Cập nhật nội dung chi tiết về Khay Adf Là Gì? Tác Dụng Và Hướng Dẫn Sử Dụng Khay Adf mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Khay nạp giấy tự động ADF là gì? Tác dụng của ADF
ADF là tên tiếng Anh viết tắt của từ Automatic Document Feeder. Là loại khay giấy thường được trang bị ở những loại máy in đa năng, dòng máy scan, máy fax hoặc máy photocopy.
Khay ADF là gì?
Khay ADF là gì?
Vậy, nó được sử dụng đảm nhiệm vai trò gì?
Với những sản phẩm mà không có khay giấy tự động ADF. Thì khi chúng ta cần thực hiện tác vụ (sao chép, fax hay quét) thì sẽ động lần lượt cho vào máy từng mặt của tờ tài liệu gốc. Việc này khiến người dùng mất khá nhiều thời gian. Đặc biệt, với những tài liệu mà có 2 mặt thì việc nhầm lẫn sẽ xảy ra rất nhiều.
Trang bị thêm khay giấy tự động ADF chính là để giải quyết vấn đề này. Bạn có thể đặt tập tài liệu lên đến 100 tờ vào khay. Sau đấy thì máy sẽ tự động thực hiện đẩy tài liệu vào bộ phận quét và thực hiện các chức năng. Bạn không cần phải đứng đợi để thực hiện đẩy giấy thủ công.
Khay ADF giúp cho việc sử dụng của bạn dễ dàng, tiết kiệm thời gian hơn
Khay ADF giúp cho việc sử dụng của bạn dễ dàng, tiết kiệm thời gian hơn
Như vậy, việc có thêm khay giấy này giúp cho việc in ấn, làm việc của bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Hiệu quả công việc cũng được nâng lên rất nhiều. Đây cũng là lý do vì sao các doanh nghiệp lớn ưu tiên sử dụng dòng sản phẩm có chức năng này.
Các loại khay nạp giấy tự động ADF
Vậy, khay ADF có mấy loại? Dựa vào chức năng thì người ta phân khay nạp giấy tự động thành 2 loại đó là:
– Loại ADF có khả năng quét 1 mặt tự động
– Loại ADF có khả năng quét 2 mặt tự động: Dòng sản phẩm này thì có giá thành đắt hơn tương đối nhiều. Đối với những người thường xuyên phải in, scan, xử lý các loại tài liệu có 2 mặt thì nên lựa chọn các loại sản phẩm phẩm này. Đây là sự lựa chọn tốt nhất, tối ưu nhất và tiết kiệm được nhiều thời gian.
Sử dụng khay nạp giấy tự động ADF đúng cách nhất
Để khay ADF hoạt động được bền bỉ, ít xảy ra lỗi và mang lại hiệu quả. Thì trong quá trình dùng, bạn cần phải ghi nhớ và lưu ý những điều sau đây:
– Khi lắp khay hoặc cài đặt chế độ hoạt động để sử dụng. Bạn cần phải làm theo đúng hướng dẫn từ nhà sản xuất.
– Khi thực hiện đưa tài liệu vào khay ADF. Thì tài liệu cần phải đảm bảo khô, phẳng, không bị đính kim hoặc những vật nhọn sắc… Điều này đảm bảo hoạt động của khay ổn định và không gặp trục trặc.
– Bên cạnh đó, bạn chỉ nên đưa những loại tài liệu mà có định lượng cũng như chất lượng đúng với khuyến nghị từ nhà sản xuất. Không nên để số tờ tài liệu vượt quá thông số, tránh trường hợp khai ADF ngừng hoạt động.
– Đối với những máy có khay nạp giấy tự động ADF, bạn cần phải thường xuyên vệ sinh thiết bị này. Không nên để cho thiết bị bị bụi bẩn, làm cho những chức năng của nó bị ảnh hưởng theo.
