Cập nhật nội dung chi tiết về Nét Riêng Biệt Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Theo tôi , chính điều đó làm nên nét riêng biệt ” .
That makes it special , I think . “
EVBNews
Nét riêng biệt. )
Unique. )
QED
Nhưng thời gian và hoàn cảnh đã cho mỗi người cơ hội phát triển những nét riêng biệt.
But time and circumstances gave each one the opportunity to develop unique traits.
jw2019
Văn hóa Nicaragua có thể được xác định sâu hơn nữa qua nhiều nét riêng biệt.
Nicaraguan culture can further be defined in several distinct strands.
WikiMatrix
Hãy chỉ cho chúng tôi thấy nét riêng biệt của anh, chỉ một lần và cho tất cả.
Show us your true colors, once and for all.
OpenSubtitles2018.v3
Như mỗi đứa trẻ có một cá tính riêng, mỗi hội thánh có những nét tính riêng biệt.
Just as each child has his own personality, each congregation has distinctive traits.
jw2019
Hiệp hội Demeter tuyên bố rằng nét riêng biệt trong thiết kế vùng đất trồng “bởi người nông dân, từ những điều kiện thực tiển là một trong những nguyên lý cơ bản của nông nghiệp biodynamic.
The Demeter Association also recommends that the individual design of the land “by the farmer, as determined by site conditions, is one of the basic tenets of biodynamic agriculture.
WikiMatrix
Kiến trúc của Vijaya có nét riêng biệt với các trung tâm khác của Champa, vì có sự kết hợp giữa đá và gạch, trong khi phần lớn các công trình khác của người Chăm chỉ dùng gạch.
Vijaya’s architecture distinguishes it from other Champa centers, because it used a combination of stone and brick elements, while most other Cham structures only used bricks.
WikiMatrix
Chúng tôi đã cùng nhau tạo ra những nét riêng biệt, những thứ có khả năng ảnh hưởng đến suy nghĩ của mọi người, nhứn thứ có thể làm thay đổi cách nhìn nhận của moi người về thế giới khách quan này.
I’m going to work with him to create something different, something that’s going to get people thinking, that’s going to challenge the way we look at the world.”
ted2019
Tùy theo ý muốn của Đức Chúa Trời, người đó trở lại hoặc với thân thể bằng xương bằng thịt hoặc trong thể thần linh mà vẫn giữ được nét riêng biệt của mình, cùng nhân cách và trí nhớ như lúc người đó chết.
According to God’s will for the individual, the person is restored in either a human body or a spirit body; yet he retains his personal identity, having the same personality and memories as when he died.
jw2019
Việc hướng tới sử dụng đa chức năng của các trung tâm biểu diễn nghệ thuật theo nghĩa này tạo nên nét riêng biệt với các phòng hòa nhạc, nhà hát opera hay nhà hát nói chung vốn đơn chức năng, mặc dù việc sử dụng thực tế của các không gian đơn chức năng dành cho mục đích khác lại phổ biến hơn công dụng đã định trước của chúng.
The intended multiple use of performing arts centers in this sense differentiates them from single-purpose concert halls, opera houses or theatres, although the actual use of single-purpose spaces for other than their intended use is widespread.
WikiMatrix
Chōnindō (lối sống của người thành thị) là nét văn hóa riêng biệt nổi lên ở các thành phố như Osaka, Kyoto, và Edo.
Chōnindō (“the way of the townspeople”) was a distinct culture that arose in cities such as Osaka, Kyoto, and Edo.
WikiMatrix
Caroline Sullivan của The Guardian cũng khen ngợi giọng hát của cô nhưng cảm thấy các bài hát không có những nét đặc trưng riêng biệt.
Caroline Sullivan from The Guardian praises Grande’s vocals but feels that the songs are indistinct and have a “facelessness” to them.
WikiMatrix
Liên văn hoá đã xuất hiện để phản ứng với những lời chỉ trích về các chính sách hiện tại của đa văn hóa, chẳng hạn như những lời chỉ trích rằng các chính sách như vậy đã không tạo ra sự hòa hợp giữa các nền văn hoá khác nhau trong xã hội mà thay vào đó đã phân chia xã hội bằng cách hợp pháp hóa các cộng đồng riêng lẻ tách biệt và nhấn mạnh đến nét riêng biệt của chúng.
Interculturalism has arisen in response to criticisms of existing policies of multiculturalism, such as criticisms that such policies had failed to create inclusion of different cultures within society, but instead have divided society by legitimizing segregated separate communities that have isolated themselves and accentuated their specificity.
