Đề Xuất 6/2023 # Ngữ Pháp Sơ Cấp # Top 11 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Ngữ Pháp Sơ Cấp # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Sơ Cấp mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

NGỮ PHÁP SƠ CẤP – CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG HÀN

Thứ bảy – 01/12/2018 00:24

 

 

 

Tiếng Hàn có 4 thì cơ bản là hiện tại , hiện tại tiếp diễn, quá khứ và tương lai.  1️⃣ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ✔️Cấu trúc : Động từ +ㄴ/는  – Động từ không có patchim thì +ㄴ – Động từ có patchim thì + 는 ✔️Ví dụ:  2️⃣ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ✔️Cấu trúc : Động từ + 고 있다 Thì hiện tại tiếp diễn dùng 고있다 sau động từ và được dùng khi nhấn mạnh một cách đặc biệt động tác đang xảy ra.  ✔️Cấu tạo: là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết ‘고‘ với động từ, tính từ ‘있다’. kết hợp với động từ, không dùng với vĩ tố chỉ thì trước’고‘ mà dùng sau ‘있’. ✔️Ý nghĩa: Diễn đạt “동작의 진행“(diễn tiến của động tác) “지속적인 행위” (hành động có tính chất kéo dài) .’결과 상태의 지속” (sự kéo dài trạng thái kết quả). 🔜 Trường hợp diễn đạt diễn tiến của hành động đơn thuần. 🇻 🇩 친구한테 보낼 편지를 쓰고 있어요. (Tôi đang viết thư gửi bạn.) 🇻 🇩 방문을 여니까 그는 전화를 받고 있었어요 (Mở cửa phòng thấy nó đang nghe điện thoại.) 🔜 Nếu chủ ngữ là đối tượng được tôn trọng thì dùng ‘고 계시다’. 🇻 🇩 부장님은 서류를 검토하고 셰십니다 (Trưởng ban đang kiểm thảo hồ sơ.) 🇻 🇩 할머니는 뭘 하고 계세요? (Bà đang làm gì vậy?) 🔜 Trường hợp diễn đạt hành động có tính liên tục.  🇻 🇩 그는 대학을 졸업하고 은행에 다니고 있다 (Anh ấy tốt nghiệp xong đang làm ở ngân hàng) 🇻 🇩 그는 요즘 즐거운 마음으로 출근하고 있습니다 (Dạo này anh ấy (đang) đi làm với tinh thần phấn khởi) 🔜 Trường hợp trạng thái kết quả của hành động kéo dài. 🇻 🇩 영이는 예쁜 옷을 입고 있다 (Young i đang mặc đồ đẹp.) 🇻 🇩 철수는 지금 한국행 비행기를 타고 있다. (Chul su hiện giờ đang đáp máy bay đi Hàn Quốc.) 3️⃣ THÌ QUÁ KHỨ ✔️Cấu trúc : Động từ + 았 (었 ,였) 다 – Động từ chứa 아/ 오thì + 았 – Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었 – Động từ하다 +했 ✔️Dùng vĩ tố tiền kết thúc ‘-앗/었/엿-‘ chỉ thì quá khứ. Nếu chia vĩ tố thời quá khứ theo trọng tâm trong câu sẽ như sau: 🔜 Trường hợp diễn đạt động tác được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ 🇻 🇩 기치가 서울역에 지금 막 도착했습니다. (Xe lửa vừa mới đến ga Seoul ( hiện tại hoàn thành).) 🇻 🇩 어제는 학교 때 친구 와 한잔 했어요 (Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học( quá khứ hoàn thành).) 🔜Trường hợp diễn đạt trạng thái hoàn thành của động tác được kéo dài. 🇻 🇩 할머니는 이모 집에 가셨습니다 (Bà đã đi sang nhà dì( sự kéo dài của trạng thái đi và còn ở).) 🇻 🇩 사모님은 안경을 쓰셨어요 (Sư mẫu (đã) đeo kính( sự kéo dài của trạng thái đang dùng).) 🔜 Trường hợp diễn đạt trạng thái quá khứ ( tính từ+ thì quá khứ). 🇻 🇩 이제는 날씨가 흐렸어요 (Bây giờ thời tiết đã âm u.) 🇻 🇩 시험이 끝나서 우리는 한가했다. (Kỳ thi chấm dứt nên chúng tôi thảnh thơi.) 🔜 Trường hợp diễn đạt dự tính về tương lai như một kết quả đương nhiên. 🇻 🇩 돈을 잃러버렸으니 여행은 다갔다 (Mất tiền rồi nên đi tong luôn chuyến du lịch.) 🇻 🇩 내 말대로 하지 않으면 보상금은 다 날라 간 것이다 (Nếu không làm theo lời tôi thì bay sạch tiền bồi thường cho coi.) 4️⃣ THÌ TƯƠNG LAI ✔️Cấu trúc : Động từ+ 겠다 ✔️Dùng “겠” là vĩ tố tiền kết thúc diễn tả thì tương lai. Khi chủ ngữ của câu và người nói giống nhau, “겠”có ý nghĩa khác nhau, khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai, ngôi thứ 3. 🔜 Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất ‼️ Diễn tả ý đồ, mong muốn của người nói, có thể dùng trong tình huống hiện tại hoặc tương lai. 🇻 🇩 그만 먹겠습니다. (Tôi sẽ ăn bao nhiêu đó thôi.) 🇻 🇩 나는 그를 끝까지 돌보아 주갰다. (Tôi sẽ trông nó đến cùng cho.) 📌📌📌 CHÚ Ý: cũng có lúc dùng “겠” dù thông báo tình trạng của người nói hoặc tiến hành động ở hiện tại của người nói như trong “처음 뵙겠습니다”, “알겠습니다”, 모르겠습니다”, “겠” lúc này là sự chèn vào thêm một âm tiết gọi là “겠” để biểu hiện của người nói một cách chắc chắn. 🔜 Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 2, ngôi thứ 3. ‼️ Diễn tả sự suy đoán của người nói và có thể chia thành sự suy đoán đối với tình huống tương lai và hiện tại. 🇻 🇩 내일은 날씨가 흐리겠다. (Ngày mai thời tiết sẽ âm u (suy đoán tương lai).) 🇻 🇩 10시이니까 그이가 지금은 사무실에 있겠다. (10 giờ rồi nên bây giờ anh ấy chắc có ở văn phòng (suy đoán hiện tại).)

