Đề Xuất 5/2023 # Lý Thuyết Ngữ Pháp: Unit 18 # Top 13 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 5/2023 # Lý Thuyết Ngữ Pháp: Unit 18 # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Lý Thuyết Ngữ Pháp: Unit 18 mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Hỏi và đáp ai đó đang làm gì:Để hỏi ai đó đang làm gì, chúng ta sử dụng cấu trúc sau: Hỏi:What are you doing?Bạn đang làm gì?Đáp: I’m + V-ing… Tôi đang…Ex: What are you doing? Bạn đang làm gì?I’m making a lantern. Tôi đang làm lồng đèn.What are…

1. Hỏi và đáp ai đó đang làm gì:

Để hỏi ai đó đang làm gì, chúng ta sử dụng cấu trúc sau: Hỏi:

What are you doing? Bạn đang làm gì?

Đáp:

I’m + V-ing… Tôi đang…

Ex: What are you doing? Bạn đang làm gì?

I’m making a lantern. Tôi đang làm lồng đèn.

What are you doing on Sunday evening?

Bạn sẽ làm gì vào tối Chủ nhật?

I am watching TV. Tôi sẽ xem tivi.

Khi chủ ngữ trong câu ở ngôi thứ 3 số ít là she/ he (cô ấy/ cậu ấy), chúng ta sử dụng cấu trúc sau:

Hỏi:

Ex: What’s he doing? Cậu ấy đang làm gì?

He’s making a lantern. Cậu ấy đang làm lồng đèn

2. Mở rộng:

Present Continous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

1) Công thức (Form):

Thể Chủ ngữ (S) Động từ (V)

2) Cách thành lập động từ V-ing

* Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ (Ex:

watch – watching, do – doing,…).

* Các động từ kết thúc bởi đuôi “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó

* Các động từ kết thúc bởi đuôi “ie”, chúng ta đổi “ie” thành “y”

rồi thêm “-ing” (Ex: lie → lying, die → dying,.,.)

* Các động từ kết thúc bởi đuôi “ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-¡ng ” (Ex: see – seeing).

* Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Ex: begin-” beginning; swim → swimming).

3) Cách sử dụng (uses):

a) Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói:

Ex: She is learning English now.

Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.

* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.

b) Một kế hoạch trong tương lai./ Một cuộc hẹn (tomorrow (ngày mai), next week (tuần tớì) tonight (tối nay)).

Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.

Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.

* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đến), leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)… thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian. Ex: Don’t come early. We are having a nice party.

Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.

©2019 Giải nhanh – Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa nhanh nhất.

Lý Thuyết Ngữ Pháp Unit 11 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

1. Hỏi và đáp về thời gianHỏi: Khi muốn hỏi thời gian ta sử dụng cấu trúc sau:

What time is it? / What’s the time?Mấy giờ rồi?Đáp: Khi đáp, ta có thể trả lời bằng cách sau: a) Giờ tròn số (giờ chẵn):

It’s + số giờ + o’clock.(Nó là)… giờ.

Ex: It’s six o’clock. Sáu giờ.b) Giờ lẻ:

It’s + số giờ + số phút.(Nó là)… giờ… phút.Ex: It’s ten fifteen. Mười giờ mười lăm (phút). Mở rộng:Giờ quá, kém:* Giờ quá:It’s + số phút + past (after) + số giờ(Nó là)… giờ… phút..Ex: It’s ten past five. / It’s ten after five. Năm giờ mười phút.* Giờ kém:It’s + số phút + to (before) + số giờ.(Nó là)… giờ… phút…Ex: It’s fifteen to seven. / It’s fifteen before seven.Bẩy (7) giờ kém 15 phút.Chú ý: Chúng ta có thể thay thế như sau khi trả lời về giờ. quarter = fifteen = 15 phút half = thirty = 30 phút Ex: It’s fifteen past four. = It’s a quarter past four. 4 giờ 15 phút. It’s a quarter to five. 5 giờ kém 15. (hay A giờ 45 phút)It’s six thirty. = It’s half past six. Or giờ 30 phút.2. Giới từ “at” và “from… to”– Giới từ “at” đứng trước thời gian, có ng… at + giờ…… (vào) lúc…Ex: I get up at six o’clock. Tôi thức dậy lúc 6 giờ.Giới từ from… to… (Từ… đến…)from + thời gian + to + thời gianGiới từ “from…to” có nghĩa là “từ… đến’Ex: from six o’clock to ten o’clock từ 6 giờ đến 10 giờ from Monday to Sunday từ thứ Hai đến Chủ nhật I work from 8 a.m. to 5 p.m..Tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.* Một số hoạt động trong ngày của học sinh

get up thức dậy go home về nhà wash my face rửa mặt have breakfast ăn sáng have lunch ăn trưa watch television xem ti vi read books đọc sách go to bed đi ngủ have dinner ăn tối brush my teeth đánh răng get dressed thay quần áo go to school đi học do housework làm công việc nhà do homework làm bài tập listen to music nghe nhạc

Phân hoạt động (động từ) trong các cấu trúc trên, các em có thể sử dụng một số động từ chỉ hoạt động được nêu ở phần trên.