WikiMatrix
Mặc dù quốc gia này có một lượng dân số nhỏ và khác biệt rất lớn với các trung tâm văn hóa của thế giới, nhưng nhạc rock từ miền đất này, xứ sở mà luôn luôn chấp nhận một bản sắc được rèn dũa từ hỗn hợp các nền văn hóa khác nhau (nhất là của Argentina và Brasil, do sự gần gũi về không gian địa lý) cộng với nét riêng biệt của địa phương, thì tạp giao những thể loại và phong cách âm nhạc khác nhau, trên quy mô lớn đó là một bí mật được giữ gìn cẩn thận ở bên ngoài lãnh thổ.
Although the country has a small population and is far-removed from the world’s cultural centres, rock music from these land, which has always taken on an identity forged from a mix of different cultures (especially, Argentina’s and Brazil’s, due to proximity) and local peculiarities, crossing different genres and styles, has largely been a well-kept secret outside the region.
WikiMatrix
Vì có nhiều loài vật mới mang nét đặc trưng riêng biệt xuất hiện đột ngột, như được tìm thấy trong di tích hóa thạch, nên các nhà cổ sinh vật học gọi giai đoạn này là “sự bùng nổ kỷ Cambri”.
Because many new and distinct life forms appear so suddenly in the fossil record, paleontologists refer to this period as “the Cambrian explosion.”
jw2019
Theo Brian Henson của Mania Beyond Entertainment, loạt truyện dần trở nên tốt hơn theo thời gian; mặc dù một vài chi tiết trông có vẻ như là vay mượn từ tác phẩm khác, chúng cũng dần phát triển để có nét đặc trưng riêng biệt.
According to Brian Henson of Mania Beyond Entertainment, the series became better over time; although some elements seemed derivative, it developed a unique identity.
WikiMatrix
Dù vậy, cậu ta luôn lạc quan, một nét mà Kishimoto nói là khiến cậu ta riêng biệt.
Despite this, he is always optimistic, a trait Kishimoto said makes this character unique.
WikiMatrix
Steve từ đó đã bắt đầu nhận ra nét đẹp của Mary, theo một cách rất riêng biệt.
Steve begins to realize that Mary, in her own unique way, is a beautiful person.
WikiMatrix
Không nơi nào to lớn như trái đất của cô, nhưng tất cả đều có nét đẹp và sự đặc biệt của riêng chúng.
Nothing as large as your earth, but each unique and beautiful in its own way.
OpenSubtitles2018.v3
Thật vậy, một trong nét đặc trưng riêng biệt của Giáo Hội này là sự kiện chúng ta không lãnh lương hoặc có giáo sĩ chuyên môn trong hằng ngàn giáo đoàn địa phương của chúng ta và trong các giáo khu, giáo hạt và phái bộ truyền giáo địa phương mà trông nom các giáo đoàn đó.
Indeed, one of the distinguishing characteristics of this Church is the fact that we have no paid or professional clergy in our thousands of local congregations and in the regional stakes, districts, and missions that oversee them.
LDS
Manuel II là tác giả của nhiều tác phẩm với nhiều nét đặc trưng riêng biệt, bao gồm cả thư từ, thơ ca, tiểu sử các Thánh, luận thuyết về thần học và hùng biện cùng một bài mộ chí cho người em trai Theodore I Palaiologos và một cuốn tấm gương hoàng tử cho người con trai và người kế vị.
Manuel II was the author of numerous works of varied character, including letters, poems, a Saint’s Life, treatises on theology and rhetoric, and an epitaph for his brother Theodore I Palaiologos and a mirror of prince for his son and heir Ioannes.
WikiMatrix
Chúng ta biết rằng Thượng Đế Đức Chúa Cha và Vị Nam Tử của Ngài, Chúa Giê Su Ky Tô, là hai Đấng riêng biệt và khác biệt, giống nhau về nét mặt và hình dáng.
We learn that God the Father and His Son, Jesus Christ, are two separate and distinct individual beings, resembling each other in features and likeness.
LDS
Trong những năm qua tôi đã được tiếp xúc với rất nhiều ngôn ngữ tuyệt vời—mỗi một ngôn ngữ này đều đầy lôi cuốn và đặc biệt; mỗi một ngôn ngữ này có nét độc đáo riêng của nó.
Over the years I have been exposed to many beautiful languages—each of them is fascinating and remarkable; each has its particular charm.
