Cập nhật nội dung chi tiết về Java Là Gì? Các Tính Năng Của Java mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Java là gì?
Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming - OOP) dựa trên các lớp (class). Java có cú pháp khá gần với C và C++ tuy nhiên đơn giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn. Vì vậy ngôn ngữ lập trình Java phù hợp cho người mới bắt đầu học lập trình hơn.
Nhờ công nghệ biên dịch tại chỗ (just in time compilation). Java hiện tại chạy nhanh hơn nhiều lần so với Python, PHP, Perl… và tương đương với C#. Thông thường Java chạy chậm hơn C/C++ tuy nhiên trong 1 số trường hợp đặc biệt Java cũng có thể chạy nhanh hơn C/C++.
Java được tạo ra với tiêu chí: Viết một lần, thực thi khắp nơi (Write Once, Run Anywhere).
Đầu tiên chương trình phần mềm Java (Java Program) được trình biên dịch chuyển mã nguồn thành Bytecode. Sau đó Bytecode sẽ được chạy bằng môi trường thực thi như Java Virtual Machine (JVM). JVM có nhiệm vụ chuyển Bytecode thành ngôn ngữ máy tính (Machine Code) để CPU máy tính có thể thực thi được.
Bởi vì JVM chạy giống nhau trên tất cả các hệ điều hành khác nhau. Vì vậy chương trình phần mềm viết bằng Java có thể chạy trên các nền tảng khác nhau.
Java dùng để làm gì?
Java là ngôn ngữ lập trình rất phổ biến và đã thống trị lĩnh vực này từ đầu năm 2000 cho đến hiện tại. Java đã được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
– Ngân hàng: Dùng để giải quyết việc quản lý các giao dịch.
– Bán lẻ: Các ứng dụng thanh toán mà bạn thấy trong cửa hàng, nhà hàng được viết hoàn toàn bằng Java.
– Android: Các ứng dụng được viết bằng Java hoặc sử dụng API Java.
– Dịch vụ tài chính: Nó được sử dụng trong các ứng dụng phía máy chủ.
– Thị trường chứng khoán: Để viết các thuật toán về việc họ nên đầu tư vào công ty nào.
– Big Data: Khung MapReduce của Hadoop được viết bằng Java.
– Cộng đồng khoa học và nghiên cứu: Để đối phó với lượng dữ liệu khổng lồ.
Các tính năng của Java
– Đơn giản: Java đã cải tiến dễ dàng hơn bằng cách loại bỏ tất cả các phức tạp như con trỏ, các toán tử, phương thức nạp chồng (overload)như bạn thấy trong C ++ hoặc bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào khác.
– Portable: Java độc lập với nền tảng, có nghĩa là mọi ứng dụng được viết trên một nền tảng đều có thể dễ dàng chuyển sang nền tảng khác.
– Hướng đối tượng: Mọi thứ được coi là một đối tượng khác nhau, có sở hữu các thuộc tính và tất cả các hoạt động được thực hiện bằng cách sử dụng các đối tượng này.
– Bảo mật: Tất cả các mã được chuyển đổi sang byteCode sau khi biên dịch, không thể đọc được bởi con người và chạy các chương trình bên trong Sandbox để ngăn chặn mọi hoạt động từ các nguồn không đáng tin cậy. Nó cho phép phát triển các hệ thống/ứng dụng không có virus, giả mạo.
– Linh hoạt: Nó có khả năng thích ứng với môi trường phát triển hỗ trợ cấp phát bộ nhớ động do giảm lãng phí bộ nhớ và hiệu suất của ứng dụng được tăng lên.
– Phân tán: Java cung cấp một tính năng giúp tạo các ứng dụng phân tán. Sử dụng phương thức từ xa (RMI), một chương trình có thể gọi một phương thức của một chương trình khác thông qua và nhận được đầu ra. Bạn có thể truy cập các file bằng cách gọi các phương thức từ bất kỳ máy nào trên internet.
– Mạnh mẽ: Java có một hệ thống quản lý bộ nhớ mạnh. Nó giúp loại bỏ lỗi vì nó kiểm tra Code trong quá trình biên dịch và runtime.
– Hiệu suất cao: Java đạt được hiệu suất cao thông qua việc sử dụng byteCode có thể dễ dàng dịch sang mã máy. Với việc sử dụng các trình biên dịch JIT (Just-In-Time), Java mang lại hiệu năng cao.
– Thông dịch: Java được biên dịch thành byteCode, được thông dịch bởi môi trường Java runtime.
Tại sao Java lại “hot”
Ngoài việc độc lập nền tảng, phong cách “lập trình hướng đối tượng” của Java và sự hấp dẫn rất cao đối với các nhà tuyển dụng IT làm cho Java đơn giản là một ngôi sao nhạc rock tuyệt vời hiện nay.
Như tên gọi của nó đã cho thấy, lập trình hướng đối tượng (OOP) sử dụng các đối tượng được định nghĩa đầy đủ – và các mối quan hệ giữa các đối tượng với nhau – để thực hiện các tác vụ khác nhau. Do nền tảng mô-đun tự nhiên của nó, OOP thường làm cho nó dễ dàng hơn, nhanh hơn và rẻ hơn trong phát triển và quản lý phần mềm. Cũng dễ hiểu khi những đặc điểm này buộc các tổ chức và doanh nghiệp ôm lấy Java trong vòng tay rộng mở, nâng ngôn ngữ lập trình này trở thành kỹ năng được mong muốn nhất của các nhà tuyển dụng trên trang web việc làm Dice.com.