Sử dụng khay ADF đúng cách để hoạt động được ổn định, tăng tuổi thọ của máy
Sử dụng khay ADF đúng cách để hoạt động được ổn định, tăng tuổi thọ của máy
4 sản phẩm máy in và máy scan có khay ADF
Hy vọng, các chia sẻ vừa rồi của chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về khay ADF là gì? Những sự tiện lợi mà nó mang lại. Đồng thời hiểu được cách sử dụng thật hợp lý.
Khay Adf Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Khay Adf
KHAY ADF LÀ GÌ???
► ADF là tên tiếng Anh viết tắt của từ Automatic Document Feeder. Là loại khay giấy thường được trang bị ở những loại máy in đa năng, dòng máy scan, máy fax hoặc máy photocopy.
→ Như vậy, việc có thêm khay giấy này giúp cho việc in ấn, làm việc của bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Hiệu quả công việc cũng được nâng lên rất nhiều. Đây cũng là lý do vì sao các doanh nghiệp lớn ưu tiên sử dụng dòng sản phẩm có chức năng này.
CÁC LOẠI KHAY KHAY NẠP GIẤY ADF
► Vậy, khay ADF có mấy loại? Dựa vào chức năng thì người ta phân khay nạp giấy tự động thành 2 loại đó là: – Loại ADF có khả năng quét 1 mặt tự động – Loại ADF có khả năng quét 2 mặt tự động: Dòng sản phẩm này thì có giá thành đắt hơn tương đối nhiều. Đối với những người thường xuyên phải in, scan, xử lý các loại tài liệu có 2 mặt thì nên lựa chọn các loại sản phẩm phẩm này. Đây là sự lựa chọn tốt nhất, tối ưu nhất và tiết kiệm được nhiều thời gian.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHAY NẠP GIẤY ADF ĐÚNG CÁCH NHẤT
► Để khay ADF hoạt động được bền bỉ, ít xảy ra lỗi và mang lại hiệu quả. Thì trong quá trình dùng, bạn cần phải ghi nhớ và lưu ý những điều sau đây: – Khi lắp khay hoặc cài đặt chế độ hoạt động để sử dụng. Bạn cần phải làm theo đúng hướng dẫn từ nhà sản xuất. – Khi thực hiện đưa tài liệu vào khay ADF. Thì tài liệu cần phải đảm bảo khô, phẳng, không bị đính kim hoặc những vật nhọn sắc… Điều này đảm bảo hoạt động của khay ổn định và không gặp trục trặc. – Bên cạnh đó, bạn chỉ nên đưa những loại tài liệu mà có định lượng cũng như chất lượng đúng với khuyến nghị từ nhà sản xuất. Không nên để số tờ tài liệu vượt quá thông số, tránh trường hợp khai ADF ngừng hoạt động. – Đối với những máy có khay nạp giấy tự động ADF, bạn cần phải thường xuyên vệ sinh thiết bị này. Không nên để cho thiết bị bị bụi bẩn, làm cho những chức năng của nó bị ảnh hưởng theo. → Hy vọng, các chia sẻ vừa rồi của chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về khay ADF là gì? Những sự tiện lợi mà nó mang lại. Đồng thời hiểu được cách sử dụng thật hợp lý.
Khay Nạp Giấy Tự Động Adf Là Gì?
Khay nạp giấy tự động ADF là gì?
Khi sử dụng các máy được trang bị khay ADF, bạn hoàn toàn có thể đặt cả một tập tài liệu gốc vào khay với số lượng tờ tài liệu có thể lên tới 20 – 50 tờ. Sau đó, máy sẽ tự động đẩy từng tờ tài liệu gốc đến bộ phận quét, sao chụp và tạo ra các bản scan, bản photocopy, bản fax hoàn chỉnh. Với khay nạp giấy tự động, bạn sẽ không phải túc trực bên cạnh máy để tiến hành scan, photocopy hay fax từng tờ của tập tài liệu một cách thủ công nữa, mà chỉ cần cho tài liệu vào khay ADF, đặt lệnh rồi hoàn toàn rảnh tay để thực hiện các công việc khác.