LDS
Cũng theo Sjöström (trang 540-541), từ năm 1743 đến 1917, Cổ Phần Lan (và vùng lãnh thổ khác mà nó được sáp nhập), được cai quản như một lãnh thổ riêng biệt với bộ máy hành chính, hệ thống pháp luật, quản trị và hiến pháp của riêng mình, về nhiều mặt có nét tương tự các tiểu quốc Đức.
According to Sjöström (pp 540–541), from 1743 to 1917, Old Finland (and other territories with which it merged), was governed as a separate territory with its own administration, law system, governance and constitution, in many aspects similar to the principalities of Germany.
WikiMatrix
Phân Biệt Like Và As Trong Tiếng Anh
Ví dụ:
- I worked as a marketing intern for 6 months while studying at college. Tôi đã làm việc như một thực tập marketing được 6 tháng khi còn đang đi học. – He used his shoe as a hammer to hang the picture up. Anh ấy dùng chiếc giày như một cái búa để đóng đinh treo tranh.
Cấu trúc ‘as + adjective + as’ thường được sử dụng trong các câu so sánh.
Ví dụ:
- Tom is not as tall as his brother. (Tom không cao bằng anh của anh ấy.) – She ran as fast as the wind. (Cô ấy chạy nhanh như gió thổi vậy.)
Trong các câu so sánh sau, “AS” được sử dụng như một từ nối – theo sau “AS” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. Ví dụ:
- He went to Cambridge University, as his father had before him. (Anh ấy đã tới học tại Trường Đại Học Cambridge, như cha anh ấy đã từng.) - She’s a talented writer, as most of her family are. (Cô ấy là một nhà văn tài năng, như hầu hết thành viên trong gia đình mình.) - As you know, Hanoi is the capital of Vietnam. (Như mọi người biết đấy, Hà Nội là thủ đô của Việt Nam). - I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out (Mình đã thử dùng muối như cậu gợi ý nhưng vẫn chưa tẩy được vết bẩn.)
Khi nào chúng ta dùng “LIKE”?
Trong các câu so sánh sau, “like” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ, hoặc V-ing. Ví dụ: – She looks just like her mother. (Cô ấy nhìn giống mẹ cô ấy vậy.) – It sounds like a baby crying. (Nó nghe như là tiếng trẻ con khóc vậy.) – She is so beautiful, like a princess. (Cô ấy đẹp quá, như là một công chúa vậy.)
Phân Biệt Probably Và Properly Trong Tiếng Anh
3
(60%)
2
votes
Trong tiếng Anh những từ có cách viết gần giống nhau sẽ khiến các bạn rất dễ nhầm lẫn. Những nhầm lẫn tưởng nhỏ này đôi khi lại dẫn đến những trường hợp dở khóc dở cười mà chẳng ai mong muốn cả. Probably và properly là một trong những trường hợp bên trên. Trong bài này, Step Up sẽ giải nghĩa và hướng dẫn cách dùng của probably và properly để giúp các bạn không bị dùng sai từ khi giao tiếp hay trong bất kỳ bài thi trên trường lớp nào.
1. Probably và cách dùng
Probably
Định nghĩa: Probably là một trạng từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “có lẽ”, “chắc là”, “chắc hẳn”,…, được dùng để thể hiện sự dự đoán về một điều gì đó.
Ví dụ:
She probably went out.
Cô ấy có lẽ đã đi ra ngoài.
He’s probably a knowledgeable person.
Anh ấy có lẽ là một người hiểu biết.
She probably doesn’t trust anyone.
Cô ấy chắc không tin tưởng bất kỳ ai.
Cách dùng Probably
Những cách dùng probably phổ biến.
Probably đi với tobe
S + tobe + probably
Ví dụ:
He is probably a devoted teacher.
Cô ấy có lẽ là một cô giáo tận tâm.
He probably found a new job.
Anh ta có lẽ đã tìm được một công việc mới.
She is probably an honest person.
Cô ta có lẽ là một người trung thực.
Probably đi với động từ thường
S + probably + V(chia theo thì)
Ví dụ:
He probably runs very fast.
Anh ấy có lẽ chạy rất nhanh.
She is probably cooking in the kitchen.
Cô ấy có lẽ đang nấu ăn trong bếp.
The kids are probably playing in the yard.
Lũ trẻ có lẽ đang chơi ngoài sân.
Probably trong câu có will/would
S + will/would + probably
Ví dụ:
I will probably go study abroad.
Tôi có lẽ sẽ đi du học.
He will probably find a lawyer for him.
Anh ta có lẽ sẽ tìm một luật sư cho mình.