Và trong khi Java là rất “hot” với các nhà tuyển dụng, nó cũng không kém phần nóng bỏng đối với những người thực sự viết ra các chương trình máy tính. Mức lương trung bình của một lập trình viên Java tại Mỹ là 88.000 đô la (hơn 1,8 tỷ VNĐ/năm) và Java tạo ra một nguồn cảm hứng bất tận để thu hút rất nhiều người theo đuổi nghề nghiệp cùng với nó.
Các Tính Năng Quan Trọng Của Java
Mục tiêu của việc tạo ra ngôn ngữ lập trình Java là làm cho nó trở thành ngôn ngữ lập trình di động, đơn giản và an toàn. Ngoài ra, Java còn có một số tính năng tuyệt vời đóng vai trò quan trọng trong sự phổ biến của ngôn ngữ này. Các tính năng của Java còn được gọi là buzzwords java .
Có thể liệt kê 12 tính năng được được đánh giá cao về Java : Simple (đơn giản), Object-Oriented (hướng đối tượng), Portable(di động), (Platform independent) nền tảng độc lập, Secured (bảo đảm), Robust(mạnh mẽ),Architecture neutral( kiến trúc trung tính),Interpreted ( giải thích), High Performance( Hiệu suất cao) ,Multithreaded ( đa luồng),Distributed (phân phối) và Dynamic(năng động).
– Java dễ học và cú pháp của nó rất đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu. Theo Sun, ngôn ngữ Java là một ngôn ngữ lập trình đơn giản bởi vì : + Cú pháp Java dựa trên C++ ( dễ dàng hơn cho các lập trình viên để tìm hiểu nó sau C++). – Java đã loại bỏ nhiều tính năng khó hiểu và hiếm khi được sử dụng, ví dụ như explicit pointers, operator overloading, etc. – Không cần phải loại bỏ các đối tượng unreferenced bởi những Automatic Garbage Collection trong Java.
– Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Mọi thứ trong Java là một đối tượng. Hướng đối tượng có nghĩa là chúng ta tổ chức phần mềm của chúng ta dưới dạng kết hợp các đối tượng khác nhau kết hợp cả dữ liệu và hành vi. – Lập trình hướng đối tượng (OOP) là một phương pháp đơn giản hóa việc phát triển và bảo trì phần mềm bằng cách cung cấp một só quy tắc. – Một số khái niệm về OOP: +) Object +) Class +) Inheritance +) Polymorphism +) Abstraction +) Encapsulation
3.Platform independent
– Java là nền tảng độc lập bởi vì nó khác với các ngôn ngữ khác như C,C++,vv được biên dịch thành các nền tảng specific machines trong khi đó Java viết một lần, chạy mọi nơi. Nền tảng là môi trường phần cứng hoặc phần mềm trong đó có 1 chương trình chạy. Có 2 loại nền tảng dựa trên phần mềm và dựa trên phần cứng thì Java cung cáp dựa trên nền tảng phần mềm.
– Nền tảng Java khác với hầu hết các nền tảng khác. Theo định nghĩa Java là một nền tảng phần mềm chạy trên nền tảng phần cứng khác. Java bao gồm 2 thành phần :
1. Runtime Enviroment (Môi trường thực thi). 2. API ( Giao diện lập trình ứng dụng ).
Java code có thể chạy trên nhiều nền tảng như Windows, Linux, Sun Solaris, Mac/Os, vv. Java code được biên dịch bởi trình biên dịch và được chuyển thành bytecode. Bytecode là một mã độc lập nền tảng bửi vì nó có thể chạy trên nhiều nền tảng, tức là viết một lần và thực thi mọi nơi ( Run Once Write Anywhere).
– Java được biết đến nhiều nhất vì tính bảo mật của nó. Với Java, chúng ta có thể phát triển các hệ thống không có virus. Java được bảo mật vì: +) No explicit pointer. +) Java Programs run inside virtual machine sandbox +) Classloadder: Classloadder ( Trình nạp lớp ) la một phần của môi trường chạy thử Java ( JRE) được sử dụng để tự động nạp các lớp Java vào machine sandbox Java ( máy ảo Java). Nó bổ sung tính bảo mật bằng cách tách gói cho các lớp của hệ thóng tệp cục bộ từ các gói được nhập từ các nguồn mạng.
+) Bytecode Verifier: Nó kiểm tra các đoạn code cho các illegal code ( Mã code mất hợp pháp) cso thể vi phạm quyền truy cập vào các đối tượng. +) Security Manager: Nó xác định những tài nguyên mà một lớp có thể truy cập được như đọc và ghi đĩa cục bộ.
Những bảo mật này được cung cấp bởi ngôn ngữ Java. Một số bảo mật cũng có thể được được cung cấp bởi các nhà phát triển ứng dụng thông qua SSL, JAAS, mật mã,…vv
+) Nó sử dụng quản lý bộ nhớ Robust. +) Thiếu các Pointers để tránh các vấn đề về bảo mật. +) Có các bộ sưu tập rác tự động trong Java chạy trên máy ảo để loại bỏ các đối tượng không còn được sử dụng bởi một ứng dụng Java nữa. +) Có thể xử lý ngoại lệ và cơ chế kiểm tra mechanism ( kiểu) trong Java. Chính những đặc điểm này làm cho Java Robust.