Tác giả bài viết: Nguyễn Quang

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://duhocbaoanh.com là vi phạm bản quyền

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp Bài 15

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 15

92. Các cấu trúc tiếng Hàn gián tiếp

(Dùng đề tường thuật lại lời nói của người khác.)

Động từ +는/ㄴ다고하다

Động từ có patchim dùng는다고하다, không có patchim dùngㄴ다고하다

민호는베트남학과에서베트남어를공부한다고해요. Minho nói rằng anh ấy đang học tiếng Việt tại khoa Việt Nam học.

웨이는한국에서산다고해요. Wei nói rằng anh ấy đang sống

**CHÚ Ý:

Những động từ có patchim là ㄹthì ㄹ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ㄴ다고하다.

Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ:

Tính từ + 다고하다

사람들은그영화가너무재미있다고해요. Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú vị.

민호는베트남어가어렵다고해요. Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.

_Danh từ + (이)라고하다

Danh từ có patchim dùng 이라고하다, không có patchim dùng 라고하다.

빌리는학국학부2학년학생이라고해요. Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học.

사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. Người ta nói những câu chuyện thú vị dành cho trẻ con là truyện tranh.

았/었/였다고하다.

Ví dụ:

그는차를팔았다고해요. Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.

그녀는작년에미국에갔다고해요. Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ

Ví dụ:

제친구는내년에결혼겠다고해요. Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.

우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.

b. Câu nghi vấn

Động từ, tính từ +냐고하다/묻다 (hoặc Động từ + (느)냐고하다/묻다)

Danh từ + 이냐고하다.묻다

Ví dụ:

선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.

그옷이예쁘냐고해요. Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.

Động từ/Tính từ + 았/었냐고하다/묻다 (hoặc Động từ + 았/었(느)냐고하다/묻다)

Ví dụ:

우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ거냐고하다/묻다

Ví dụ:

내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.

c. Câu mệnh lệnh

Cấu trúc: động từ + (으)라고하다.

Ví dụ:

부모님은말을잘들으라고해요.Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.

그친구에게가지말라고해요. Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.

Ví dụ:

내친구는마음껏소리내울라고했어요.bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Ví dụ:

그에게한국어를가르쳐달라고해요. Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng hàn cho tôi.

Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Ví dụ:

우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.

d. Câu rủ rê

Cấu trúc: động từ + 자고하다

Ví dụ:

친구가운동장에가서놀자고해요. Bạn tôi rủ ra sân vận động chơi.

그는빨리가자고해요.Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên. 혁재는한국음식을먹자고해요.Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.

Đi với động từ để diễn tả ý định thực hiện một hành động khác trong mệnh đề sau ngay khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc.

Ví dụ:

집에돌아가는대로다시전화할께요. Tôi sẽ gọi lại ngay khi tôi về nhà.

일을정리하는대로부산에갈거예요. Ngay khi sắp xếp xong công việc tôi sẽ đi Busan

94.Cấu trúc tiếng Hàn ~에다가( thêm vào, cho vào, đặt vào…)

Đi với danh từ để chỉ ra vị trí, mục tiêu hoặc không gian của hành động. Chỉ đi với các động từ “붙이다,쓰다, 적다,넣다,놓다,꽂다”, nó là một hình thức khác của trợ từ 에

Ví dụ:

우리엄마는꽃병에다가꽃을꽂고있어요. Mẹ tôi đang cắm hoa vào bình.

그녀는커피에다가설탕을넣고있어요. Cô gái đó đang bỏ đường vào trong cà phê.

*Chú ý:

-Danh từ + 에다가 có thể viết ngắn ngọn là: “-에, -에다”

Ví dụ:

먼저여기에다이름을쓰세요.Viết tên vào đây trước đi ạ.

– Nếu mà Danh Từ đứng trước -에다가 mà có từ như chỉ địa điểm: 여기, 거기, 저기 có thể viết ngắn gọn là: Danh từ + 다가

Ví dụ:

먼저여기다가앉으세요. Cứ ngồi đây trước đi ạ.