Khay nạp giấy tự động ADF (viết tắt của Automatic Document Feeder) là loại khay giấy thường gặp ở các loại máy in đa năng all-in-one, máy scan, photocopy hoặc máy chúng tôi sử dụng các máy được trang bị khay ADF, bạn hoàn toàn có thể đặt cả một tập tài liệu gốc vào khay với số lượng tờ tài liệu có thể lên tới 20 – 50 tờ. Sau đó, máy sẽ tự động đẩy từng tờ tài liệu gốc đến bộ phận quét, sao chụp và tạo ra các bản scan, bản photocopy, bản fax hoàn chỉnh. Với khay nạp giấy tự động, bạn sẽ không phải túc trực bên cạnh máy để tiến hành scan, photocopy hay fax từng tờ của tập tài liệu một cách thủ công nữa, mà chỉ cần cho tài liệu vào khay ADF, đặt lệnh rồi hoàn toàn rảnh tay để thực hiện các công việc khác.
Hiện nay có 2 loại khay nạp giấy tự động có khả năng quét 2 mặt tự động là RADF(Reversing Automatic Document Feeder) và DADF (Duplex Automatic Document Feeder; còn được biết đến với một tên gọi khác là SPDF – Single-Pass Document Feeder).
RADF là kiểu khay nạp tài liệu tự động đảo ngược, tức là sẽ thực hiện quét, sao chụp một mặt của tờ tài liệu, sau đó lật tờ tài liệu rồi tiến hành quét, sao chụp tiếp với mặt còn lại.
DADF là kiểu khay nạp tài liệu tự động song công, tức là sẽ thực hiện quét, sao chụp cả 2 mặt của tờ tài liệu trong cùng một lần.
Top 5 máy in có khay nạp giấy tự động ADF được ưa chuộng sử dụng nhất hiện nay.
Top 5 máy in có khay nạp giấy tự động ADF được ưa chuộng sử dụng nhất hiện nay.
Adf: Tự Động Xác Định Chức Năng
ADF có nghĩa là gì? ADF là viết tắt của Tự động xác định chức năng. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Tự động xác định chức năng, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tự động xác định chức năng trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của ADF được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài ADF, Tự động xác định chức năng có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.
ADF = Tự động xác định chức năng
Tìm kiếm định nghĩa chung của ADF? ADF có nghĩa là Tự động xác định chức năng. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của ADF trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của ADF bằng tiếng Anh: Tự động xác định chức năng. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.
Như đã đề cập ở trên, ADF được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Tự động xác định chức năng. Trang này là tất cả về từ viết tắt của ADF và ý nghĩa của nó là Tự động xác định chức năng. Xin lưu ý rằng Tự động xác định chức năng không phải là ý nghĩa duy chỉ của ADF. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của ADF, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của ADF từng cái một.
Ý nghĩa khác của ADF
Bên cạnh Tự động xác định chức năng, ADF có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của ADF, vui lòng nhấp vào “thêm “. Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Tự động xác định chức năng bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tự động xác định chức năng bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.
Thuốc Oresol Là Gì? Công Dụng Và Hướng Dẫn Sử Dụng Đúng Cách
5
/
5
(
1645
bình chọn
)
1. Thuốc Oresol là gì?
Oresol có hoạt chất là natriclorid, natri citrate, glucose khan và sử dụng dưới tên thương mại như Dioralyte®, Dioralyte® Relief, Electrolade®.
Hiện nay, trên thị trường có hai loại ORS tiêu chuẩn và ORS độ thẩm thấu thấp. Tổ chức Y tế Thế giới đã có những hướng dẫn mới về ORS mới (ORS có độ thẩm thấu thấp), có thành phần thẩm thấu giống với các loại ORS thông thường nhưng có thay đổi về hàm lượng các chất để dễ dàng hòa nước có nồng độ muối, đường thấp hơn. Từ đó rút ngắn thời gian tiêu chảy và hạn chế trường hợp phải truyền dịch.
