Cập nhật nội dung chi tiết về I. Viết Các Câu Cảm Thán, Dùng Cấu Trúc What + A/ An + Adj + N! mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
I. Viết các câu cảm thán, dùng cấu trúc What + a/ an + adj + N!
1. He is an intelligent boy.
……………………………………..
2. It is fresh milk.
……………………………………..
3. They are naughty student.
……………………………………..
4. It is an exciting trip.
……………………………………..
5. They are delicious cake.
……………………………………..
6. He is a good child.
……………………………………..
7. It is a lovely view.
……………………………………..
8. They are bright rooms.
……………………………………..
9. The weather is very awful.
……………………………………..
10. The meal is very delicious.
……………………………………..
11. The boy is very clever.
……………………………………..
12. The pictures are very colorful.
……………………………………..
13. The dress is very expensive.
1. dog/ under/ table// yes
……………………………………..
2. books/ on/ bookshelf// No
……………………………………..
3. flowers/ in/ garden// No
……………………………………..
4. refrigerator/ near/ kitchen table// No
……………………………………..
5. armchairs/ in front of/ television// Yes
……………………………………..
6. ball/ on/ floor// Yes
……………………………………..
7. stools/ in/ living room// No
……………………………………..
8. tub/ in/ bathroom// No
……………………………………..
III. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất đoạn văn dưới, sau đó thì trả lời câu hỏi.
Minh lives in a lovely (1)……..in Ho Chi Minh city. His apartment is (2)………very big but it is very (3)…………There are five (4)…………in the apartment- a living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The (5)……….is very beautiful. It has a sink, a (6)………….and a shower. The kitchen is very modern. There are (7)…………..in the kitchen: refrigerator, washing machine, dishwasher, gas cooker, electric stove, oven, kitchen table,… . Minh’s bedroom isn’t (8)…………, but it’s very bright. There’s a (9)………….view from his bedroom. Minh (10)…………likes his apartment very much.
Where does Minh live?
How many rooms are there in his apartment?
What are there in the bathroom?
Is there a gas cooker in the kitchen?
How is Minh’s bedroom?
Does Minh like his apartment?
IV. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất các câu dưới.
Painters doctor teacher farmer journalists dentist musician
1. She teaches the children in a school. She is a……….
2. He takes care of people’s teeth. He is a…………..
3. They paint pictures. They are………….
4. He grows vegetables on the farm. He is a………..
5. She plays the piano. She is a………….
6. He looks after sick people. He is a……………
7. They write articles for a newspaper. They are………….
I/ ViÕt l¹i c¸c c©u sau sö dông lèi nãi c¶m th¸n.
1, This is a very comfortable room
How……………………………………………………!
2, These are modern computers
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
How……………………………………………………!
– Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết
BE + ADJ +ER +THAN
Eg: I’m stronger than you
This house is bigger than that house.
– Hình thức so sánh hơn của các tính từ có 2 âm tiết trở lên
MORE + ADJ + THAN
Eg: My sister is more beautiful than me
– Hình thức so sánh nhất của các tính từ có một âm tiết
BE + THE + ADJ + EST
Eg: This tower is the tallest
Minh is the tallest student in my class
– Hình thức so sánh của các tính từ có 2 âm tiết trở lên
BE + THE MOST + ADJ
Eg: Ba is the most intelligent student in our school.
* Note:
– Với một số tính từ ta phải gấp đôi mẫu tự cuối trước khi thêm “er” hoặc “est”.
-Các tính từ có 2 âm tiết thường có hình thức so sánh hơn là “more + adj + than”, nhưng khi tính từ từ có 2 âm tiết tận cùng bằng “y” như “happy”, “funny” thì hình thức so sánh hơn là ” adj + er +than” và hình thức so sánh nhất là ” the + adj + est”.