He will probably return on Monday.
Anh ấy có lẽ sẽ trở về vào thứ hai.
Probably có thể đứng một mình hoặc đứng đầu câu
Probably không nhất thiết phải đứng trong câu. Nó có thể đứng một mình mà vẫn có nghĩa.
Ví dụ:
Do we need a box?
Chúng ta có cần một cái hộp không?
Probably not.
Chắc là không.
He’s drunk, isn’t he?
Anh ta say rồi đúng không?
Probably.
Có lẽ vậy.
Probably he doesn’t have a home to go home.
Có lẽ anh ta không có nhà để về.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Properly và cách dùng
Bây giờ Step Up và các bạn sẽ cùng đến với từ “properly”.
Properly
Định nghĩa: đây là trạng từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “một cách đúng đắn”, “làm đúng theo cách thường lệ, quy trình hoặc quy luật nào đó” Ví dụ:
I hope everyone will behave properly.
Tôi hy vọng người sẽ cư xử đúng mực.
Make sure you use this pot properly.
Hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng cái nồi này đúng cách.
She probably didn’t do it properly.
Cô ấy có lẽ đã không làm đúng cách.
Cách dùng properly
Như các trạng từ thông thường thì properly được dùng ở các vị trí là cuối câu, trước hoặc sau động từ.
Ví dụ:
The dryer can not work properly.
Chiếc máy sấy không thể hoạt động bình thường.
You need to open the key properly for the car to start.
Bạn cần mở chìa khóa đúng cách để chiếc xe khởi động.
I think you should bring the phone out to the store so they can fix it properly.
Tôi nghĩ bạn cần mang chiếc điện thoại ra cửa hàng để họ sửa nó đúng cách.
Come on, write properly that you learn. I’m tired of reading your post.
Nào, hãy viết đúng cách mà bạn được học. Tôi mệt mỏi khi đọc bài viết của bạn.
3. Bài tập về cấu trúc probably và properly
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
The doctor probably tried his best.
A. probably
B. Probable
C. Properly
D. Proper
She probably felt very happy.
A. Probable
B. probably
C. Proper
D. Properly
That is a great dad. He knows how to teach his children to behave properly.
A. Proper
B. probably
C. Probable
D. Properly
Because I trust him too much, I probably have been tricked by him.
A. Probable
B. Proper
C. probably
D. Properly
I hope my product will soon get properly distributed.
A. Properly
B. Probable
C. Proper
D. probably
Đáp án
1.A
2. B
3. D
4. C
5. A
Bài tập 2: Viết lại câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng probably hoặc properly.
Bác sĩ dặn tôi nghỉ ngơi hợp lý.
Ăn mặc đúng lứa tuổi sẽ giúp bạn trở nên xinh đẹp hơn.
Chắc anh ấy đã không đến kịp giờ máy bay cất cánh.
Tôi có lẽ sẽ ngủ thêm một lúc vì cả đêm qua tôi đã bị mất ngủ
Tôi có lẽ sẽ ăn tập luyện một cách hợp lí để có một cơ thể đẹp.
Đáp án
The doctor told me to rest properly.
Dressing at the age properly will help you become more beautiful.
He probably didn’t make it in time for the plane to take off.
I will probably sleep for a while because all night I had trouble sleeping.
I will probably eat exercise properly to have a beautiful body.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Học ngữ pháp tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp
Chắc hẳn có nhiều bạn khi làm bài tập phía trên sẽ lúng túng và không biết phải đặt câu như thế nào. Và đôi khi trong những bài học trên lớp hàng ngày, các bạn cũng sẽ gặp phải những câu có cấu trúc rất cơ bản nhưng mình lại không sử dụng đúng.
Các bạn chăm chỉ ôn luyện ngữ pháp để cải thiện trình độ nói và viết tiếng Anh nhưng lại không thu được kết quả như mong muốn, học trước quên sau? Đã bao giờ mọi người tự hỏi “Có phải chúng ta đang học sai cách rồi không?”.
Câu trả lời: “Probably!”, có thể cách học hiện tại của bạn đang không phù hợp đấy.
Bạn đã thử tìm đến những phương pháp học khác chưa?
Cuốn sách có bìa màu xanh dương, được thiết kế trên khổ giấy A3 với độ dày 200 trang chứa đựng đầy đủ những ngữ pháp cơ bản trong ba chương.
Chương 1. Ngữ pháp cấu tạo
: giúp bạn nhận diện và nói đúng cấu trúc của một câu đơn bất kỳ.