So với dung dịch ORS tiêu chuẩn, ORS có độ thẩm thấu thấp có độ an toàn và hiệu quả tương tự trong việc ngăn ngừa và điều trị triệu chứng mất nước ở các dạng tiêu chảy đồng thời còn giảm khối lượng phân (20%) cũng như giảm tỉ lệ nôn mửa tới 30%.
Thành phần Dung dịch ORS tiêu chuẩn (mEq hay mmol/L) Dung dịch ORS có độ thẩm thấu thấp (mEq hay mmol/L)
Glucose 111 75
Natri 90 75
Chloride 80 65
Kali 20 20
Citrate 10 10
Độ thẩm thấu 311 245
2. Thành phần
Trong Oresol có một số thành phần chính như:
Natri clorid
Natri bicarbonate
Kali clorid
Glucose khan
Để cho dễ uống, một số loại thuốc osesol có thêm hương liệu như hương dâu, hương cam để tạo mùi, thích hợp cho đối tượng trẻ em.
3. Cơ chế hoạt động và hàm lượng
3.1. Cơ chế hoạt động
Cơ chế duy trì hệ thống đồng vận chuyển của glucose và natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở của điều trị bù nước và chất điện giải dạng uống. Glucose được hấp thụ tích cực ở ruột bình thường, kéo theo natri cũng được hấp thu theo tỉ lệ khoảng cân bằng phân tử.
Ngoài ra, việc bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng đối với trẻ em vì trẻ thường bị thất thoát kali trong phân cao hơn người lớn.
Bicarbonat hoặc citrate được thêm vào dung dịch ORS có tác dụng ngang nhau trong việc khắc phục nhiễm toan chuyển hóa do mất nước.
3.2. Dạng bào chế và hàm lượng
Dạng bào chế:
Oresol thường được bào chế dưới dạng bột hoặc viên sủi. Đối với dạng bột có màu trắng hay hơi ngà, khô rời, không vón cục. Có vị mặn. Khi pha gói thuốc trong 200ml nước sẽ có dung dịch trong suốt.
Hàm lượng:
Tùy vào dạng gói hay dạng viên và nhà sản xuất, mỗi sản phẩm Oresol có những hàm lượng khác nhau như:
Oresol 4,1g
Oresol 5,6g
Oresol 27,9g
4. Chỉ định và chống chỉ định
4.1. Chỉ định
Oresol được sử dụng trong các trường hợp:
Chỉ định phòng và điều trị mất nước, điện giải trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa, đi ngoài ra nước
Hỗ trợ điều trị bù nước – điện giải trong do nôn mửa, sốt cao, nhất là với trẻ em
Sốt xuất huyết độ I, II, III
Trong trường hợp mất nước do hoạt động thể lực như chơi thể thao, tập luyện nặng nhọc
Mất sức do làm việc trong môi trường nắng nóng…
4.2. Chống chỉ định
Do thành phần chủ yếu là đường và muối nên oresol chống chỉ định với những đối tượng sau:
Người bị rối loạn dung nạp glucose
Người suy thận cấp
Người liệt ruột, tắc ruột hoặc thủng ruột
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
5. Đối tượng
Người bị tiêu chảy cấp
Người bị nôn mửa nhiều
Người sốt cao
Người làm việc ngoài trời nắng nóng trong thời gian dài
Người thường xuyên chơi thể thao, ra nhiều mồ hôi
Người mắc bệnh sốt xuất huyết
Dùng cho cả người lớn và trẻ em với liều lượng khác nhau
6. Liều dùng và cách sử dụng oresol
6.1. Liều dùng theo khuyến nghị của Dược thư Quốc gia Việt Nam
Người lớn:
Sử dụng 200ml – 400ml dung dịch sau mỗi lần mất nước
Trẻ em:
Trẻ 1 tháng – 1 năm tuổi: Từ 1-1,5 thể tích 1 lần bú bình thường
Trẻ 1-12 tuổi: 200ml sau mỗi lần mất nước
Trẻ 12-18 tuổi: 200-400ml sau mỗi lần mất nước
6.2. Liều dùng theo khuyến cáo từ nhà sản xuất
6.2.1. Đối với gói 4,1g
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Pha 1 gói với 200ml nước đun sôi để nguội
Phòng mất nước do tiêu chảy: 10ml/kg sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng và vẫn tiếp tục bổ sung nước thông thường
Trường hợp bù nước do mất nước nhẹ – vừa ở tiêu chảy: 75ml/kg trong 4 giờ đầu. Sau 4h nếu không còn tình trạng mất nước chuyển sang liều phòng ngừa.