5. Architecture neutral
– Java là kiến trúc trung lập bởi vì không có các tính năng phụ thuộc thực hiện ví dụ như kích thước của các kiểu nguyễn thủy được cố định. – Trong lập trình C, kiểu dự liệu int chiếm 2 byte bộ nhớ cho kiến trúc 32 bit và 4 byte bộ nhớ cho kiến trúc 64 bit. Nhưng trong Java, Nó chiếm 4 byte bộ nhớ cho cả kiến trúc 32 và 64 bit.
6. Portable
– Java có tính năng di động vì nó tạo điều kiện cho bạn để mang Java bytecode đến bất cứ nền tảng nào. Nó không yêu cầu bất kỳ kiểu triển khai nào.
– Java nhanh hơn các ngôn ngữ lập trình thông dịch truyền thống khác vì mã Java Bytecode là ” gần” với mã gốc. Nó vẫn còn chậm hơn một chút so với ngôn ngữ được biên dịch ( C++). Java là một ngôn ngữ thông dịch, đó là lý do tại sao nso chậm hơn các ngôn ngữ được biên dịch.
– Java được phân phối bởi vì nó tạo điều kiện cho người dùng tạo các ứng dụng phân tách trong Java. RMI và EJB được sử dụng để tạo các ứng dụng phân tán. Tính năng này của Java làm cho chúng ta có thể truy cập các tập tin bằng cách gọi các phương thức từ bất kỳ máy nào trên Internet.
– Một Multithreaded ( luồng ) giống như một chương trình riêng biệt, thực thi đồng thời. Chúng ta có thể viết các chương trình Java xử lý nhiều nhiệm vụ cùng một lúc bằng các định nghĩa Multithreaded . Ưu điểm chính của Multithreaded là nó không chiếm bộ nhớ cho mỗi luồng. Nó chia sẻ một khu vực bộ nhớ chung. Chủ đề quan trọng đối với đa phương tiện, ứng dụng web,…vv.
– Java là một ngôn ngữ động. Nó hỗ trợ tải động các lớp. Nó có nghĩa là các lớp được tạo theo yêu cầu. Nó cũng hỗ trợ các hàm từ các ngôn ngữ bản địa của nó. Ví dụ như C/ C++. – Java hỗ trợ biên dịch động và quản lý bộ nhớ tự động.
Khóa học lập trình Java core online, Lập trình Java căn bản đến nâng cao , Lập trình Java Web spring – Khai giảng tháng 8 tại Techmaster Việt Nam.
course: https://www.javatpoint.com/features-of-java
Các Tính Năng Của Java 9 Với Các Ví Dụ
Java 9 là bản phát hành chính và nó đã mang lại cho chúng tôi rất nhiều tính năng dành cho nhà phát triển. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu các tính năng mới của Java 9 ở mức cao.Chúng ta sẽ khám phá các tính năng này cùng với các chi tiết như những cải tiến xảy ra với các tính năng hiện có.
Giới thiệu
Java 8 đã giới thiệu một số tính năng mới và thú vị như lambdas, streams và một số thay đổi API, Java 9 ra mắt với các tính năng phong phú như Jigsaw, Jshell (REPL), collections chúng tôi Lần này, chúng ta sẽ khám phá tất cả các tính năng mới của Java 9 ở cấp độ cao. Bạn có thể lấy thông tin chi tiết về tất cả các tính năng Java 9 có sẵn JDK 9.
1: Java 9 Module System
Một trong những thay đổi lớn hoặc tính năng java 9 là Module System. Oracle Corp sẽ giới thiệu các tính năng sau đây như một phần của Jigsaw Project.
Modular JDK
Modular Java Source Code
Modular Run-time Images
Encapsulate Java Internal APIs
Java Platform Module System
Trước các phiên bản Java SE 9, chúng tôi đang sử dụng các khối nguyên khối để phát triển các ứng dụng dựa trên Java. Kiến trúc này có rất nhiều hạn chế và hạn chế. Để tránh tất cả những thiếu sót này, Java SE 9 sẽ đến với Module System.
Ví dụ mô-đun đơn giản
2: Java 9 REPL (JShell)
Oracle Corp đã giới thiệu một công cụ mới có tên là “jshell”. Nó là viết tắt của Java Shell và còn được gọi là REPL (Đọc đánh giá Print Loop). Nó được sử dụng để thực hiện và kiểm tra bất kỳ cấu trúc Java nào như class, interface, enum, object, statements chúng tôi rất dễ dàng.
Chúng tôi có thể tải xuống phần mềm JDK 9 EA (Early Access) từ https://jdk9.java.net/download/
3: Collection Factory Methods
Oracle Corp đã giới thiệu một số phương pháp nhà máy thuận tiện để tạo ra danh sách không thể thay đổi các đối tượng Set, Map và Map.Entry. Các phương thức tiện ích này được sử dụng để tạo các đối tượng Collection trống hoặc không trống.