Ex: What time do you get up? Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

I get up at six o’clock. Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

b) Khi chúng ta muốn hỏi ai đó (chủ ngử ở đây dùng he / she / it / danh từ số ít) làm gì vào lúc mấy giờ, ta dùng cấu trúc sau:

Hỏi:

What time + does + he + hoạt động (động từ)?

Cậu ấy.. lúc mấy giờ?

Đáp:

He + hoạt động (động từ) (Vs/es) + at + thời gian.

Cậu ây… lúc… giờ.

Lưu ý: Ở cấu trúc này, động từ (Vs/es) thêm “s” hoặc “es”.

Ex: What time does she go to school?

Cô ấy đi học lúc mấy giờ?

She goes to school at six thirty/half past six.

Cô ấy đi học lúc 6 giờ 30 phút.

Ngữ Pháp Tiếng Anh 9 Unit 1

Unit 1: A visit from a pen pal

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 1 I. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

● Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

● Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

– We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

● Câu hỏi: Were/ Was + S ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Với động từ thường

● Khẳng định: + V-ed

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

● Phủ định:S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

● Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

● Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

● Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du:

watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ:study – studied cry – cried

● Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-1-a-visit-from-a-pen-pal.jsp

Ngữ Pháp Unit 14 Sgk Tiếng Anh 5 Mới

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó – truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: What do you think of…?

1. Hỏi đáp về diễn biến câu truyện xảy ra thế nào

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó về một câu truyện gì đó đã xảy ra thế nào. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What happened In the story?

Điều gì xảy ra trong câu truyện?

Người trỏ lời sẽ nêu diễn biến của câu truyện gồm: First (Đầu tiên). Then (Sau đó), Next (Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu truyện. Cụ thể như sau:

Ex: First, the fox asked, “Can you give me some meat?”

Đầu tiên, cáo hỏi: “Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?”

Then, the fox asked, “Can you dance?” Ể The crow shook its head. Sou đó, cáo hỏi: “Bạn có thể khiêu vù không? Con quợ lác lốc cái đâu củo mình.

Next, the fox asked, “Can you sing?” “Yes,…” the crow opened his beak and said.

Tiếp theo, coo hỏi: ‘Bạn có thể hớt không? Có… con quợ mỏ miệng và đáp.

In the end, the fox picked up the meat and said, “Ha ha!”.

Cuối cùng, con cớo nhặt miếng thịt và nói, “Ho ha!”.

2. Sử dụng tính từ so sánh hơn

a) Cách thành lập tính từ so sánh hơn:

Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau tính từ (tính từ ngắn)

… hơn

Ex: short (thốp) shorter (thốp hơn)

Tham is shorter. Thấm thì thấp hơn. tall (cao) -► taller (cao hơn)

My brother is taller. Anh tôi cao hơn.

b) Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh

s + V + short adj-er + than + N/Pronoun.

… hơn…

Ex: She is taller than me. Cô ấy coo hơn tôi.

c) Một số quy tắc thêm đuôi -er vào sau tính từ

1) Tính từ ngắn tận cùng bòng e thì ta chỉ cần thêm -r ể tính từ ngắn tính từ so sánh hơn Ex: late (trễ) later (trễ hơn)

2) Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm y thì đổi y thành i và thêm -er.

tính từ so sánh hơn

Ex: happỵ (hạnh phúc) happjer (hạnh phúc hơn)

3) Tính từ có một âm tiết tộn cùng bàng phụ âm (trừ w) mà phía trước là nguyên am thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -er.

tính từ so sánh hơn

Ex: big (lớn) bigger (lớn hơn)

new (mới) newer (mới hơn)

You are taller. Bạn cao hơn.

Today is hotter. Hôm nay nóng hơn.

Nhan runs faster. Nhởn chạy nhanh hơn.

d) Một số tính từ so sánh hơn các em cần chú ý khi sử dụng:

Tính từ ngắn Tính từ so sánh hơn

strong (khỏe) -+ stronger (khỏe hơn)

thin (ốm) -► thinner (ốm hơn)

big (lớn) -► bigger (lớn hơn)

tall (coo) -“taller (coo hơn)

short (ngán) -* shorter (ngán hơn)

long (dài) -+ longer (dài hơn)

3. Hỏi đáp về ai đó thích những loại truyện, sách nào

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó thích những loại truyện nào, chúng ta có thể sử dụng cđu trúc sau:

What kinds of stories do you like?

Bạn thích những loợi truyện nào? What kinds of books do you like?

Bạn thích những loại sách nào?

Tôi thích…

4. Hỏi đáp về ai đó nghĩ gì về nhân vạt nào đó trong truyện

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó – truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What do you think of…?

Bạn nghĩ gì về. ặ.?

I think he/she/it + ỉs + …

Tôi nghĩ cậu/cô ốy/nó…

Ex: What kinds of stories do you like? Bợn thích những loại truyện I like The story of Mai An Tiem. Tôi thích Câu chuyện về Mai An ĩiè What do you think of Mai An Tiem? Bợn nghĩ gì về Moi An Tiêm ?

I think he is hard-working. Tôi nghĩ cậu ấy chăm chỉ.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Lý Thuyết Ngữ Pháp: Unit 18 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!