Đề Xuất 6/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 9: A First # Top 12 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 9: A First # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 9: A First mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course do chúng tôi sưu tầm và đăng tải bao gồm ngữ pháp về Thì tương lai đơn, Cụm từ chỉ mục đích và Các trường hợp dùng Will được trình bày cụ thể giúp các bạn dễ dàng tiếp thu trọn vẹn kiến thức của bài học. Thì tương lai đơn – The simple future tense * Cấu tạo:

shall/ will + bare-infinitive

* Cách dùng:

+ Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó ở tương lai.

Ví dụ:

– He will finish his work tomorrow.

Ngày mai anh ấy sẽ làm xong công việc của mình.

– Manchester United will win the cup.

Đội Manchester United sẽ đoạt cúp vô địch.

+ Chúng ta dùng thì tương lai đơn để dự đoán điều có thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

– According to the weather report, it will be cloudy tomorrow.

Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nhiều mây.

– Be careful! You’ll hurt yourself! Coi chừng, bạn sẽ bị thương đấy!

won’t = will not shan’t = shall not

Chúng ta dùng “to – infinitive”, “so as to – infinitive” hoặc “in order to – infinitive” để diễn tả mục đích của một hành động.

Ví dụ:

– I study English to in order to/ so as to communicate with foreigners.

Tôi học tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài.

– She has to get up early so as to jog.

Cô ấy dậy sớm để chạy bộ.

Chúng ta dùng will trong các tình huống sau:

* Ngỏ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm gì:

– That bag looks heavy. I’ll help you with it.

Cái túi kia trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp chị xách nó.

– I need some money. – Don’t worry! I’ll lend you some.

Tôi cần ít tiền. Đừng lo. tôi sẽ cho bạn mượn một ít.

* Hứa hẹn làm điều gi đó:

– I promise I won’t tell any what you said.

Mình hứa sẽ không nói cho ai biết điều bạn đã nói.

– Thank you for lending me the money. I’ll pay you back soon.

Cám ơn bạn đã cho mình mượn tiền. Mình sẽ trả lại bạn sớm.

* Yêu cầu ai làm gì: (w ill you…?)

Ví dụ:

– Will you shut the door, please?

– Will you please wait for me here?

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 6: The Environment

1. Cách dùng: – Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.

Ví dụ:

He will come back next year. (Anh ấy sẽ trở lại vào năm sau.)

We shall meet his fiancée next week. (Chúng tôi sẽ gặp vị hôn thê của anh ấy vào tuần tới.)

– Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì.

Ví dụ:

I’ll see you later. (Tôi sẽ gặp lại bạn sau.)

I think he will fall at the next turn. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ rớt vào vòng sau.)

– Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ: 

The world will end up like a second-hand junk-yard. (Kết cục của thế giới chúng ta sẽ như một bãi rác phế thải mà thôi)

2. Cấu trúc:

Thể khẳng định:

S (Chủ ngữ) + will/shall + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

I shall need your help next week. (Tôi sẽ cần sự trợ giúp của bạn vào tuần sau.)

He will fly to London tomorrow. (Anh ấy sẽ bay đến London ngày mai.)

Thể phủ định:

S (Chủ ngữ) + won’t/shan’t + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

He won’t drink anymore coffee. (Anh ta sẽ không uống cà phê nữa.)

We shan’t be the president of the United States of America. (Chúng tôi sẽ không trở thành tổng thống của nước Mỹ.)

Thể nghi vấn:

Will/Shall + S (Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?

Ví dụ:

Will you help me later? (Bạn sẽ giúp tôi chút nữa chứ?)

Will you send him his birthday gift? (Bạn sẽ gửi quà sinh nhật cho anh ấy chứ?)

► Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:

– Để diễn tả quyết định lúc nói – will:

Ví dụ: This dress is beautiful! I will buy it. (Chiếc váy này đẹp quá! Mình sẽ mua nó)

– Lời hứa – will:

Ví dụ: I will buy you a bicycle for your birthday. (Mẹ sẽ mua cho con một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật của con.)

– Lời mời hay yêu cầu ai làm gì – Will you … ?

Ví dụ: Will you come to have dinner with me? (Bạn sẽ đi ăn tối với tôi chứ?)

– Một dự định – will:

Ví dụ: I’m saving money now. I’ll buy a house. (Tôi đang tiết kiệm tiền, tôi sẽ mua một căn nhà)

– Lời đề nghị ai cùng làm với shall we … ?

– Lời đề nghị giúp ai với shall I … ?

► Các từ nhận biết thì tương lai: khi trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon, …

Ngữ Pháp Tiếng Anh 9 Unit 1

Unit 1: A visit from a pen pal

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 1 I. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

● Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

● Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

– We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

● Câu hỏi: Were/ Was + S ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Với động từ thường

● Khẳng định: + V-ed

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

● Phủ định:S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

● Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

● Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

● Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du:

watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ:study – studied cry – cried

● Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-1-a-visit-from-a-pen-pal.jsp

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9

S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)

S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Qúa khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Danh động từ thường được sử dụng làm chủ ngữ.

Ví dụ: Swimming is good for our health.

Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ:

Ví dụ: He admitted cheating on the test.

Danh động từ làm tân ngữ của giới từ.

+ Adjective + preposition + Gerund

+ Noun + preposition + Gerund

+ Verb + preposition + Gerund

Ví dụ: I am fond of playing badminton.

Bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Bổ ngữ cho chủ ngữ:

Ví dụ: My favorite sport is eating.

Danh động từ làm bổ ngữ của tân ngữ, sau một số động từ: call, catch, discover, feel, find, hear, get, imagine, keep, leave, notice, see, send, set, stop, watch.

Ví dụ: I saw him crossing the street.

III. Động từ nguyên thể với “to”:

Ta dùng To-infinitive trong các trường hợp sau:

Ví dụ: I went to the post office to buy some stamps

Ví dụ: To get up early is not easy for me

– Sau BE + V3 + TO V

– Sau Adj + TO V

Ví dụ: It’s harmful to smoke cigarettes.

Sau các Question words: What, How, Where, Who, When, …

Ví dụ: I don’t know how to speak English fluently.

Ví dụ : It is very kind of you to help me.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 9: A First trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!