Cập nhật nội dung chi tiết về Khi Nào Dùng Have Has Had Trong Tiếng Anh? mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Have has had đều là cách chia động từ nguyên mẫu từ Have. Động từ have được dùng cho các ngôi I, you, we, they, danh từ số nhiều; còn has thì sử dụng cho các ngôi he, she, it, danh từ số ít ở thì hiện tại đơn. Had dùng với tất cả các ngôi ở thì quá khứ.
Phân biệt cách dùng have has had trong tiếng anh
Cách dùng have và has trong tiếng anh
– Sử dụng ở thì hiện tại đơn (simple present).
Ví dụ: I HAVE a new shirt. She/He HAS a new shirt.
– Sử dụng trong cấu trúc: have/has to + V_inf
Ví dụ: I HAVE to go. She/He HAS to go.
– Sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành với HAVE/HAS trong vai trò là trợ động từ
Ví dụ: I HAVE learned English for 4 years. She/He HAS learned English for 4 years.
Cách sử dụng had trong tiếng anh
– Sử dụng ở thì quá khứ, tất cả các ngôi đều dùng HAD
Ví dụ: I HAD a lot of homework yesterday. She/He HAD a lot of homework yesterday.
– Sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành với HAD là trợ động từ: HAD + V3
– Ví dụ: I HAD closed the door before I left my house. She/He HAD closed the door before she/he left her/his house.
– Sử dụng trong cấu trúc HAD to + V_inf
Ví dụ: I HAD to leave the party soon. She/He HAD to leave the party soon.
– Cách dùng này của have/had được chủ yếu là người Mỹ dùng. Nó thường đi với to be. Cấu trúc này được dùng khi người nói có cơ sở rõ ràng, vững chắc cho suy luận của mình ở hiện tại hay quá khứ.
Ví dụ:
It has to be/must be a hero.
Đó phải là một anh hùng.
– Had + to be có thể diễn đạt tình cảm của người nói một cách chắc chắn ở quá khứ.
Ví dụ:
There was a knock on the door. It had to be Tom.
Có tiếng gõ cửa. Hẳn là Tom rồi.
– Had + to be cũng có thể tương từ must + have + pp.
Ví dụ:
I wonder who took the money. – It had to be Tom. He’s the only one who was there.
Tôi tự hỏi ai đã lấy tiền. – Hẳn là Tom rồi. Cậu ta là người duy nhất ở đó.
[Nhưng để tránh lúng túng ta nên dùng must để diễn tả ý này.]
Khi Nào Dùng Was Were Trong Tiếng Anh
Was Were trong Tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh được chia thành hai dạng là động từ tobe và động từ thường. Was Were là một dạng của động từ tobe và chủ yếu được sử dụng trong thì quá khứ.
Ex:
Anne is a lawyer. ( Anne là một luật sư)
→ Anne was a lawyer. ( Anne đã từng là luật sư)
When I was young, I wanted to be a police. (Khi tôi còn nhỏ, tôi muốn trở thành công an)
Cách dùng was were
Về bản chất, was/were đều là động từ tobe được sử dụng ở dạng quá khứ nhưng cách sử dụng hai động từ này trong ngữ cảnh khác nhau.
Về vị trí: Trong một câu, was/were đứng sau chủ ngữ trong câu và đứng trước danh từ/tính từ
➔ S + was/were + noun/adj
Ex:
S was N S was Adj
Bảng cách dùng was were
Ex:
(+) I was happy.
(-) I wasn’t happy.
(?) Was I happy? – Yes, I was/No, I wasn’t.
Chú ý:
– Đối với dạng WH-question, ta dùng was/were sau từ để hỏi (WH). Chọn sử dụng was/were phù hợp với chủ ngữ như bảng bên trên.
– Đối với câu hỏi bắt đầu bằng was/were, câu trả lời ngắn (short answer) như sau: Yes, S + was/were/No, S + wasn’t/weren’t
Ex:
Why was he angry? (Tại sao anh ấy đã tức giận vậy?)
Where were you yesterday? (Bạn đã ở đâu vào hôm qua?)