Trong các phiên bản Java SE 8 và các phiên bản trước, chúng ta có thể sử dụng các phương thức tiện ích lớp Collections như unmodifiableXXX để tạo ra các đối tượng Immutable Collection. Ví dụ, nếu chúng ta muốn tạo một danh sách không thể thay đổi, thì chúng ta có thể sử dụng Collections.unmodifiableList đã gặp.
Tuy nhiên, các phương thức Collections.unmodifiableXXX này rất khô khan và tiếp cận dài dòng. Để khắc phục những thiếu sót đó, Oracle corp đã thêm một vài phương thức tiện ích vào các giao diện List, Set và Map.
Ví dụ danh sách trống
List immutableList = List.of();Ví dụ danh sách Non-Empty
List immutableList = List.of("one","two","three");4: Private methods in Interfaces
Trong Java 8, chúng ta có thể cung cấp phương thức thực hiện trong các Interfaces bằng cách sử dụng các phương thức Default và Static. Tuy nhiên, chúng tôi không thể tạo các phương thức Private trong Interfaces.
Để tránh mã dư thừa và khả năng sử dụng lại nhiều hơn, Oracle Corp sẽ giới thiệu các phương thức Private trong Java SE 9 Interfaces. Từ Java SE 9 on-wards, chúng ta cũng có thể viết các phương thức private static và private trong một giao diện sử dụng từ khoá ‘private’.
Các phương thức private này giống như các phương thức private khác, không có sự khác biệt giữa chúng.
Ví dụ:
public interface PrivateMethodExample { private static String getDBDetails(){ return "MySQL"; } private boolean checkConnection(String DBDetails){ return DBDetails.equalsIgnoreCase("MySQL") ? true : false; } default void checkDBConnection(){ String dbName = getDBDetails(); boolean isAlive = checkConnection(dbName); } }5: Process API Improvements
Java SE 9 is coming with some improvements in Process API. They have added couple new classes and methods to ease the controlling and managing of OS processes.
Two new interfcase in Process API:
Ví dụ về quy trình API
ProcessHandle currentProcess = ProcessHandle.current(); System.out.println("Current Process Id: = " + currentProcess.getPid());6: Try With Resources Improvement
Java 7 đã giới thiệu các tài nguyên cố gắng để quản lý tài nguyên một cách tự động và để đảm bảo rằng các tài nguyên sẽ bị đóng sau khi thực hiện chương trình.
Trước Java 9, để sử dụng try-with-resources, chúng ta sẽ phải sử dụng một cái gì đó như thế này:
void testARM_Before_Java9() throws IOException{ try (BufferedReader br = new BufferedReader(new FileReader("https://prod-acb5.kxcdn.com/input.txt"))) { String line; while (null != (line = br.readLine())) {Hoặc cú pháp trên cung cấp rất nhiều tính năng và quản lý tự động các tài nguyên, tuy nhiên, chúng ta vẫn cần khai báo một biến cục bộ để làm việc với, Java 9 tinh chỉnh thêm cho tính năng này để tránh sự rườm rà .
void testARM_Java9() throws IOException{ BufferedReader br = new BufferedReader(new FileReader("https://prod-acb5.kxcdn.com/input.txt"));7: CompletableFuture API Improvements
Trong Java SE 9, Oracle Corp sẽ cải thiện API CompletableFuture để giải quyết một số vấn đề được nêu ra trong Java SE 8. Chúng sẽ bổ sung để hỗ trợ một số delay và timeouts, một số phương thức tiện ích và phân lớp phụ tốt hơn.
Executor exe = CompletableFuture.delayedExecutor(50L, TimeUnit.SECONDS);Ở đây delayExecutor () là phương thức tiện ích tĩnh được sử dụng để trả về một Executor mới gửi một tác vụ tới trình thực hiện mặc định sau khi trễ nhất định.
8: Reactive Streams
Bây giờ, một ngày, Reactive Programming đã trở nên rất phổ biến trong việc phát triển các ứng dụng để có được một số lợi ích đẹp. Scala, Play, Akka chúng tôi Frameworks đã tích hợp Stream Reactive và nhận được nhiều lợi ích. Oracle Corps cũng giới thiệu API Reactive Streams mới trong Java SE 9.
Java SE 9 Reactive Streams API là một khung công bố / đăng ký để triển khai các ứng dụng không đồng bộ, có thể mở rộng và song song rất dễ dàng bằng cách sử dụng ngôn ngữ Java.
Java SE 9 đã giới thiệu API sau đây để phát triển các luồng phản ứng trong các ứng dụng dựa trên Java.
java.util.concurrent.Flow
java.util.concurrent.Flow.Publisher
java.util.concurrent.Flow.Subscriber
java.util.concurrent.Flow.Processor
9: Diamond Operator for Anonymous Inner Class
Chúng ta biết, Java SE 7 đã giới thiệu một tính năng mới: Diamond Operator để tránh mã dư thừa và độ dài, để cải thiện khả năng đọc. Tuy nhiên trong Java SE 8, Oracle Corp (Nhà phát triển thư viện Java) đã phát hiện ra rằng một số hạn chế trong việc sử dụng toán tử Diamond với Anonymous Inner Class. Họ đã khắc phục các vấn đề đó và sẽ phát hành như một phần của Java 9.
public List getEmployee(String empid){10: Optional Class Improvements
Nếu một giá trị có trong đối tượng tùy chọn đã cho, phương thức stream() này trả về một stream tuần tự với giá trị đó. Nếu không, nó sẽ trả về một stream trống.
