Xem 9,306
Cập nhật nội dung chi tiết về Khi Nào Dùng Have Has Had Trong Tiếng Anh? mới nhất ngày 24/05/2022 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 9,306 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Have has had đều là cách chia động từ nguyên mẫu từ Have. Động từ have được dùng cho các ngôi I, you, we, they, danh từ số nhiều; còn has thì sử dụng cho các ngôi he, she, it, danh từ số ít ở thì hiện tại đơn. Had dùng với tất cả các ngôi ở thì quá khứ.
Phân biệt cách dùng have has had trong tiếng anh
Cách dùng have và has trong tiếng anh
– Sử dụng ở thì hiện tại đơn (simple psent).
Ví dụ: I HAVE a new shirt. She/He HAS a new shirt.
– Sử dụng trong cấu trúc: have/has to + V_inf
Ví dụ: I HAVE to go. She/He HAS to go.
– Sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành với HAVE/HAS trong vai trò là trợ động từ
Ví dụ: I HAVE learned English for 4 years. She/He HAS learned English for 4 years.
Cách sử dụng had trong tiếng anh
– Sử dụng ở thì quá khứ, tất cả các ngôi đều dùng HAD
Ví dụ: I HAD a lot of homework yesterday. She/He HAD a lot of homework yesterday.
– Sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành với HAD là trợ động từ: HAD + V3
– Ví dụ: I HAD closed the door before I left my house. She/He HAD closed the door before she/he left her/his house.
– Sử dụng trong cấu trúc HAD to + V_inf
Ví dụ: I HAD to leave the party soon. She/He HAD to leave the party soon.
– Cách dùng này của have/had được chủ yếu là người Mỹ dùng. Nó thường đi với to be. Cấu trúc này được dùng khi người nói có cơ sở rõ ràng, vững chắc cho suy luận của mình ở hiện tại hay quá khứ.
Ví dụ:
It has to be/must be a hero.
Đó phải là một anh hùng.
– Had + to be có thể diễn đạt tình cảm của người nói một cách chắc chắn ở quá khứ.
Ví dụ:
There was a knock on the door. It had to be Tom.
Có tiếng gõ cửa. Hẳn là Tom rồi.
– Had + to be cũng có thể tương từ must + have + pp.
Ví dụ:
I wonder who took the money. – It had to be Tom. He’s the only one who was there.
Tôi tự hỏi ai đã lấy tiền. – Hẳn là Tom rồi. Cậu ta là người duy nhất ở đó.
[Nhưng để tránh lúng túng ta nên dùng must để diễn tả ý này.]
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Khi Nào Dùng Have Has Had Trong Tiếng Anh? trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!