Trường hợp mất nước không do tiêu chảy: uống từng ngụm oresol theo khả năng
Có dấu hiệu mất nước: vẫn bổ sung tương tự trường hợp bù nước do mất nước nhẹ – vừa ở tiêu chảy
Có dấu hiệu mất nước nặng: đến ngay cơ sở y tế đề bù nước qua đường tĩnh mạch
6.2.2. Đối với gói 5,6g
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể hòa tan gói thuốc vào trong 200ml nước đun sôi để nguội.
Đối với trẻ em dưới 24 tháng tuổi: Uống 50-100ml
Trẻ 2-10 tuổi: 100-200ml
Trẻ 10 tuổi trở lên: Uống theo nhu cầu và tình trạng
6.2.3. Gói 27,9mg
Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ
Hòa tan gói thuốc 27,9g vào 1 lít nước đun sôi để nguội và uống theo liều lượng:
Bù nước:
Mất nước nhẹ: Bắt đầu uống 50ml/kg trong 4-6 giờ
Mất nước vừa: Uống 100ml trong 4-6 giờ.
Duy trì dịch trong cơ thể:
Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100-200ml/kg trong 24 giờ, đến khi hết tiêu chảy
Tiêu chảy liên tục biểu hiện năng: Uống 15ml/kg/giờ đến khi hết tiêu chảy
Trường hợp mất nước ở trẻ em nên cho trẻ uống oresol ngay trong 4 giờ đầu với liều lượng:
Tuổi Cân nặng (kg) Oresol (ml)
Dưới 4 tháng < 5 200 – 400
4 -11 tháng 5 – 7,9 400 – 600
12 – 23 tháng 8 – 10,9 600 – 800
2 – 4 tuổi 11 – 15,9 800 – 1200
5 – 14 tuổi 26 – 29,9 1200 – 2200
15 tuổi 30 – 55 2300 – 4000
6.3. Cách sử dụng
Hòa tan gói bột theo hướng dẫn sử dụng
Dung dịch đã pha chỉ dùng trong 24 giờ
Uống khi có dấu hiệu mất nước, không cần thời gian uống trước hay sau ăn
Sử dụng ngay trong 3-4 giờ (trường hợp mất nước tăng natri máu thì bù nước trong 12 giờ)
Đối với dạng viên sủi:
Pha theo đúng tỷ lệ, hướng dẫn sử dụng
Nên đợi viên sủi tan hết và khuấy đều cho dung dịch tan hết
Không nên đun sôi dung dịch trên
7. Tương tác thuốc
Chưa có nhiều công bố về tương tác của thuốc oresol đối với người bệnh. Tuy nhiên bạn nên tránh dùng thức ăn hoặc các dịch khác chứa chất điện giải như hoa quả hoặc thức ăn có muối cho tới khi dừng điều trị.