Chương 3. Ngữ pháp cấu trúc
: hướng dẫn phát triển ý thành câu phức tạp.
Với những ưu điểm của mình nên dù chỉ mới ra mắt nhưng Hack Não Ngữ Pháp đã được các bạn học đón nhận nhiệt tình và mang lại nhiều phản hồi tích cực.
Bộ sách sẽ không được hoàn thiện nếu thiếu đi một phần quan trọng đó là App Hack Não Pro. Trong app là hệ thống các bài test được chia làm hai phần. Phần một, test theo lộ trình học của sách giấy. Các bài sẽ có nội dung từ khó để dần dần nâng cao trình độ của người học. Phần hai, bộ đề mô phỏng đề thi THCS và THPT QG,… để các bạn thử sức mình. Khi làm bài thi những câu sai sẽ được giải nghĩa rõ ràng.
Những kết quả đã đạt được app sẽ lưu lại để các bạn dễ dàng so sánh sự tiến bộ của bản thân.
Comments
Phân Biệt Quite Và Quiet Trong Tiếng Anh
4.7
(94.72%)
106
votes
1. Quite là gì?
Quite: là một trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh có nghĩa là “khá”
Ví dụ:
She is quite busy on the first days of the week.
Cô ấy khá bận rộn vào những ngày đầu tuần.
I like this room, it looks quite clean.
Tôi thích căn phòng này, trông nó khá sạch sẽ.
This bed is quite large.
Chiếc giường này khá rộng.
The warehouse is quite cramped. You can’t put the table in there.
Nhà kho khá chật rồi. Anh không thể đặt chiếc bàn vào đó.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Quiet là gì?
Quiet là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “yên tĩnh”.
Ví dụ:
I like quiet space.
Tôi thích không gian yên tĩnh.
The room is so quiet that it makes me feel uncomfortable.
Căn phòng quá yên tĩnh đến nỗi nó khiến tôi không thoải mái.
It was very quiet when there was no sound of the neighbors’ dogs.
Thật yên tĩnh khi không có tiếng của mấy chú chó bên nhà hàng xóm.
This is the quietest place in the city.
Đây là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.
The village was so quiet that I thought it was uninhabited.
Ngôi làng yên tĩnh đến nỗi mà tôi tưởng rằng ở đây không có người ở.
3. Cấu trúc và cách dùng quite
Cấu trúc: S + tobe + quite + Adj
Ví dụ:
Looks like the problem is quite serious.
Có vẻ như vấn đề khá nghiêm trọng.
I don’t think you should go out at this time. The storm is quite strong.
Tôi nghĩ anh không nên ra ngoài lúc này. Cơn bão khá mạnh.
The cake is quite sweet so I don’t think I will eat it.
Chiếc bánh khá ngọt nên tôi nghĩ mình sẽ không ăn nó.
These shoes are quite wide for my feet.
Đôi giày này khá rộng so với chân của tôi.
Do you have any thin blankets? I feel quite cold.
Anh có chiếc chăn mỏng nào không? Tôi thấy khá lạnh.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập với quite và quiet
Mọi thứ yên tĩnh đến lạ.
Anh ta dẫn tôi vào một căn phòng vô cùng yên tĩnh.
Những kiểu tóc này hiện khá thịnh hành đấy.
Tôi mở lời để phá đi không gian yên tĩnh giữa hai chúng tôi.
Hôm nay lớp học có vẻ khá yên tĩnh.
Làm ơn, lấy giúp tôi cái bánh mì trong lò nướng. Tôi đã để nó trong đó khá lâu rồi.
Ở nhà thật yên tĩnh. Tôi cảm thấy bình yên khi ở đây.
Cô ấy nói khá trôi chảy nên tôi sẽ cho 8 điểm cho phần thi nói của cô ấy.
Tôi khá hài lòng về cách cư xử của cô ấy.
Sân trước khá rộng tôi sẽ trồng một số cây hoa ở đây.
Đáp án
Everything is strangely quiet.
He led me into a very quiet room.
These hairstyles are quite popular now.
I opened my mouth to break the quiet space between the two of us.
Today the class seems quite quiet.
Please, get me the bread in the oven. I left it in there for quite a while.
It’s quiet at home. I feel at peace here.
She speaks quite fluently so I’ll give 8 points for her speaking test.
I am quite pleased with her manners.
The front yard is quite large. I will plant some flower trees here.
Comments
Bạn đang đọc nội dung bài viết Nét Riêng Biệt Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!