Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Toeic:thì Tương Lai Hoàn Thành, Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Thì Tương lai hoàn thành
Khái niệm
Tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành cho tới một thời điểm nào đó xác định trong tương lai.
Cấu trúc
Câu khẳng định:
S + will + have + Pll (Past participle)
Ex: He will have done it by this evening
Câu phủ định:
S + will + not + have + Pll
Ex: My sis will not have come home by 10 pm this evening.
Câu nghi vấn:
Will + S + have + Pll ?
Ex: Will your friends have come back Viet Nam before the summer vacation?
Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Ex: I will have arrived at the office by 7AM
Ex: When you come back, I will have typed this email
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai
Ex: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow
Ex: Before 11 o’clock this morning, I will have started my project
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các cụm từ sau:
By + thời gian trong tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
By the time …
Before + thời gian trong tương lai
1. By + thời gian trong tương lai
By 10 p.m, my sister will have finished her homework
2. By the end of + thời gian trong tương lai
By the end of this week, Amelia and Liam will have been married for 2 years.
3. By the time
By the year 2012, many people will have lost their jobs
4. Before + thời gian trong tương lai
Before 18 o’clock this afternoon, I will have played my games
2. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được dùng để chỉ một sự việc đã diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể sẽ tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được sử dụng để nói về sự việc đã kết thúc trong quá khứ tuy nhiên chúng vẫn còn có thể ảnh hưởng đến tương lai hiện tại.
Cấu trúc
Câu khẳng định
S + have/ has + been + V-ing
Ex: We have been learning English since 2008
Câu phủ định
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
Ex: She hasn’t been watching films since last year
Câu nghi vấn
Have/ Has + S + been + V-ing ?
Ex: Have you been learning 2 languages at the same time?
Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại
Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
Ex: I have been meeting with my team for 3 hours
Ex: He has been waiting for her all his lifetime
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại
Ex: Henry is very tired now because of working hard for 8 hours
Ex: You are fired because you have been taking too many days off
Dấu hiệu nhận biết
All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately,…là một trong những dấu hiệu để ta có thể phân biệt đây là thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since the early morning.
Ex: My dad hasn’t been feeling well since 3 months ago
2. For + khoảng thời gian
Ex: They have been playing jazz for 8 hours
Ex: She’s been traveling for three months
3. All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)
Ex: My mom has been scolding me all day
Ex: They have been cleaning the house all the afternoon
Tổng quát thì Tương lai hoàn thành, thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Một cặp thì rất dễ khiến cho những người học Tiếng Anh phải đau đầu và những người đi thi phải vò đầu bứt tóc không kém gì cặp đôi hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Và trớ trêu thay khi chúng cũng là những cặp đôi rất được lòng những người làm đề thi TOEIC và cũng thường xuyên được góp mặt trong các đề thi hiện tại để làm khó người đi thi chúng ta. Vì vậy mà bạn cần nắm rõ bản chất của từng thì để vận dụng sao cho hiệu quả.
Tương Lai Hoàn Thành
Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
1. Công thức thì tương lai hoàn thành:
S + will have + Past Participle (QK Phân từ)
2. Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex:
+ They’ll have finished their project by midnight.
+ The company will have moved to the new office by next month.
+ When my mom comes back, my sister will have cleaned the floor.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
– By then
– By the time
1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex:
+ By January, I’ll have been studying English for 15 years.
+ By September 21st, I’ll have been working for this centre for 15 months.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By … for (+ khoảng thời gian)
– By then
– By the time.
NÊN XEM: TIPS ôn thi TOEIC hiệu quả cho người mất căn bảng tiếng Anh
Bài tập ôn luyện
Ngữ pháp TOEIC luôn xuất hiện rất nhiều trong suốt bài thi, là nền tảng quan trọng đòi hỏi bạn bắt buộc phải nắm thật chắc. Tương tự như 2 thì trên, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn rất hay có mặt trong đề thi nhưng rất nhiều người vẫn dễ nhầm lẫn và đưa ra đáp án sai. Vì vậy, để làm bài được hiệu quả, bạn cần phải nắm vững kiến thức ngữ pháp TOEIC nào là quan trọng.
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các chuyên đề Ngữ pháp TOEIC, FireEnglish giới thiệu đến bạn các khóa học TOEIC online, nhằm hướng dẫn cho các bạn các phương pháp làm bài hiệu quả, các chuyên đề từ vựng và ngữ pháp thông dụng hay xuất hiện trong đề thi. Khóa học TOEIC online này phù hợp với các bạn không có nhiều thời gian đến các lớp luyện thi bên ngoài. Khóa học hiện đang có Voucher giảm 40% học phí dành cho những bạn đăng ký sớm nhất.
XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN NGAY MÃ GIẢM HỌC PHÍ 40%
Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
I will have finished my homework before 11 o’clock this evening(Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay)I will have arrived at the office by 8AM(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng)
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai
When you come back, I will have typed this email(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.(Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)
3. Công thức thì tương lai hoàn thành
S + will + have + VpII
Ví dụ:
– I will have finished my report by the end of this month. ( Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
– She will have typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon. ( Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)
S + will + not + have + VpII
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– I will not have stopped my work before you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
– My father will not have come home by 9 pm this evening. ( Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.)