95.Động từ có patchim là ㅅ

Trong một số từ có patchim làㅅ, ㅅ sẽ không bị giảm lược khi kết hợp với một số từ bắt đầu bằng phụ âm : ~고, ~지만, ~는, ~습니다. Nhưngㅅ sẽ bị lược bỏ khi kết hợp với những từ bắt đầu bằng nguyên âm như : 어요/아요; ~었/았, ~어도/아도, ~으면, ~으려면, ~을까요.

Ví dụ:

새거물을지으려면2년쯤걸렸어요. Mất 2 năm để xây ba ngôi nhà này

가:어제축구하다가다친다리는괜찮아요?

A: Chân bị thương đá bóng ngày hôm qua không sao rồi chứ ?

나:아니요,아직도많이부어있어요.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 15

B: Không ạ, nó vẫn chưa đỡ nhiều.

96.Cấu trúc tiếng Hàn ~는/은/ㄴ데다가 (đã thế này còn thế kia)

Cấu trúc dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, tốt rồi thì còn tốt hơn, hay ngược lại đã tệ rồi lại còn tệ hơn nữa, hai động từ ở hai vế phải cùng hướng về một ý nghĩa nào đó.

Động từ: hiện tại kết hợp với ~는/ 데다가, quá khứ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Tính từ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Danh từ kết hợp với 인데다가

Ví dụ:

날씨가추운데다가바람도많이불어요. Thời tiết đã lạnh lại còn nhiều gió.

어제는하늘이밝은데다가별이많이있었어요. Hôm qua bầu trời đã sáng lại còn rất nhiều sao nữa.

97.Cấu trúc tiếng Hàn ~지말고(đừng, hãy đừng….)

Chỉ đi với động từ diễn tả không được làm một việc gì đó. Là hình thức phủ định của câu mệnh lênh, cầu khiến.

Mệnh đề sau thường là câu mệnh lệnh như: ~으십시오/십시오,~어라/아라/여라 hoặc là câu đề nghị: ~ㅂ시다/읍시다, ~자.

Ví dụ:

시간이많으니까택시를타지말고버스를탑시다. Thời gian còn nhiêu mà đừng đi taxi mình đi xe bus đi.

생일선물을선택하려면책을사지말고창미꽃을삽시다. Để chọn quà sinh nhật thì đừng mua sách mua hoa hồng đi.

98.Cấu trúc tiếng Hàn ~기위해서(để,vì…)

Đi với động từ thể hiện mục đích hoặc ý định. Mặt khác trong mệnh đề 2 diễn tả sự cố gắng đề nghị tiếp tục mục đích ở mệnh đề 1. Đi với danh từ thể hiện vì danh từ đó mà làm gì. Danh từ đi với을위해서

Ví dụ:

간난한사람들을돕기위해서돈을모읍니다. Để giúp đỡ người nghèo nên tôi đã quyên góp tiền

99.Cấu trúc 아무(bất kể, bất cứ….)

대학생들을위해서도서관을짓었어요. Vì sinh viên nên đã xây dựng thư viện.

Đi với danh từ: thời gian, địa điểm, vật, người, nó diễn tả không chỉ có một mà là tất cả.

Ví dụ:

가:일요일에는언제시간이있어요?

A: Chủ nhật khi nào thì bạn có thời gian?

나:아무때나괜찮아요.

B: Bất cứ lúc nào cũng được.

가:생일선물로뭘받고싶어요?

A: Cậu muốn nhận quà sinh nhật là gì?

100. Cấu trúc 얼마나~ 는지;은/ㄴ지모르다. (không biết….thế nào….; không tưởng tượng được….nhường nào….;vv)

나:아무건나괜찮아요.

B: Bất cứ cái gì cũng được

*Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vấn đề, tình huống hay trạng thái nào đó. Ví dụ:

가:그사람은돈이많아요?

A: Người đó nhiều tiền lắm hả?

나:네,얼마나많은지몰라요.

B: Vâng, không thể tưởng tượng được nhiều cỡ nào.

*Sử dụng khi thể hiện sự đánh giá hoặc suy nghĩ chủ quan của người nói. Ví dụ:

가: 그노래어때요?

102. Cấu trúc 밖에 (chỉ…)

A: Bài hát đó thế nào? 나: 좋아요. 노래가얼마나감미로운지몰라요.

B: Hay lắm. Cậu không biết là nó ngọt ngào thế nào đâu.

Cấu trúc tiếng Hàn Quốc này dùng để diễn tả sự dự đoán. Đặc biệt nó được sử dụng khi người nói tạo ra một giả thiết từ kinh nghiệm trong quá khứ hoặc từ một sự việc người nói trải qua trong thực tế. Trong trường hợp là động từ hoặc câu quá khứ dùng ~나보다, tính từ dùng ~은/ㄴ가보다

Ví dụ:

앞에서사고가났나봐요.Hình như có tai nạn xảy ra ở phía bên .

그는여친을많이사랑하나봐요.Dường như anh chàng này yêu bạn gái nhiều lắm.

그녀는예쁜가봐요. Có vẻ như cô ấy rất đẹp.

Đứng sau danh từ để chỉ ra rằng không còn bất kì một ý kiến nào khác. Nó thường đi chung với các từ

như: “안, 못, 없다, 모르다”

Ví dụ:

103. Cấu trúc ~었던/았던/였던 ( đã từng…)

가: 양복이 몇 벌이 있어요?

A: Anh có mấy bộ âu phục vậy?

나: 양복이 한벌밖에 없어요.

