Ex: When I lived there, we always played soccer in the afternoon. (Khi tôi sống ở đây, chúng tôi thường hay đá bóng vào mỗi buổi chiều) Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ. Ex: Yesterday, I went to school at 7 a.m, then I got home at 11 a.m, then we played soccer at 3 p.m,…. (Hôm qua, tôi đi học lúc 7 giờ sáng, rồi tôi về lúc 11 giờ, sau đó chúng tôi chơi đá bóng lúc 3 giờ chiều,..) Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn) Ex: Yesterday, when I was reading book, my friend came. (Hôm qua, khi tôi đang đọc sách thì bạn tôi đến) Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 If I were you, I would tell her how I love her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho cô ấy biết tôi yêu cô ấy như thế nào)
3. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn
yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… for + khoảng thời gian; from…to…Thì quá khứ tiếp diễn cũng gần giống như thì hiện tại tiếp diễn, dùng để diễn tả những hành động đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
1. Cấu trúc – Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định
S + was/were + Ving + OHe was playing football at 3 p.m yesterday
Phủ định
S + was/were not + Ving + OI wasn’t cooking when my mom came back home, so she shout at me.
Nghi vấn
Was/Were + S + Ving + O? Yes/No, S + was/were (not) ( Từ để hỏi )+ was/were + S + Ving + O? Was you standing here last month? Yes, I was/ No, I wasn’t. What were they playing here?
2. Cách sử dụng – Thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: Yesterday at 1 p.m, we were having lunch. (Hôm qua lúc 1 giờ chiều thì chúng tôi vẫn đang ăn trưa) Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn Ex: Yesterday, while I was taking shower, my friends came. (Hôm qua, lúc tôi đang đi tắm thì bọn bạn tôi đến) Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”. Ex: Yesterday, at 4 p.m, my mother was cooking dinner while my father was gardening. (Hôm qua lúc 4 giờ chiều, trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì bố tôi làm vườn)
3. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ tiếp diễn
at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) in + năm (in 2000, in 2005) in the past (trong quá khứ) Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. Trong câu có ”while” khi diễn tả hành động song song trong quá khứ.Thì quá khứ hoàn thành thường đi đôi với thì quá khứ đơn để nhấn mạnh hành động đã xảy ra và hoàn tất trước khi một hành động ở thì quá khứ đơn xảy ra.
1. Cấu trúc – Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định
S + had P2 + O She had been there from June to September.Phủ định
S + had not P2 + O They hadn’t waited until she came.Nghi vấn
Had + S + P2 + O? Yes/No, S + had/had not (Từ để hỏi) + had + S + P2 + O? Had she done well? Yes, she had/ No, she hadn’t. Why had you been there for a long time? 2. Cách sử dụng – Thì hiện tại hoàn thành Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. I said I had been gifted student for 4 years. ( Tôi đã nói là tôi từng là học sinh giỏi 4 năm liền) Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. Ex: I had finished all my homeworks before I came to my friend’s party. ( Tôi đã hoàn thành hết bài tập trước khi tôi đến tiệc của bạn) Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. Ex: I had lost my key. I could stay out all night. ( Tôi làm mất chìa khóa. Tôi có thể đã phải ở ngoài cả đêm) Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực. Ex: She would have come to the party if she had been invited. ( Cô ấy đã có thể đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời)
3. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ hoàn thành
until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …Về cơ bản thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp của thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành. Về tính chất và cách dùng thì gần tương tự thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Cấu trúc – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định
S + had been + Ving + O It had been raining when I looked out of the window.Phủ định
S + had not been + Ving + O She hadn’t been waiting for all the time.Nghi vấn
Had + S + been + Ving + O? Yes/No, S + had/had not (Từ để hỏi) + had + S + been Ving + O? Had you been learning English that time? Yes, I had/ No, I hadn’t. What had you been looking for? 2. Cách sử dụng – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Ex: I had been thinking about that before you mentioned it ( Tôi đã đang nghĩ về vấn đề này trước khi bạn nhắc đến nó) Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ. Ex: It had been boiling for 30 minutes when you turn off the stove ( Nó đã đang sôi được 30 phút rồi khi bạn tắt bếp) Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. Ex: This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)
3. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Until then, by the time, prior to that time, before, after… since, for, how long…—
Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy:
30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 024. 62936032
ECORP Đống Đa:
20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593
ECORP Bách Khoa:
236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090
ECORP Hà Đông:
21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527
ECORP Công Nghiệp:
63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411
ECORP Sài Đồng:
50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa:
157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp:
158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496
–
HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên:
21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496
–
BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh:
Đại học May Công nghiệp – 0869116496
–
TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh:
203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10:
497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497
ECORP Gò Vấp:
41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032
Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous)
» Unit 10: Thì Quá Khứ Đơn Tobe
Lý Thuyết Về Câu Bị Động (Passive Voice)
Câu Bị Động Passive Voice, Công Thức Và Cách Dùng
Các Cấu Trúc Câu Cơ Bản Trong Tiếng Anh
Bạn đang đọc nội dung bài viết Những Điều Cần Biết Về Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Yêu thích 1958 / Xu hướng 2038 / Tổng 2118