Ở đây phương thức Optional.stream () được sử dụng chuyển đổi một luồng tùy chọn của đối tượng nhân viên thành một luồng nhân viên để chúng ta có thể làm việc trên kết quả này một cách lười biếng trong mã kết quả.
11: Stream API Improvements
Trong Java SE 9, Oracle Corp đã thêm bốn phương thức mới hữu ích vào giao diện java.util.Stream. Vì Stream là một interface, tất cả các phương thức được triển khai mới này là các phương thức mặc định. Hai trong số chúng rất quan trọng: phương thức dropWhile và takeWhile
Hàm takeWhile () này lấy một vị từ làm đối số và trả về một Luồng tập con của các giá trị Luồng đã cho cho đến khi hàm Predicate trả về false lần đầu tiên. Nếu giá trị đầu tiên KHÔNG đáp ứng rằng Predicate, nó chỉ trả về một luồng trống.
12: Enhanced @Deprecated annotation
Trong Java SE 8 và các phiên bản cũ hơn, chú thích @Deprecated chỉ là một giao diện Marker mà không có bất kỳ phương thức nào. Nó được sử dụng để đánh dấu một API Java là một lớp, trường, phương thức, giao diện, hàm tạo, enum, v.v.
Trong Java SE 9, Oracle Corp đã tăng cường chú thích @Deprecated để cung cấp thêm thông tin về API không còn được dùng nữa và cũng cung cấp Công cụ để phân tích mức sử dụng tĩnh của các ứng dụng API không dùng nữa. Họ đã thêm hai phương thức vào giao diện Không được chấp nhận này: forRemoval và từ đó để phục vụ thông tin này.
13: HTTP 2 Client
Trong Java SE 9, Oracle Corp sẽ phát hành API HTTP 2 Client mới để hỗ trợ giao thức HTTP / 2 và các tính năng WebSocket. Vì API khách hàng HTTP hiện tại hoặc cũ có nhiều vấn đề (như hỗ trợ giao thức HTTP / 1.1 và không hỗ trợ giao thức HTTP / 2 và WebSocket, chỉ hoạt động ở chế độ Chặn và nhiều vấn đề về hiệu suất.), Chúng đang thay thế API HttpURLConnection này bằng HTTP mới khách hàng.
Họ sẽ giới thiệu API ứng dụng khách HTTP 2 mới trong gói “java.net.http”. Nó hỗ trợ cả hai giao thức HTTP / 1.1 và HTTP / 2. Nó hỗ trợ cả chế độ đồng bộ (chế độ chặn) và chế độ không đồng bộ. Nó hỗ trợ chế độ không đồng bộ bằng cách sử dụng API WebSocket.
Chúng ta có thể xem API mới này tại: http://download.java.net/java/jdk9/docs/api/java/net/http/package-summary.htmlví dụ HTTP 2 Client
14: Multi-Resolution Image API
Trong Java SE 9, Oracle Corp sẽ giới thiệu một API hình ảnh đa độ phân giải mới. Giao diện quan trọng trong API này là MultiResolutionImage. Nó có sẵn trong gói java.awt.image.
MultiResolutionImage đóng gói một tập hợp các hình ảnh với Chiều cao và Chiều rộng khác nhau (đó là các độ phân giải khác nhau) và cho phép chúng tôi truy vấn chúng với các yêu cầu của chúng tôi.
15: Miscellaneous Java 9 Features
Trong phần này, tôi sẽ liệt kê ra một số tính năng mới của Java SE 9. Tôi KHÔNG nói đây là những tính năng ít quan trọng hơn. Chúng cũng rất quan trọng và hữu ích để hiểu chúng rất tốt với một số ví dụ hữu ích.
GC (Garbage Collector) Improvements
Stack-Walking API
Filter Incoming Serialization Data
Deprecate the Applet API
Indify String Concatenation
Enhanced Method Handles
Java Platform Logging API and Service
Compact Strings
Parser API for Nashorn
Javadoc Search
HTML5 Javadoc
Tôi sẽ lấy các tính năng java 9 từng cái một và cập nhật chúng với đủ mô tả và ví dụ.
Đó là tất cả về các tính năng java 9 trong ngắn gọn với các ví dụ.
Tham khảo
https://www.javadevjournal.com/java/java-9-features/ https://www.journaldev.com/13121/java-9-features-with-examples
All Rights Reserved
Học Javascript:tìm Hiểu Javascript Là Gì &Amp; Javascript Dùng Để Làm Gì
JavaScript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới. Tuy nhiên, tôi vẫn thường được hỏi ‘JavaScript dùng để làm gì?’
Cùng với HTML và CSS, JavaScript tạo thành nền tảng phát triển web front-end, cho phép tạo ra các yếu tố tương tác. Đây chỉ là một cái nhìn đơn giản, và trong hướng dẫn này, tôi sẽ giúp bạn học JavaScript tốt hơn và hiểu đích xác JavaScript dùng để làm gì.