B: tôi có duy nhất một bộ à.

가: 여기서 지하철역까지 얼마나 걸려요?

A: Từ đây đến trạm tàu điện ngầm mất bao lâu vậy ạ?

나: 5분밖에 안 걸려요.

B: Chỉ mất khoảng 5 phút thôi.

Cấu trúc này thể hiện hành động, kinh nghiệm đã từng xảy ra và kết thúc trong quá khứ không kéo dài

đến hiện tại, hoặc một sự thật trong quá khứ khác với những gì ở hiện tại.

Ví dụ:

104. Cấu trúc 던 ( đã)

가: 어느 옷이 제일 잘 어울려요?

A: Cậu thấy cái áo nào hợp nhất?

나: 아까 입었던 옷이 제일 어울려요.

B: cái áo mặc vừa nãy là hợp nhất

가: 그 여학생은 누구예요?

105. Cấu trúc 만에 (chỉ sau khi, sau….)

A: Học sinh nữ kia là ai nhỉ?

나: 지난 번에 도서관에서 만났던 여자지요.

B: Là cô gái mà lần trước đã từng gặp ở thư viện đó.

Cấu trúc thể hiện một sự thật hay một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục diễn ra

106. Cấu trúc ~만큼 ( như, bằng, …)

trong một khoảng thời gian, hoặc vẫn chưa hoàn thành cho đến tận hiện tại.

Ví dụ:

언니가 입던 한복을 제가 입어요. Tôi mặc bộ Hanbok mà chị tôi đã mặc.

삼촌이 일하던 회사에 제가 취직을 했어요. Tôi xin việc vào công ty mà chú tôi làm việc

Đi với danh từ chỉ thời gian để nói rằng bao lâu rồi mới làm một việc gì đó.

Ví dụ:

옛날 애인을 5년만에 만났어요. Tôi đã gặp lại tình cũ sau 5 năm.

107. Cấu trúc ~어서/아서/여서 그런지 (không biết có phải vì … mà…)

헤어진 지 40년 만에 가족을 만났다. Tôi đã gặp lại gia đình mình sau 40 năm cách xa.

Đi với danh từ để chỉ ra sự giống nhau hay chất lượng.

Ví dụ:

고래만큼 큰 동물이 없어요. Không có động vật nào to như cá voi.

108. Cấu trúc ~ 더군요.

가: 관광지 중에서 어디가 제일 아름다워요?

A: Trong số những cảnh đẹp nơi nào là đẹp nhất?

나: 경복궁만큼 아름다운 관광지가 없어요.

B: Không có nơi nào đẹp bằng kyeongbokgung đâu.

109. Cấu trúc ~ 으면/면 ~을수록/ㄹ수록 (càng….càng…)

Cấu trúc dùng để truyền tải một lí do không rõ ràng nhằm giải thích cho tình huống theo sau.

Ví dụ:

나자 친구는 늦게 와서 그런지 여자 친구는 화가 났어요. Không biết có phải vì do bạn trai đến muộn hay không mà bạn gái đó có vẻ rất giận.

운동을 열심히 해서 그런지 요즘 건강이 아주 좋아요. Không biết có phải vì chăm chỉ tập thể dục không mà dạo này sức khỏe tôi rất tốt

110. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 줄 알다 (tưởng là)

Cấu trúc này diễn tả một sự thật mà người nói rút ra được từ kinh nghiệm của họ.

Ví dụ:

도착할 때 회의가 다 끝났더군요. Khi tôi đến thì cuộc họp đã kết thúc rồi.

그 사람이 노래를 정말 잘 부르더군요. Tôi được biết thì người đó hát rất hay.

Cấu trúc được sử dụng để nói rằng khi một hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn đến một kết quả có thể xấu hơn cũng có thể tốt hơn.

Ví dụ:

외국어는 배우면 배울수록 어려워지는 것 같아요. Ngoại ngữ hình như càng học càng khó hơn.

111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)

그 여자는 보면 볼수록 예뻐요. Người con gái đó càng nhìn càng thấy đẹp.

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói trước một tình huống nào đó. Nó được sử dụng khi sự suy đoán đó nó khác với sự thật đang diễn ra, và đuôi câu sử dụng thì quá khứ. Trong trường hợp tình huống đã diễn ra rồi thì sử dụng ~은/ㄴ 줄 알다,tình huống ở hiện tại thì sử dụng ~는줄 알다, còn nếu tình huống tương lai sử dụng ~을/ㄹ줄 알다.

Ví dụ:

연락이 없어서 고향에돌아간 줄 알았어요. Không thấy liên lạc gì, tôi tưởng là bạn đã về quê rồi.

112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờ vào…)

가: 에제 김 선생님 남편을 만났어요.

A: Hôm qua tớ đã gặp chồng của cô Kim đấy.

나: 남편요? 반지를 안 껴서 아직 결혼하지 않은 줄 알았어요.

B: Chồng á? Không thấy cô đeo nhẫn tớ còn tưởng cô chưa kết hôn chứ.

113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)

Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước.

Ví dụ:

두 사람이 애인처럼 다정해 보이네. Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá.

민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요. Minho hát hay như ca sĩ.

114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )

Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết quả tích cực.

Ví dụ:

친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요. Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô đơn

한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요. Nhờ vào sự chỉ dạy của những người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn.

Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

115. Cấu trúc ~을/ㄹ 테니까 (sẽ…nên….)

Ví dụ

저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요. Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm.

우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요. Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối.

Đây là một hình thức của câu bị động.

Ví dụ:

Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 15, ngu phap tieng han so cap bai 15, tieng han so cap, hoc tieng han so cap

백 년전에 세워진 건물이네. Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước

컵이 깨졌어요. Cái cốc bị vỡ mất rồi.

이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요. Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới.

Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh.

Ví dụ:

제가 기다릴 테니까 천천히 오세요. Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi.

다시 한번 설면할 테니까 잘 들어. Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá.

Comments

120 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp

Cô ấy đẹp và cũng có tấm lòng nhân hậu

2-지만 (Nhưng, tuy nhưng)

-이 음식은 맛은 없지만 건강에 좋다.

Món ăn này không ngon nhưng tốt cho sức khỏe

3-(아)서: (Và, Rồi) (cuối câu liên kết biểu hiện quan hệ trước sau của thời gian.)

-학교에 가서 공부를 하세요

-제가 늦게 와서 죄송합니다

Xin lỗi vì tôi đã đến muộn

-나는 그 물건이 좋아 샀다

Tôi đã mua món đồ đó vì cảm thấy thích nó

-화를 내니까 병이 생겼네요

Tôi đã bị bệnh bởi vì quá tức giận

7-(으)ㄴ데 (kết nối giữa vế trước và vế sau, nghĩa Nhưng

-그것은 좋은데 난 살 수 없어요

Cái đó tuy tốt nhưng tôi không thể mua nó

-그녀는 커피를 마시거나 맥주를 마시거나 한다

Cô ấy uống cà phê hoặc uống bia

-점심을 먹으러 베트남 식당에 가자

-공부하려고 책을 샀지

Mua sách để học

-그녀는 전화하면서 화장을 한다

Cô ấy vừa gọi điện vừa trang điểm

-나는 너랑 함께 가고 싶다

Tôi muốn cùng đi với em

13-(으)ㄹ까 봐 (hình như, sợ là, lo là)

-그는 비가 올까 봐 우산을 가져갔다

Anh ấy lo là trời sẽ mưa nên đã mang theo ô đi

14-(으)ㄴ 적이 있다 (đã từng)

-그 사람은 전에 담배를 피운 적이 있어요

Người đó lúc trước đã từng hút thuốc lá

-베트남이 그리워 밤마다 잠을 못 잤다

Vì nhớ về Việt nam nên mỗi đêm đều không ngủ được

-방법은 이것밖에 없다

Ngoài phương pháp này ra không còn phương pháp nào khác

-시간이 없으면 다음 달에 만나요

18-마치-처럼 (hình như, như)

-그녀는 마치 공주처럼 예쁘다

Cô ấy trông xinh đẹp như công chúa

-비가 왔기 때문에 저는 잠이 안 왔어요

Bởi vì trời mưa nên không ngủ được

-비가 올 것 같다

Hình như trời sẽ mưa

-저는 신발을 사려고 해요

Tôi định mua giày (dép)

22-는 게 좋겠다 (thì tốt quá, tốt lắm, tốt hơn là)

-그는 담배를 안 피는 게 좋겠어요

Anh ta không hút thuốc lá thì tốt hơn

-그녀는 인형처럼 생겼어요

Cô ấy trông giống như búp bê

24-(으)ㄴ 적이 없다 (chưa từng, chưa bao giờ)

-저는 그 선생님을 만나본 적이 없어요

Tôi chưa bao giờ gặp thầy ấy

-오늘 그는 베트남 차를 세 잔이나 마셨어요

Hôm nay anh ấy uống tới những 3 cốc trà Việt nam

(Sử dụng khi giao tiếp 1 cách trân trọng, lễ nghĩa)

-이것은 무엇입니까?

Cái này là cái gì?

-이것은 책상 입니다

Đây là cái bàn học

-행복하게 사세요

즐겁게 사는 것이 중요하다

28-기로 하다 (sử dụng khi đã hứa hẹn hay quyết tâm, quyết định điều gì đó)

-우리 김밥을 먹기로 해요

Chúng ta hãy ăn kimbap

그는 베트남에서 살기로 했어요

-노래를 부릅시다

Chúng ta hãy hát

쌀국수를 먹읍시다

오늘은 집에 일찍 들어갑시다

-좋지요? Thích chứ?

밥 먹었지요? Đã ăn cơm rồi chứ?

저를 사랑하지요?

그 사람은 남편 맞지요? Người kia là chồng bạn đúng chứ?

31-음/ㅁ sự (tiếp vị từ làm danh từ)

-믿음 Niềm tin (sự tin tưởng)

죽음 cái chết (sự chết chóc)

걸음 bước chân (bước đi)

웃음 cười

먹음 ăn (sự ăn uống)

32-고말고 (요) (có nghĩa là “một cách đương nhiên như thế”)

-그 사람은 착해요?착하고말고

Người đó hiền chứ?Đương nhiên là hiền rồi

-그 이야기를 친구한테서 들었어요

Tôi đã nghe chuyện đó từ bạn tôi

-밥을 먹기 전에 손을 깨끗이 씻으세요

Hãy rửa tay sạch trước khi ăn cơm

-집에 가서 뭐 하세요? Anh về nhà rồi làm gì?