8. Tác dụng phụ
Hiện chưa có nhiều công bố về tác dụng phụ khi dùng thuốc. Tuy nhiên, trong trường hợp không pha theo đúng tỉ lệ, liều lượng có thể gặp một số trường hợp tăng natri hoặc muối trong cơ thể, dẫn đến các tác dụng phụ không mong muốn như:
Đối với pha sai cách, sai thể tích:
Gặp tình trạng hôn mê nhẹ
Bù nước quá mức có thể làm tăng lượng natri huyết (ít gặp)
Bù nước quá mức dẫn tới suy tim (hiếm gặp)
Đối với trường hợp uống quá liều quy định, lượng muối tăng cao:
Xuất hiện co giật ở bắp
Tim đập nhanh
Hoa mắt chóng mặt
Huyết áp cao
Khó chịu, cáu gắt, buồn nôn
Sưng bàn chân hoặc cẳng chân
9. Thuốc Oresol có những loại nào và Oresol giá bao nhiêu?
9.1. Thuốc Oresol Hóa dược Việt Nam 27.9g
Thành phần: Glucose khan 20 g, Natri clorid 3.5 g, Natri citrat 2.9 g, Kali clorid 5 g
Dạng bào chế: Thuốc bột uống
Quy cách đóng gói: Gói 27,9g, gói 20,9g x 10 gói
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản xuất và Đăng ký: Công ty Cổ phần Hóa Dược Việt Nam
Giá bán: 24.000đ/hộp/10 gói.
9.2. Thuốc Oresol Hương cam
Thành phần: Glucose khan 4g, Natri clorid 0,7g, Natri citrat 0,58g, Kali clorid 0,3g
Dạng bào chế: Thuốc bột uống
Quy cách đóng gói: Gói 5,6g
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản xuất và Đăng ký: Công ty Cổ phần Hóa Dược Việt Nam
Giá bán lẻ: 1.700đ/gói
9.3. Oresol 5,63g
Thành phần: Glucose khan: 4,00g, Natri Clorid: 0,70g, Natri Citrat: 0,58g, Kali Clorid: 0,30g
Dạng bào chế: Bột uống bù nước và điện giải
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 5,6g/gói, Hộp 40 gói x 5,6g/gói
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản xuất và Đăng ký: Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex
Giá bán: Đang cập nhật
9.4. Oresol 3B
Thành phần: Kali clorid 0,3g; natri clorid 0,52g; glucose 2,7g; natri citrate 0,58g; vitamin B2 1,2mg; vitamin B1 1,2mg; vitamin B6 1,5mg; hương cam
Dạng bào chế: Bột uống bù nước điện giải
Quy cách đóng gói: Hộp 40 gói x 4,1g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty CPTM Dược phẩm Quốc Tế Á Châu
Giá bán : 40.000đ/hộp 10 gói
9.5. Oresol New 4,22g
Thành phần: Kali clorid 0,3g; natri clorid 0,52g; glucose khan 2,7g; natri citrate 0,58g; hương cam
Dạng bào chế: Bột uống bù nước điện giải
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 4,22g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty CP Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Giá bán lẻ: 1.785 đ/gói
9.6. Thuốc Oresol viên sủi Oresol Pluz
Thành phần: Kali clorid 0,15g; natri clorid 0,26g; glucose khan 1,35g; natri bicarbonate 0,25g;
Dạng bào chế: Viên sủi
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ, 1 lọ 10 viên nén sủi bọt
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
Giá bán lẻ: 20.000đ/lọ 10 viên
9.7. Thuốc Oresol 245
Thành phần: Kali clorid 0,3g; natri clorid 0,52g; glucose khan 2,7g; natri citrate 0,58g;
Dạng bào chế: Bột uống bù nước điện giải
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 4,1g, Hộp 40 gói x 4,1g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu y tế Domesco
Giá bán lẻ: 1.785 đ/gói
9.8. Oresol chai Oresol Br Pharma
Oresol đóng chai là thực phẩm chức năng, bổ trợ điều trị quá trình mất nước, điện giải trong cơ thể, phù hợp với trẻ nhỏ do có nhiều vị như vị cam, vị dâu, vị chanh leo, vị đào, chanh.
Các bậc phụ huynh có thể lựa chọn cho con em của mình. Tuy nhiên nên tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ.