Có rất nhiều thông tin chất lượng không tốt tự tuyên bố lấy từ ‘nguồn chính thống’. Điều này đặc biệt áp dụng cho các khóa học dạy học lập trình JavaScript trực tuyến. Do vậy, tôi cũng sẽ giới thiệu một số khóa học yêu thích của mình – và một số tài liệu khác – giúp bạn khám phá JavaScript dùng để làm gì và cách học JavaScript như thế nào cho hiệu quả.
Vây, JavaScript là gì và tại sao bạn nên học JavaScript?
JavaScript là gì?
Nói một cách đơn giản, JavaScript là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được thiết kế giúp phát triển web dễ dàng và hấp dẫn hơn. Trong hầu hết các trường hợp, JavaScript được sử dụng để tạo các yếu tố tương tác phản ứng trên các trang web, nâng cao trải nghiệm người dùng. Những thứ như menu, hình động, trình phát video, bản đồ tương tác và thậm chí các trò chơi đơn giản trên trình duyệt đều được tạo ra nhanh chóng và dễ dàng với JavaScript.
Có ba ngôn ngữ khác nhau làm việc song hành cho phép tạo ra các trang web hiện đại. Đó là:
HTML, hay hypertext markup language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản), được sử dụng để đưa nội dung lên một trang. Nó cho phép bao gồm những thứ như văn bản, hình ảnh, liên kết và thậm chí cả video. Ví dụ: HTML sẽ cho phép bạn đặt nút đăng nhập ở một vị trí nhất định trên trang web của bạn.
CSS, được sử dụng để định kiểu nội dung đã được chèn bằng HTML. Theo ví dụ trên, CSS sẽ cho phép bạn thay đổi hình dạng, kích thước, màu sắc và kiểu của nút đăng nhập mà bạn đã thêm bằng HTML.
JavaScript, cũng là trọng tâm của hướng dẫn này. JavaScript cho phép bạn lấy các yếu tố web thông thường và làm cho chúng mang tính tương tác. Nó có thể được sử dụng cùng với HTML và CSS và là một công cụ cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ nhà phát triển web nào. Để hoàn thành ví dụ trên, code JavaScript sẽ được sử dụng để làm cho nút đăng nhập của bạn thực hiện các hành động bắt buộc (đăng nhập người dùng khi nhấp vào).
Nếu bạn muốn trở thành một nhà phát triển web front-end, bạn cần có kiến thức vững chắc về cả ba ngôn ngữ này. Mặc dù tôi sẽ tập trung vào việc học JavaScript trong phần còn lại của bài viết, tôi khuyên bạn nên tiếp tục tìm hiểu xa hơn và nghiên cứu thêm về HTML và CSS nếu bạn chưa từng học chúng.
JavaScript dùng để làm gì?
Trò chơi
Nếu bạn hứng thú với phát triển trò chơi và game trên internet, bạn có thể cân nhắc sử dụng kiến thức JavaScript để tạo các trò chơi dựa trên trình duyệt. Mặc dù sẽ có các hạn chế xung quanh sự phức tạp của các trò chơi dựa trên trình duyệt, JavaScript cũng được sử dụng tốt như bất kỳ ngôn ngữ nào khác khi nói đến việc lập trình trò chơi.
Xây dựng các trò chơi đơn giản cũng là một cách thực hành tuyệt vời kiến thức JavaScript của bạn. Tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi như ‘JavaScript dùng để làm gì?’ không hoàn toàn dễ dàng nhưng tôi nghĩ cách tốt nhất để hiểu chính xác JavaScript có thể linh hoạt như thế nào là tự mình thử mọi thứ. Tải xuống trình chỉnh sửa code (tôi sẽ đề cập điều này một lần nữa sau đây), đưa ra ý tưởng một trò chơi đơn giản và dành thời gian để xây dựng nó.
Ứng dụng di động
Mặc dù hầu hết công việc phát triển ứng dụng di động được thực hiện bởi các ngôn ngữ dành riêng cho hệ điều hành như Swift (iOS) hoặc Java (Android), không có lý do gì bạn không thể xây dựng ứng dụng bằng JavaScript. Việc triển khai các framework như Phonegap và React Native giúp tạo ra các ứng dụng di động cho nhiều hệ điều hành bằng cùng một code. JavaScript trở nên tuyệt vời trong việc phát triển ứng dụng di động trong tương lai.
Ứng dụng web & máy chủ
Một lần nữa, câu trả lời thông dụng nhất cho câu hỏi ‘JavaScript dùng để làm gì?’ chính là việc ‘tạo các yếu tố web tương tác’. Nhưng đó không phải là tất cả. Việc tạo ra các thư viện và framework mới cho phép các nhà phát triển web xây dựng nhiều chương trình back-end với JavaScript. Chúng bao gồm những thứ như ứng dụng web và ứng dụng máy chủ. JavaScript đang trở nên cần thiết cho các nhà phát triển web back-end cũng như vai trò của nó đối với các nhà phát triển front-end.
Lưu ý rằng đây chưa phải là một danh sách đầy đủ. JavaScript là một ngôn ngữ mạnh mẽ và hầu hết mọi thứ nó tạo ra sẽ chỉ bị giới hạn bởi trí tưởng tượng của bản thân bạn mà thôi.
Tại sao tôi nên học JavaScript?