-길 건널 때 자동차를 조심하세요

Khi sang đường nhớ cẩn thận xe ô tô

-우리는 운동한 다음에 저녁을 먹어요

Chúng tôi sẽ ăn tối sau khi tập thể dục xong

38-고 있다 đang (thì hiện tại tiếp diễn)

-저는 텔레비전을 보고 있어요

Tôi đang xem tivi

39-이/가 아니에요 không phải đâu…(dạng phủ định)

-언니 탓이 아니에요

Không phải lỗi tại chị đâu

-특선요리가 어때요?전에 먹어 봤는데 ,괜찮아요

Cảm thấy món ăn đặc biệt như thế nào?Lần trước tôi đã ăn rồi ,cũng được đấy.

-베트남 노래를 불러 보세요

42-네요(cuối câu kết thúc đơn thuần hoặc cuối câu kết thúc có ý định của cảm thán)

-옷이 예쁘네요

Áo chị đẹp quá

-지원 절차가 어떻게 돼요?

Thủ tục dự tuyển thế nào hả?

전화번호가 /가족이 /주소가 /이름이/어떻게 돼요?

-나 고양이를 만져 봐도 돼요?

Sờ thử con mèo này có được không?

-공부가 끝난 후에 우린 만납시다

-언제까지 해야 돼요?

Phải làm đến khi nào ạ?

-그는 나를 화나게 해요

Anh ấy làm cho tôi giận

-그는 나이보다 젊다

Anh ấy trông trẻ hơn tuổi

-어떻게 하면 좋겠어요?

Làm thế nào thì tốt?

-그것은 맛없어 보여요

Cái đó có vẻ không ngon

-그렇게 하는 게 좋겠어요

Làm như thế sẽ tốt hơn

-여행을 갈 것이라면 베트남이 좋겠어요.

Nếu muốn đi du lịch thì đi Việt nam thì tốt hơn.

53-(으)시 (sử dụng bằng lời nói kính trọng)

-선생님께서 한국어를 가르치 십니다

Thầy dạy tiếng Hàn quốc

-술 맛이 어때요?

Vị của rượu như thế nào?

-집안이 더러워요.저는 청소를 해야겠어요

Nhà dơ quá.Nên tôi sẽ phải dọn dẹp

56-(으)십시오 (sử dụng khi dùng kính ngữ)

-안녕히 주무십시오

Chúc ngủ ngon ạ

여기에 짐을 올려놓으십시오

모자를 벗으십시오

-우리 어디로 갈 거예요?

Chúng ta sẽ đi đâu?

58-(으)ㄴ/는 ,(으)ㄹ (sử dụng khi cụ thể hoá ý nghĩa của danh từ)

-요즘 누나는 재밌는 영화 본 거 있으세요?

Dạo này có phim gì chị xem thấy hay không ?

59-(은)ㄴ/는데 (sử dụng khi trình bày tình hình và bối cảnh phản hồi trái ngược của vế trước và vế sau: muốn, nhưng, chính vì)

-그녀는 예쁜데 성격이 안 좋아요

Cô ấy đẹp nhưng tính cách không tốt

-저는 베트남에 살아 봤어요

Tôi đã từng sống ở Việt nam

-제가 이것을 먹어도 돼요?

Tôi có thể ăn cái này có được không?

-그들은 베트남에 가고 싶어 해요

Họ mượn đến việt nam

-저는 베트남에서 살고 싶어요

Tôi muốn sống ở Việt nam

-저는 지금 자고 있어요

Bây giờ tôi đang ngủ

-저는 공부하는 중이에요

Tôi đang học bài

-저는 학교에서 오는 길이에요

Tôi đang trên đường từ trường học về

67-지 말아야 하다 /-지 않아야 하다 (không nên,phải không nên…

-우리는 술을 많이 마시지 말아야 합니다

Chúng ta không nên uống rượu nhiều

-화를 너무 많이 내지 않아야 합니다

Không nên tức giận quá nhiều

-베트남어를 배우러 베트남에 갈 거예요

Tôi sẽ đến Việt nam để học tiếng Việt

-오늘 학교에 가지 못했어요

Hôm nay tôi đã không thể để trường

70-ㄹ 수(가) 있다 /없다 (có thể…/không thể)

-이 음식은 먹을 수 있어요?

Món ăn này có thể ăn được không vậy?

71-Danh từ + 같아 보이다 (trông giống như)

-그는 선생님 같아 보여요

Anh ấy trông giống thầy giáo

72-것 같다/ 듯하다 (hình như, giống như,…thì phải)

-그 분은 베트남 사람인 것 같아요

Anh ta hình như là người Việt nam thì phải

-한국어 때문에 그 분은 성공했어요

Vì nhờ vào tiếng Hàn Quốc nên anh ấy đã thành công.

-저리 가세요

Hãy đi lại đằng kia

숙제 하세요

Hãy làm bài tập

75-는 중이다 (đang làm cái gì đó ,đang trong lúc…..)

-지금 페이스북에 있는 중이에요

Bây giờ tôi đang lên Facebook

76-(으)라고 하다 (hãy nói/bảo rằng)

-그 직원한테 내 사무실로 오라고 하세요

Hãy bảo nhân viên ấy đến văn phòng của tôi

-자고 있는 동안에 그가 왔어요

Anh ấy đã đến trong lúc tôi đang ngủ

-요즘 쉴 시간이 없어요

Dạo này tôi không có thời gian để nghĩ ngơi

-식당에 갈까요?