Các trường hợp đặc biệt luôn dùng were
Có hai trường hợp mà bất kể chủ ngữ là gì chúng ta vẫn dùng were thay vì dùng was.
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2 (be = were), S + would + (not) V
Câu diễn tả điều ước: S + wish + S + were/V2
Ex:
I wish I were a doctor. (Tôi ước rằng tôi trở thành bác sĩ)
If I were you, I would visit Jone’s mom. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến thăm mẹ Jone)
Exercise 1: Choose WAS or WERE
1. She sad … yesterday.
2. Mom and dad … at the zoo yesterday.
3. You … late for school yesterday.
4. My sister … at the school.
5. It … cold 3 ago.
Exercise 2: Fill in the blanks
1. Were you busy yesterday? – Yes, …
2. … It cool last night? – No, It …hot
3. Last night I … sad but now I … happy.
4. Yesterday we … at school.
5. Today they … stong but last month they … weak.
6. Dogs … angry.
Đáp án chi tiết
Exercise 1:
1. Was (chủ ngữ số ít)
2. Were (chủ ngữ số nhiều)
3. Were (chủ ngữ số nhiều)
4. Was (chủ ngữ số ít)
5. Was (chủ ngữ số ít)
Exercise 2:
1. I were (câu hỏi dùng were you)
2. Was/was (chủ ngữ số ít)
3. Was/am (chủ ngữ số ít)
4. Were (chủ ngữ số nhiều)
5. Are/were (chủ ngữ số nhiều)
6. Were (chủ ngữ số nhiều)
Had Better Là Gì? Cấu Trúc Had Better Trong Tiếng Anh
A. Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh
1. Định nghĩa về cấu trúc Had Better trong tiếng Anh
Had better có ý nghĩa là tốt hơn, khá hơn, nên làm điều gì hơn.
Thông thường, Had better dùng trong câu mang ý nghĩa lời khuyên nên làm điều gì đó. Nếu không làm điều đó, một vấn đề nào đó sẽ xảy ra hay phát sinh.
Ví dụ:
I have to meet my boss in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late.
Tôi phải gặp sếp tôi 10 phút nữa. Tôi nên đi ngay nếu không sẽ trễ.
‘Shall I take an umbrella?’ ‘Yes, you’d better. lt might rain.’
2. Công thức và cách sử dụng Had Better
Trong văn nói, thay vì chúng ta dùng had better, chúng ta có thể nói tắt thành ” I’d better, you’d better”
Lưu ý: dù had là thể động từ quá khứ, nhưng trong cấu trúc này, had better lại mang nghĩa nói về hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: Tôi nên đi học bây giờ/ (hoặc) ngày mai.
3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better
Would rather (hay còn là I’d rather) có cấu trúc tương tự như Had better.
Ví dụ:
Tôi muốn ở nhà tối nay. Tôi không muốn ra ngoài chiều nay. Về mặt ý nghĩa, “had better” dùng để đưa ra lời khuyên (đôi lúc có sắc thái cảnh báo), còn “would rather” dùng để đưa ra mong muốn.
Exercise 1: Read the situations and write sentences with had better or had better not. Use the words in brackets.
1. You’re going out for a walk with Tom. lt looks as if it might rain. You say to Tom:
(an umbrella) . We’d better take an umbrella.
2. Oliver has just cut himself. Ifs a bad cut. You say to him:
(a plaster) …………………………………………………………………………
3. You and Kate plan to go to a restaurant this evening. Ifs a popular restaurant. You say to Kate:
(reserve) We …………………………………………………………………………
4. Rebecca doesn’t look very well this morning- not well enough to go to work. You say to her:
(work)…………………………………………………………………………
5. You received your phone bill four weeks ago, but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you could be in trouble. You say to yourself:
(pay) …………………………………………………………………………
6. You want to ask your boss something, but he’s very busy and you know he doesn’t like to be disturbed. You say to a colleague:
(disturb) I …………………………………………………………………………
Exercise 2: Put in had better where suitable. If had better is not suitable, use should.
1. I have an appointment in 10 minutes. I’d rather go now or I will be late.
2. it’s a great film . You should go and see it. You’ll really like it.