– Các tính từ có 2 âm tiết khác thường có dạng so sánh hơn là “er” và so sánh nhất là “est” là những tính từ tận cùng bằng “le, ow, er”
– Hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ bất quy tắc
1. A new house is chúng tôi old one (expensive)
2. Motorbike are………..bicycle. (fast)
3. My television is chúng tôi television. (modern)
4. Summer is ……….spring. (hot)
5. Jane is chúng tôi sister. (beautiful)
6. Skirts are…………….dresses. (cheap)
7. Her English is chúng tôi English. (good)
1. Nile River is ………….river in the world. (long)
2. This book is chúng tôi three book. (interesting)
3. Ho Chi Minh city chúng tôi in Viet Nam. (big)
4. They are…………..students in my class. (good)
5. These houses chúng tôi the village. (beautiful)
6. Winter is ………..season in the year. (cold)
7. Airplane is chúng tôi of transport. (fast)
1. Orange juice is …………….coffee. (good)
2. Hanh is …………..student in the class. (clever)
3. Cars are………….motorbike. (expensive)
4. Mai is chúng tôi of three sister. (beautiful)
5. The blue dress is chúng tôi dress one. (cheap)
6. Watching TV is…………reading book. (interesting)
7. This apartment is chúng tôi your family. (suitable)
1. Hoa’s father works chúng tôi chúng tôi countryside.
2. A nurse take chúng tôi people.
3. The books chúng tôi bookself.
4. His house is chúng tôi house.
5. Jones lives…………American.
1. Our friends (come)……….here soon.
2. My father never (drink)……….coffee.
3. I usually (go)……….to school by bike.
4. He (visit)………….his grandmother next week.
5. Jane (play)……….the piano at present.
6. We (not invite)……………….many friends to the party tonight.
7. I (be)…………..rich someday.
1. His telephone number is 8456785
……………………………………………………..
2. It’s about two kilometers from my house to the movies theater.
……………………………………………………..
3. I will go camping next week.
……………………………………………………..
……………………………………………………..
5. She will be fourteen on her next birthday.
……………………………………………………..
6. My father is an engineer.
……………………………………………………..
7. My address is 23 Ly Thuong Kiet street.
……………………………………………………..
8. He works in a hospital.
…………………………………………………….
VII. Em hãy cho dạng so sánh hơn kém và cao nhất của những tính từ sau.
VIII. Em hãy dùng cấu trúc cảm th án : What + noun phrase để viết lại nh ững c âu sau.
V í d ụ : 0. The living room is very lovely.
What a lovely living room!
1. The movie is very interesting.
2. This bed is very comfortable.
3. That car is very fast.
4. The dress is very beautiful.
5. The test is very difficult.
6. The weather is very awful.
7. The cake is very delicious.
8. The picture is vey expensive.
9. The yard is very large.
10. The boy is very friendly. IX. Em hãy cho dạng đúng của tính từ so sánh trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại sau.
Interviewer : Excuse me. Can I ask you some questions about this health club ?
Kien : Yes , of course.
Interviewer : Fist of all . Why do you come to the health club?
Kien : Because I fell fitter (fit)0 and ( healthy )1
Interviewer : Fine. And how can we make the health club (good)3
than it is now?
Kien : Hmm. We need ……………………( big)4 changing rooms. They’re ………………. (bad )5 part of the club. Yes, the changing rooms are ………………..(important)6 thing for me.
Interviewer : I see. What about ………………………(low)7 prices?
Kien : Yes, this is ……………………(expensive)8 club in the town. The Youth club is …………………… (large)9 but it’s …………………..( cheap)10. It is about 30.000 VND a month.
actor bathroom dining room dishwasher dryer
engineer fireman garage kitchen nurse
refrigerator sitting room stove student washing machine
1. He works in a hospital. He takes care of sick people. He is a ………
2. She writers articles for newspapers. She is a ……………… .
3. He works in a hospitals. He takes care of people’s teeth. He is a ………
4. He works on a farm. He grows vegetables and raises cattle. He is a ……
5. She works in a studio. She paint pictures. She is a ……………… XII. Em h ãy đọc đoạn văn sau rồi chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
0. Who have the worst accident records of all?
A. Young men B. Young women C. Old men D. Inexperienced men
1. According to the survey, who are the most likely to have an accident ?
A. Young and experienced drivers. B. Old and inexpericenced drivers.
C. Young and old drivers. D. Young and inexpericenced drivers.
2. Young men often choose ………………………….. .
A. expensive cars. B. fast cars with big engines.
C. slow cars with big engines. D. fast car with small engines.
3. Who have an effect on the driver ?
A. passengers B. policemen C. children D. journalists.
4. When young male drivers have the wife of girlfriends in the car, their driving becomes ………………………….
A. worse B. better C. slower D. faster
XII. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau.
Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world.
The Nile is longest river in the world.
1. Trang / the / good / student / our class .
2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.
3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.
4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as / mother.
5. Which / most / suitable house / Mr. Lam /and / family ?
6. Uncle / farmer / and / grow / lot / vegetables / his farm.
7. It / difficult / find / a partment / Ho Chi Minh city ?
8. Brazil / most / successful / soccer team / world.
9. Who / the / fat / person / your / group?
10. Lesson / this year / long / and / more difficult / those / last year.
XIV.Em hãy dịch những câu sau sang tiếng anh.
1. Một bãi biển mới đẹp lam sao ! Chúng tôi sẽ đến đó vào dịp hè này.
2. Tokyo là một trong những thành phố đắt nhất thế giới.
3. Cuộc sống ở thành phố ồn ào hơn nhưng thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.
4. Chị gái mình là một nhà báo. Chị ấy viết bài cho báo thanh niên.
5. Máy bay là một phương tiên giao thông nhanh nhất.
* Cách dung: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại lúc nói trong hiện tại.
Ví dụ: She is listening to music at the moment
* Lưu ý: – Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách them “ing” vào sau dạng nguyên thể của động từ.
– Có một số động từ tận cùng bằng “e” câm , ta phải bỏ “e” này đi trước khi them “ing” vào sau động.
– Đối với một số động từ ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing” vào động từ.
– Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ “now, right now, at the moment, at present” để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành dộng ngay lúc nói.
– Các thể của hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Phủ dịnh: S + am/ is/ are + not + V-ing
Nghi vấn: Am/ is/ are + S + V -ing?
Ví dụ: He’s answering the telephone.
B. BÀI TẬP
I.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. My sister often (clean)……………….the floor in the morning.
2. She often (listen)…………………to music in her free time.
3.I (visit)……………….my grandparents next week.
4.I usually (go)………………to school by bike but tomorrow I (go)……………to school by car.
5. Please tell my mother I (call)……………….again after seven.
1. My date birth is March twelfth.
2. She will 15 years old next Sunday.
3. Hello. Can I speak Lan, please?
4. What’s your telephone?-8364367
5. My mother is out the moment.
6. Will you free this afternoon?
7. I’m happy because I have lots friends.
8. How old will you be your next birthday?
9. July first my birthday.
1. I usually have breakfast at 6 a.m.
……………………………………………………
2. Lan lives with her aunt.
……………………………………………………
3. It’s three kms from my house to the post office.
……………………………………………………
4. I’m absent from class because I’m sick.
……………………………………………………
5. My father is a teacher.
……………………………………………………
6. I go to school by bike.
1. My sister often (clean)……………….the floor in the morning.
2. She often (listen)…………………to music in her free time.
3. I (visit)……………….my grandparents next week.
4. I usually (go)………………to school by bike but tomorrow I (go)……………to school by car.
5. Please tell my mother I (call)……………….again after seven.
6. She (be)……………..ten on her next birthday.
V. Dùng các từ gợi ý trong khung để hoàn thành các câu sau.
1. My chúng tôi 4A Tran Phu street.
2. What is your………………? 82546765
3. For your……………..please write your name, your age, your education, your experience, etc.
4. You can find his telephone number in the ………………….
VI. Hoàn thành các đoạn hội thoại sau.
a. Phong: Hello. My name’s Phong.
Nam: Nice………….. chúng tôi Phong. I ……….Nam.
………….you a ……………student?
Nam: Oh, so……… …… .
b. Ba: Hi, Nam.
Nam: …………., Ba. chúng tôi again.
This chúng tôi classmate. …………..name’s Phong.
Ba: Nice……… chúng tôi …………..
Phong: …………. ………… ………… ………….. .