Chúng ta sẽ đi nhà hàng (quán ăn ) chứ?

-오늘 그 선생님이 오실 거예요

Hôm nay có lẽ thầy ấy sẽ đến

81-ㄹ까 하다 (đang định, tôi đang nghĩ tới việc)

-그 바지를 살까 해요

Tôi đang định mua cái quần đó

82-면 안 되다 (nếu…thì không được )

-저는 술을 마시면 안돼요

Nếu tôi uống rượu thì không thể được

-학교에 몇 시까지 가면 돼요?

Khoảng mấy giờ tôi đến trường thì được ?

84-ㄹ 줄 알다 (biết cách làm gì đó….)

-그녀는 운전할 줄 알아요

Cô ấy biết cách lái xe

-밥 먹을 때 전화하지 마세요

Đừng gọi điện thoại khi ăn cơm

-저는 베트남 음식보다 한국 음식이 더 좋아요

Tôi thích món ăn Hàn quốc hơn món ăn Việt nam

-오늘은 일하지 마세요

Hôm nay đừng làm việc (đừng đi làm)

88-던데요 (tôi được biết rằng …)

-베트남은 너무 아름답던데요

Tôi được biết rằng Việt nam rất là đẹp

-이 옷을 사지 말까요?

Chúng ta sẽ không mua chiếc áo này chứ?

-베트남이 너무 덥던가요?

Việt nam rất nóngphải không?

-아무리 늦어도 9시까지는 집에 돌아와야 해요

Cho dù có muộn mấy thì 9 giờ cũng phải về nhà

-당신은 김 선생님입니까?

Anh có phải là thầy Kim không ?

93-지 맙시다 (chúng ta hãy đừng …)

-이번에는 술을 많이 마시지 맙시다

94-입니다 (là, từ tôn kính của “이다”)

-저는 학생입니다

Tôi là học sinh

-여름이 왔어요

Mùa hè đã đến

Kim Chi 가 식당에 있어요

Kim Chi có ở nhà hàng.

-저는 베트남인 이에요

Tôi là người Việt nam

그는…..

사과는…..

수박은…..

베트남은…..

-오늘은 너무 피곤하니까 빨리 잡시다

-오른쪽으로 가면 우체국이 보여요

Nếu đi về phía bên phải thì sẽ nhìn thấy bưu điện

-저는 잘 때 무서운 꿈을 꿔요

Tôi đã mơ thấy ác mộng khi ngủ

-술 깬 다음에 집에 가세요

-숙제를 한 후에 놀아라

-해가 지기 전에 집에 돌아가세요

102-(으)세요 (hãy, sử dụng khi ra mệnh lệnh hoặc khuyên đối phương)

-오른쪽으로 가세요

Hãy đi về hướng bên phải

-내일은 꼭 일찍 오세요

103-아/어 주세요 (Hãy…) (câu cầu khiến)

-제 동생을 찾아 주세요

Hãy tìm em giúp tôi

기다려 주세요

-나는 베트남어를 할 수 있어요

Tôi có thể nói tiếng Việt nam

105-았으면/었으면 좋겠다 (giá mà/nếu….thì tốt quá/tôi ước rằng)

-친구가 많았으면 좋겠어요

Ước gì tôi có nhiều bạn

-오늘은 집에서 쉬었으면 좋겠습니다

Giá mà hôm nay được nghĩ ở nhà thì tốt quá

106-우리…(으)ㄹ까요? (Chúng ta…sẽ…chứ?)

-우리 베트남에 갈까요?

Chúng ta sẽ đi về Việt nam chứ?

-우리 아이스크림 먹을까요?

107-았/었어요 (đã, sử dụng khi biểu hiện việc hoặc trạng thái của quá khứ)

-어제 저는 베트남 사람을 만났어요

Hôm qua tôi đã gặp người Việt nam

-지난주에 저는 쌀국수를 먹었어요

Tuần rồi tôi đã ăn phở Việt nam

-아이가 밥을 먹었겠지

Chắc là đứa bé đã ăn cơm rồi

-아이가 울어요

Đứa bé khóc

110. V-하고있다. đang ,đang làm gì

-그는 뭐 하고 있어요?

Ông ấy đang làm gì ?

그는 텔레비전을 보고 있습니다.

Ông ấy đang xem ti vi

-그는 뭐 하고 있어요?

Anh ấy đang làm gì ?

운전하고 있어요.

Anh ấy đang lái xe

그녀는 신문을 읽고 있다

Cô ấy đang đọc báo

그녀는 통화 중이다

Cô ấy đang nghe điện thoại

*** Từ mới :

– Xem ti vi: 텔레비전을 보다

– Lái xe: 운전하다.

– Đọc báo: 신문을 읽다.

– Nghe điện thoại : 전화를 듣다

– Gọi điện thoại : 전화를 걸다

– Nhận điện thoại : 전화를 받다

111. V~할 것이다/ ~하겠다/(으)ㄹ 거 예요.

-내일 무엇을 할 것입니까?

Ngày mai anh sẽ làm gì?

내일 나는 고향에 내려갈 것입니다.