Tôi đã trình bày JavaScript dùng để làm gì – và đúng, bạn chó thể làm được nhiều thứ không chỉ đơn giản là tạo các yếu tố web tương tác – đã đến lúc xem xét một số lý do tại sao bạn nên học JavaScript. Một điều chắc chắn là sẽ rất tuyệt nếu bạn có thể tạo nên các yếu tố trang web và ứng dụng di động của riêng mình, nhưng điều này có lợi như thế nào?
Tin tốt là chỉ cần suy nghĩ đơng giản về những thứ như JavaScript có thể làm gì và bạn có thể làm gì với JavaScript đã cho thấy ít nhất bạn có mối quan tâm đến học lập trình JavaScript. Nếu bạn là con người khéo léo, sẽ rất dễ dàng biến sự hứng thú của bạn trở thành động lực mục tiêu nghề nghiệp.
Lợi ích của việc học JavaScript là gì?
Tôi đã trả lời các câu hỏi như ‘JavaScript dùng để làm gì?’ và ‘JavaScript làm được gì?’, đã đến lúc tiếp tục nói tới một vài lợi ích của việc học JavaScript. Học lập trình JavaScript mang lại một loạt các lợi ích, bao gồm:
1. Bạn có thể được thăng chức
Nếu bạn đang làm việc cho một số công ty công nghệ ở vai trò phi kỹ thuật, việc học JavaScript thành thạo sẽ giúp bạn có cơ hội thăng chức lên vị trí khác cao hơn. Mặc dù có thể bạn không làm việc thực sự năng động như một ‘developer’, thì kiến thức kỹ thuật vẫn trở ích hữu ích theo thời gian.
2. Bạn sẽ biết cách học
Mặc dù hầu hết các lập trình viên sẽ không công nhận điều này, nhưng phần lớn các ngôn ngữ lập trình khá giống nhau. Ngôn ngữ khó học nhất luôn là ngôn ngữ đầu tiên của bạn. Một khi bạn đã dành một chút thời gian để học JavaScript, bạn sẽ thấy việc tiếp nhận ngôn ngữ mới dễ dàng hơn, mở rộng các kỹ năng và mang đến cho bạn nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn.
3. Bạn có thể kiếm được thu nhập
Các kỹ năng như JavaScript đang có nhu cầu cao. Mặc dù không mất nhiều thời gian để học JavaScript nếu so sánh với các công việc đòi hỏi tay nghề cao khác, nhưng việc có được kỹ năng lập trình cho phép bạn có được nguồn thu nhập xứng đáng. Các lập trình viên JavaScript tự do có thể yêu cầu mức lương hơn 100 đô la mỗi giờ.
Bạn có biết?
Bạn đã bao giờ băn khoăn nền tảng học online nào tốt nhất cho sự nghiệp của bạn chưa?
Xem & so sánh TOP3 nền tảng học online cạnh nhau
Bạn có thể làm gì với JavaScript?
Câu trả lời cho câu hỏi ‘Bạn có thể làm gì với JavaScript?’ khá đơn giản. Tuy nhiên học lập trình JavaScript có thể mở ra một cơ hội rộng mở cho bạn. Một số thứ bạn có thể làm với kiến thức mới của mình bao gồm:
Trở thành nhà phát triển tự do
Bạn phát ngán với việc làm việc cho người khác? Bạn có muốn thoát ra khỏi đó và xây dựng sự nghiệp của riêng mình? Nếu vậy, thì học viết code là điều tốt nhất bạn từng làm. Kiến thức làm việc về JavaScript – cùng với sự hiểu biết về framework và thư viện – sẽ cho phép bạn tìm công việc freelance. Khi bạn có kinh nghiệm hơn, bạn có thể dễ dàng kiếm được 100 đô la mỗi giờ. Ý tôi là, chẳng ai lại nói không với cơ hội này đúng không?
Tập trung vào trang web của bạn
Có lẽ lý do duy nhất để học JavaScript là vì bạn đã chán ngấy với việc trả tiền cho nhà phát triển freelance với mức giá cao hàng giờ một cách vô lý để chỉnh sửa trang web của bạn. Kiến thức JavaScript sẽ cho phép bạn tạo các yếu tố tương tác và thực hiện các thay đổi nhỏ trên trang web của mình. Việc này giúp tiết kiệm thời gian, tiền bạc và có được chính xác những gì bạn muốn.
Tìm một sự nghiệp mới
Các nhà phát triển JavaScript có kinh nghiệm luôn có nhu cầu cao trên toàn thế giới. Điều này có nghĩa có rất nhiều cơ hội nghề nghiệp cho họ – ngay cả khi bạn không có nhiều kinh nghiệm. Ngay cả các nhà phát triển JavaScript trình độ sơ cấp cũng có thể có mức lương 70-80.000 đô la mỗi năm. Điều này trở nên hấp dẫn cho những ai muốn thay đổi hướng đi nghề nghiệp.
Tôi có thể học JavaScript như thế nào?