Will + S + have + VpII ?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ:
– you out by 7 pm tomorrow? ( Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– your parents back Vietnam before the summer vacation? ( Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu có các cụm từ sau:
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time …
– before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
– By the end of this month I will have taken an English course. ( Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
5. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
Đáp án
1.will have stopped
2.will have visited
3.will have taken
4.will have lost
5.will have gone
6.will have repaired
7.will have doubled
8.will have worked
Ngữ Pháp Toeic: Thì Hiện Tại Hoàn Thành, Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
1. Cấu trúc
(+) S + has/have + PII.
(-) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have
No, S +has/have + not
2. Cách dùng Present Perfect Tense
a. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
Ví dụ: I have passed my exam.
Ví dụ: I have just finished my homework.
Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại
Ví dụ: She has read that book for three times.
Sau cấu trúc so sánh hơn nhất, chúng ta sử dụng Present Perfect Tense
Ví dụ: It is the most interesting movie that I’ve ever watched.
Sau cấu trúc It’s the first/second/… times, phải dùng Present Perfect Tense
Ví dụ: This is the first time I’ve been in London.
b. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại
Có các từ chỉ thời gian: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Ví dụ: Tom has studied English for 3 years.
c. Phân biệt “been to” và “gone to”
Ví dụ: Amy is on her business trip. She has gone to England. ( Amy đang đi công tác. Cô ấy đã đến Anh.)
Ví dụ: I’ve been to Japan twice. ( Tôi đã từng đến Nhật ( Nhưng bây giờ đã trở về)).
3. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Các từ đi với Present Perfect Tense:
Since + thời điểm trong quá khứ. Ex: I haven’t seen her since last week.
For + khoảng thời gian. Ex: I have lived in Hanoi for 3 years.
Already: đã. Ex I’ve already watched that film.
Yet: chưa Ex I haven’t finished my assignment yet.
Just: vừa mới Ex: I have just met her yesterday.
Recently, Lately: gần đây. Ex: He has recently gone to Japan for his business trip.
So far: cho đến bây giờ. Ex: He hasn’t finished his report so far.
Up to now, up to present, up to this moment, until now, until this time. Ex: She hasn’t show up until now.
Ever: đã từng bao giờ chưa Ex: Have you ever been to Bangkok.
Never…before: chưa bao giờ. Ex: I’ve never met him before.
In/Over/During/For+ the past/last + time: trong thời gian qua. Ex: He hasn’t talked to me during this week.
II. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
1. Cấu trúc
(+) S + has/have + been + Ving.
(-) S + has/have + not + been + Ving
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nhìn chung, về cơ bản, Present perfect continuous giống với Present Perfect Tense, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động. Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
Ví dụ: I have been learning Japanese for 1 year.
Các dấu hiệu khác để nhận biết Present perfect continuous : all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon
Ví dụ: I have been doing the housework all the morning.
Nên xem: Nghe Toeic max điểm: Những bí kíp không bao giờ được dạy ở lò luyện
3. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Since + mốc thời gian Ví dụ : She has been working since the early morning.
For + khoảng thời gian Ví dụ: They have been listing to the radio for 3 hours.
All + thời gian Ví dụ : They have been decorating the house all the moring
III. Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tải bài tập về máy: https://drive.google.com/open?id=1xbxgrp6aJ_pHoj1dRwb1DskX9eP_A4VKU9ds4qipqRo
Kết
P/S: Thầy có điều bất ngờ muốn gửi đến các bạn
XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN VOUCHER GIẢM 40% HỌC PHÍ
Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) + Công Thức, Bài Tập
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai (hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn) Ví dụ:
– I will have finished my homework before 23 o’clock this evening.
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. – When you come back, I will have typed this email.
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai).
II. Công thức thì tương lai hoàn thành
Ví dụ:
– I will have finishedmy report by the end of this month. ( Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
– She will have typed20 pages by 3 o’clock this afternoon. ( Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– I will not have stopped my work before you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
– My father will not have come home by 9 pm this evening. ( Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.)
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ:
– you out by 7 pm tomorrow? ( Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– your parents back Vietnam before the summer vacation? ( Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.
1. Những câu chứa các cụm sau:
– by + thời gian trong tương lai – by the end of + thời gian trong tương lai – by the time … – before + thời gian trong tương lai VD: – By the end of this month I will have taken an English course.
(Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai) – I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.) Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
2. Dùng để diễn đạt các hành động
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. – Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. Ví dụ: – I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.) Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
Đáp án
1.will have stopped
2.will have visited
3.will have taken
4.will have lost
5.will have gone
6.will have repaired
7.will have doubled
8.will have worked
Bài tập 2: Điền từ vào chố trống
Keys:
will have been thì tương lai hoàn thành
is going to rain
will have worked
have visited
have taken – was born
will get
Has she made
has visited
will have finished
Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
By the time you arrive, I (write) the essay.
By this time tomorrow they (visit) Paris.
By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
By the year 2012 many people (lose) their jobs.
I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
By 2020, the number of schools in our country (double).
Nắm vững được công thức sử dụng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) bạn sẽ có được sự tự tin trong quá trình làm bài thi TOEIC. Đây là một trong 12 thì tiếng anh cơ bản mà bạn phải nắm vững để chinh phục ngôn ngữ tiếng anh.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Toeic:thì Tương Lai Hoàn Thành, Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!