Ngày mai tôi sẽ đi về quê

-토요일 주녁에 어디에 갑니까?

Tối thứ bảy chị sẽ đi đâu?

나는 서면에 갈 거예요.

Tôi sẽ đi So-moen

-내일 비가 오겠습니다

Ngày mai trời sẽ mưa

*** Từ mới :

– Đi về quê : 고향에 돌아가다

– Trời mưa : 비가 오다

-어제 뭐 했어요?

Hôm qua anh đã làm gì?

-숙제를 했어요?

Anh đã làm bài tập chưa?

-나는 그를 만났다

Tôi đã gặp anh ấy rồi

-작년에 아내와 같이 베트남에 갔어요

Năm ngoái tôi đã sang Việt Nam với vợ tôi.

-밥을 먹었어요?

Anh đã ăn cơm chưa?

113. (으)ㄹ 필요가 있다 /없다 (cần thiết/Ko cần thiết phải làm gì …)

-그 사람을 도와줄 필요가 있어요

Cần thiết phải giúp đỡ người đó

114. 안 -ㄹ 수(가) 없다/ 지 않을 수 (가) 없다 (Ko thể Ko…)

-저는 공부를 하지 않을 수 없어요

Tôi không thể không học

-모자가 싸길래 샀다

Vì nón (mũ) bán rẻ nên đã mua

116. 에다가 (ở) / (sd khi muốn nói thêm 1 sự việc, vật gì đó ngoài cái có sẵn)

-이것을 어디에다가 둘까요?

Cái này để ở đâu?

-이번 달은 월급에다가 상여금까지 받는다

Tháng này ngoài tiền lương ra đã nhận thêm cả tiền thưởng

-네가 그한테 실수를 하다가는 믿음을 잃을 수 있다

Nếu em sai lầm thì có thể khiến anh ấy mất đi niềm tin vào em

118. 든지 (dù, cho dù)

-어디를 가든지 행복하세요

-밥을 먹든지 빵을 먹든지 하세요

Hãy dùng cơm hoặc dùng bánh

-나는 가리워 죽을 지경이다

Tôi nhớ đến mức muốn chết đi được

Tham khảo bài viết: Số đếm trong tiếng Hàn

Bài viết được nhiều người quan tâm:

– Du học Hàn Quốc- HỌC BỔNG, CHI PHÍ, ĐIỀU KIỆN mới được cập nhật

– Du học Hàn Quốc miễn phí – Cơ hội du học 0 đồng tại Thanh Giang

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp

Người Hàn Quốc dùng nhiều cấu trúc khác nhau để phỏng đoán. Tiếng Hàn giao tiếp SOFL sẽ cùng bạn học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp “Hình như” V나 보다, A는/ㄴ가 보다.

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

Nếu như bạn đã biết cấu trúc phỏng đoán tiếng Hàn “Hình như”, “Có vẻ như” ở cấp độ sơ cấp là 것 같다 rồi thì trung tâm tiếng Hàn SOFL tiếp tục giới thiệu thêm một Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp “Hình như” nữa là V나 보다, A는/ㄴ가 보다. Muốn nói giỏi tiếng Hàn, bạn không nhất thiết phải học nhiều ngữ pháp trung và cao cấp nhưng để làm việc học thuật tiếng Hàn như biên, phiên dịch; đểluyện thi TOPIK đạt điểm cao thì bạn nhất định phải trau dồi nhiều ngữ pháp hơn nữa.

Một điểm đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Hàn chính là sự mở rộng của những cấu trúc câu, mẫu câu tương đương về ý nghĩa. Để diễn đạt sự phỏng đoán, bạn đã biết dùng 것 같다 nhưng về mặt ý nghĩa người Hàn lại dùng cả V나 보다, A는/ㄴ가 보다. Cách dùng V나 보다, A는/ㄴ가 보다 như thế nào và cách phân biệt nó với 것 같다 ra sao sẽ được trung tâm tiếng Hàn SOFL giải đáp bạn ngay sau đây!

1. Tính từ tiếng Hàn + 는/ㄴ가 보다

Dạng quá khứ là : 았/었/였 +나 보다 Ví dụ : 크다 →큰가 보다 : Hình như là to 작다 → 작은가 보다 : Chắc là nhỏ. 아프다 →아팠나 봐요 : Hình như anh ấy đã bị đau rồi. 학생이 많은가 봐요. Hình như có rất nhiều học sinh. 학생이 많았나 봐요. Hình như ở đây đã có rất nhiều học sinh

Kinh nghiệmhọc tiếng hàn trực tuyến hiệu quả

2. Động từ tiếng Hàn + 나 보다

Dạng quá khứ là : 았/었/였 +나 보다 Ví dụ : 모르다 → 모르나 봐요. Chắc là không biết 없다 → 없나 봐요 . Hình như không có 고장났나 봐요. Nó bị hỏng rồi thì phải. 어제 재미있었나 봐요. Tôi đoán hôm qua bạn đã có 1 ngày rất vui.

Phân biệt 것 같다 và V나 보다, A는/ㄴ가 보다 ????

Thông tin được cung cấp bởi:

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng – Đồng Tâm – Hai Bà Trưng – Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum – Thanh Xuân – Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ – Long Biên – Hà Nội Email: trungtamtienghansofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88 website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

<

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Sơ Cấp trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!