3. You …… set your alarm. You’ll never wake up on time if you don’t.
4. When people are driving, they …… keep their eyes on the road.
5. I’m glad you came to see us. You …… come more often.
6. She’ll be upset if we don’t invite her to the party, so we …… invite her.
7. These biscuits are delicious. You …… try one.
8. I think everybody ……learn a foreign language.
Exercise 1
2. You’d better put a plaster on it.
3. We’d better reserve a table.
4. You’d better not go to work (this morning).
5. I’d better pay my phone bill (soon). / I’d better pay it (soon).
6. I’d better not disturb him.
Exercise 2
3. ‘d better
4. should
5. should
6. ‘d better
7. should
8. should
IELTS Vietop
Have Something Done Trong Tiếng Anh
A. Cách sử dụng have something done trong tiếng Anh
Ví dụ tình huống:
The roof of Jill’s house was damaged in a storm, so she arranged for somebody to repair it. Yesterday a workman came and did the job.
(Mái nhà của Jill đã bị hư hỏng trong một cơn bão, vì thế cô ấy đã thu xếp cho người sửa chữa. Hôm qua một người thợ đã đến và tiến hành công việc.)
– Jill had the roof repaired yesterday.
Câu trên có nghĩa là: Jill đã sắp đặt cho một người khác sửa chữa mái nhà. Cô ấy không tự sửa lấy.
Chúng ta sử dụng have something done để nói rằng chúng ta đã sắp đặt để người khác làm một việc gì đó cho chúng ta.
Bạn so sánh các ví dụ sau:
1. Jill repaired the roof. (= she repaired it herself)
(Jill đã sửa mái nhà. (= cô ấy đã tự sửa lấy))
– Jill had the roof repaired. (= she arranged for somebody else to repair it)
(Jill đã nhờ người sửa mái nhà – mái nhà của Jill đã được sửa.)
(= cô ấy đã sắp đặt cho ai đó sửa mái nhà)
2. “Did you make those curtains yourself?” “Yes, I enjoy making things.”
(“Có phải bạn tự mình làm các bức màn cửa à?”” “Ừ, tôi thích tự mình làm mọi thứ”)
-“Did you have those curtains made?” “No, I made them myself.”
(“Có phải bạn nhờ người làm các bức màn cửa không?” “Không, tôi tự làm đấy.”)
B. Bạn cẩn thận với thứ tự từ
Quá khứ phân từ (ví dụ: repaired/cut/…) được đặt sau tân ngữ (ví dụ: the roof/your hair/…)
Cấu trúc: have + tân ngữ + Quá khứ phân từ
C. Cấu trúc get something done trong tiếng Anh
Bạn cũng có thể sử dụng get something done thay cho have something done (chủ yếu được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp không trang trọng).
Ví dụ:
– When are you going to get the roof repaired? (= have the roof repaired)
(Khi nào bạn dự định nhờ người sửa mái nhà?)
D. Cách sử dụng khác của have something done
Đôi khi have something done có một nghĩa khác.
Ví dụ:
– Paul and Karen had all their money stolen while they were on holiday.
(Paul và Karen đã bị trộm hết tiền trong khi họ đi nghỉ.)
Ở đây câu này không có nghĩa là họ sắp xếp cho ai đó trộm tiền của họ. ” They had all their money stolen” chỉ mang nghĩa là “Tất cả số tiền của họ đã bị trộm mất bởi ai đó”.
Với nghĩa này, chúng ta sử dụng have something done để nói rằng cái gì đó xảy ra tới ai đó hoặc đồ vật mà họ sở hữu. Trường hợp thường sử dụng khi sự việc xảy ra mang nghĩa không tích cực.
Ví dụ:
– Gary had his nose broken in a fight. (= his nose was broken)
(Gary bị vỡ mũi trong một vụ ẩu đả. (=mũi anh ta bị vỡ)
– Have you ever had your passport stolen?
(Bạn đã từng bị trộm mất hộ chiếu không?)
Bài tập Have something done
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Khi Nào Dùng Have Has Had Trong Tiếng Anh? trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!