Đến đây, bạn có thể tự hỏi làm thế nào để viết các chương trình JavaScript. Công việc tốt hơn, lương cao hơn và khả năng làm việc tự do tất cả nghe có vẻ khá tốt, phải không? Nếu bạn nghĩ như vậy, hãy tiếp tục đọc. Tôi đã trình bày JavaScript dùng để làm gì và JavaScript có thể làm những gì và bây giờ tôi sẽ chỉ cho bạn cách (theo ý kiến của tôi) tốt nhất để học JavaScript – đó là đăng ký các khóa học trực tuyến.
Các khóa học trực tuyến
Mặc dù đôi khi việc học trực tuyến mang tiếng xấu vì có rất nhiều khóa học kém chất lượng tràn lan trên mạng, nhưng những khóa học tốt sẽ chính là bước khởi đầu tốt nhất để học JavaScript. Tôi đã học phần lớn các kỹ năng lập trình của mình thông qua các khóa học trực tuyến và điều này đã giúp tôi trở thành một nhà phát triển web thành công.
Nếu bạn có một chút thời gian cam kết xây dựng nền tảng JavaScript vững chắc hãy thử Hướng dẫn JavaScript tương tác này. Hoàn thành với trình chỉnh sửa code tích hợp cho phép bạn thực hành trong lúc học, khóa học này sẽ dạy cho bạn JavaScript cơ bản với trọng tâm đặc biệt là tạo nội dung động cho các trang web.
Ngoài ra, tìm hiểu những điều cơ bản với các bài giảng video tuyệt vời chỉ trong hơn 1 giờ đồng hồ được cung cấp bởi BitDegree. Với thời lượng khoảng một giờ video chất lượng cao, bạn sẽ học mọi thứ từ cú pháp đơn giản đến các chức năng và cách suy nghĩ như một lập trình viên.
Ưu điểm
Thiết kế đơn giản (không có thông tin không cần thiết)
Khóa học chất lượng cao (ngay cả khóa miễn phí)
Đa dạng tính năng
Tính năng chính
Chương trình nanodegree
Phù hợp với doanh nghiệp
Chứng chỉ hoàn thành trả phí
Xem tất cả phiếu giảm giá của nền tảng học online tốt nhất Ưu điểm
Dễ sử dụng
Cung cấp nội dung chất lượng
Minh bạch giá cả
Tính năng chính
Chứng chỉ miễn phí sau hoàn thành
Tập trung vào các kỹ năng khoa học dữ liệu
Thời gian học tập linh hoạt
Xem tất cả phiếu giảm giá của nền tảng học online tốt nhất Ưu điểm
Đa dạng nhiều khóa học
Dễ điều hướng
Không có vấn đề kỹ thuật
Tính năng chính
Đa dạng nhiều khóa học
Chính sách hoàn tiền trong 30 ngày
Chứng chỉ hoàn thành miễn phí
Xem tất cả phiếu giảm giá của nền tảng học online tốt nhất
Hướng dẫn tham khảo
Theo tôi, hướng dẫn tham khảo ngôn ngữ là một trong những công cụ phát triển quan trọng nhất trên thế giới. Chúng chứa khá nhiều thông tin mà bất cứ ai cũng cần về một ngôn ngữ lập trình, và tìm kiếm các khái niệm cũng như cú pháp khó. Tôi có hai hướng dẫn tham khảo JavaScript khác nhau thỉnh thoảng tôi vẫn xem lại. Đầu tiên là The BitDegree JavaScript Reference, rất tốt để tìm kiếm thông tin về các khái niệm hoặc thực tiễn lập trình chung. Thứ hai, tài liệu tham khảo JavaScript của Nhà phát triển Mozilla, hỗ trợ tìm hiểu thêm về một đoạn cú pháp cụ thể.
Kết luận
JavaScript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới. Mặc dù nó được thiết kế để giúp các nhà phát triển web front-end tạo ra các yếu tố tương tác, các trường hợp sử dụng JavaScript đã được nhanh chóng mở rộng bao gồm những thứ như phát triển web back-end, tạo trò chơi và thậm chí phát triển ứng dụng di động. Nếu bạn hứng thú với bất kỳ ứng dụng nào của JavaScript, hãy xem xét việc học JavaScript ngay hôm nay.
Học JavaScript sẽ mở rộng cơ hội việc làm, trở thành doanh nhân hoặc một freelancer đem lại thu nhập ổn định. Sẽ không nói quá khi khẳng định học JavaScript là một trong những điều tốt nhất mà bạn từng làm!
Nếu bạn muốn học JavaScript, tôi khuyên bạn nên bắt đầu với một khóa học trực tuyến nghiêm túc. Làm quen với vài hướng dẫn tham khảo và tải xuống trình soạn thảo code để bạn có thể thực hành viết chương trình của mình.
Quan trọng nhất, hãy luôn chắc chắn bạn có niềm vui khi học JavaScript hay bất kỳ một ngôn ngữ nào khác!
Để lại phản hồi chân thật của bạn
Hãy để lại ý kiến xác thực của bạn & giúp hàng nghìn người chọn được nền tảng học online tốt nhất. Tất cả phản hồi, dù tích cực hay tiêu cực, đều được chấp nhận miễn là chúng trung thực. Chúng tôi không công khai phản hồi thiên vị hoặc thư rác. Vì vậy, nếu bạn muốn chia sẻ kinh nghiệm, ý kiến hoặc đưa ra lời khuyên – phần này dành cho bạn!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Java Là Gì? Các Tính Năng Của Java trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!