Giá bán: 8.000đ/chai 200ml
10. Mua oresol ở đâu uy tín?
Hiện nay, Oresol được bán rộng rãi trên khắp nhà thuốc với nhiều mẫu mã, chủng loại. Do vậy, khi gặp vấn đề mất nước do tiêu chảy, nôn mửa hay lao động, vận động quá sức, bạn có thể dễ dàng tìm mua sử dụng.
Tuy nhiên, nên lưu ý thời hạn sử dụng, nhà sản xuất và kiểm tra bao bì trước khi mua. Trong trường hợp đặt hàng tại các website, nên lựa chọn đơn vị uy tín, đảm bảo chất lượng và kiểm tra hàng hóa trước khi nhận.
11. Lưu ý khi sử dụng oresol
11.1. Thận trọng khi sử dụng thuốc
Thận trọng trong trường hợp những bệnh nhân gặp các vấn đề như:
Suy thận nặng hoặc xơ gan
Suy tim xung huyết, trữ natri
Trong quá trình điều trị cần theo dõi nồng độ chất điện giải và cân bằng axit – bazơ
Cần cho trẻ uống nước hoặc bú mẹ giữa các lần uống oresol, tránh tình trạng tăng natri huyết
Không nên pha với nước khoáng vì trong nước khoáng có sẵn các ion điện giải sẽ làm sai lệch tỉ lệ các chất điện giải.
Không pha với sữa, nước canh, nước trái cây hay nước ngọt và không được cho thêm đường
Không đun sôi dung dịch
Không tự ý chia nhỏ gói oresol
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
11.2. Lưu ý sử dụng với phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa thấy tác dụng phụ nghiêm trong nào xảy ra ở hai đối tượng, do vậy Oresol dùng được cho cả phụ nữ mang thai và đang trong thời gian cho con bú.
11.3. Bảo quản thuốc oresol
Nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
Thuốc đã pha được bảo quản trong tủ lạnh tối đa 24h
Không tự ý vứt thuốc trong toilet hoặc ống thoát nước
12. Lời khuyên từ chuyên gia
Theo Ths.Bs Nguyễn Thị Hằng, trong quá trình điều trị, nếu gặp phải một số tình huống ngoài dự kiến, bạn nên nhanh chóng xử trí để tránh những hệ quả không mong muốn.
12.1. Xử lý trường hợp uống quá liều
Ở trường hợp này, người bệnh có thể gặp tăng natri trong máu khiến hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh hoặc thừa nước (mắt có bọng nước, phù chân hoặc cẳng chân), suy tim.
Do vậy cần có biện phát xử lý:
Trường hợp tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nhiều nước
Trường hợp điều trị thừa nước: Ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải, dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
12.2. Thay đổi chế độ dinh dưỡng cho phù hợp
Người bị mất nước cơ thể đang rất yếu và mệt mỏi, vì vậy nên bù đắp lượng nước chất điện giải cần thiết để duy trì cân bằng thể dịch và hỗ trợ các hoạt động của cơ và chức năng thần kinh.
Một số thực phẩm bổ sung các chất điện giải như:
Natri: socola, sữa, bánh mì, bơ đậu phộng
Clorid: dầu oliu, rong biển, lúa mạch đen, rau cần tây, cà chua, rau diếp xoăn…
Kali: Chuối, khoai tây, khoai lang, đậu hà lan, quả bơ và các loại rau màu xanh
Canxi: Sữa, ngũ cốc, sữa chua
Magie: các loại rau xanh lá, ngũ cốc nguyên cám, các loại quả hạch, bơ đậu phộng, đậu khô và đậu lăng
Tùy thuộc vào nguyên nhân mất nước để thay đổi chế độ ăn sao cho phù hợp. Tuy nhiên nên chia nhỏ bữa ăn, sử dụng những thức ăn mềm, dễ tiêu hóa.
Trường hợp tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa có thể bổ sung men vi sinh hoặc men tiêu hóa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Khay Adf Là Gì? Tác Dụng Và Hướng Dẫn Sử Dụng Khay Adf trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!