VII. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
My family has six people. My parents are teachers in high schools. My father teaches English and my mother teaches Literature. I have three older sisters. My eldest sister is also an English teacher in a University. She’s always busy from morning till night. My second sister is a businesswoman. She helps my uncle in his company as an assistant. She often goes on business trips to a lot of cities in Viet Nam so I often get souvenirs from her. The other sister is a talented dressmaker.(có tài, có khiếu)
1. How many people are there in this family?
2. What do her parents do?
3. What does her mother teach?
4. Where does her second sister work?
5. Why does she often get souvenirs from her second sister?
6. What is her third sister’s job?
VIII. Điền một từ thích hợp vào chỗ trống.
1. They are waiting for a bus at the…………….
2. I am going to the chúng tôi send a letter.
3. My chúng tôi 92A Nguyen Trai street.
4. chúng tôi Tran
5. Her chúng tôi Thi.
Hoa (be)…………….a new student in class 7A. Her parents (live)………….Hue, and she (live)…………with her uncle and aunt in Ha Noi. Hoa (have)……………..a lot of friends in Hue, but she (not have)…………..any friends in Ha Noi. Many things (be)………..different. Her new school (be)………….bigger than her old school. Her new school(have) chúng tôi of students. Her old school (not have)………….many students. Hoa (be)…………..unhappy. She (miss)………….her parents and her friends in Ha Noi.
X. Em hãy cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.
1. It’s 10 o’clock in the morning. We (stay) ……………………… at home. I ( play) ……………………. video games and my sister ( read ) ………………… a book in her room.
2. How many books your library (have )………………….., Lien ?
– It (have ) …………………… a lot, about one thousand.
3. In Viet Nam there (be) ……………………….. no lesson Saturday.
4. Hoa’s brother (go) ……………………… to the library every afternoon. He (like) ………………….. reading science books, but he (not like ) …………………. history and geography books.
5. How we (find) …………………….. a book in the library ? XI. Em hãy chọn từ cho trước điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Children has help important interesting
Learn libraries problems see use
Books play a very ………………… (1) part in your life. It’s true that every family …………………. (2) books. We can …………………(3) books every where. We can …………………(4) many things from books. Books ………………….(5) us in self-ducation and deciding ……………….. (6) in life.
Today, there are a lot of public ……………….. (7) in our country and all people have the right to ………………..(8) them.
Each year hundreds of new books for ………………….(9) appear in Viet Nam. The books are very …………………… (10) and children like reading them very much.
Các Cấu Trúc Câu Cảm Thán
Các cấu trúc câu cảm thán thường được tạo thành với what, how, so, such. Hình thức phủ định của câu cảm thán cũng được sử dụng phổ biến.
1. Câu cảm thán với how Các câu cảm thán với how thường khá trang trọng và hơi lạc hậu. Chúng có các cấu trúc như sau: – How + tính từ Ví dụ: Strawberries! How nice! (Dâu tây à! Thật tuyệt!)
– How + tính từ/trạng từ + chủ ngữ + động từ Ví dụ:How cold it is! (Trời lạnh thật đấy!)KHÔNG DÙNG: How it is cold!How beautifully you sing! (Cậu hát hay quá!) KHÔNG DÙNG: How you sing beautifully!
– How + chủ ngữ + động từ Ví dụ:How you’ve grown! (Cháu lớn thật rồi!)
2. Câu cảm thán với what Câu cảm thán với what có các cấu trúc như sau: – What a/an + (tính từ) + danh từ đếm được số ít Ví dụ:What a rude man! (Thật là 1 gã thô lỗ.)KHÔNG DÙNG: What rude man!What a nice dress! (Chiếc váy đẹp quá!)KHÔNG DÙNG: What nice dress!
– What + (tính từ) + danh từ không đếm được/danh từ đếm được số nhiều Ví dụ:What beautiful weather! (Thời tiết thật là đẹp!)KHÔNG DÙNG: What a beautiful weather! What lovely flowers! (Những bông hoa thật đẹp!)What fools! (Đúng là những kẻ ngốc!)
– What + tân ngữ + chủ ngữ + động từ Ví dụ:What a beautiful smile your sister has! (Chị cậu có nụ cười thật đẹp!)
– such a/an (+ tính từ) + danh từ đếm được số ít Ví dụ: He’s such a nice boy! (Cậu ấy đúng là 1 cậu bé ngoan!)
– such (+ tính từ) + danh từ không đếm được/danh từ đếm được số nhiều Ví dụ: They talk such rubbish! (Họ nói toàn những thứ ngớ ngẩn!) They’re such kind people! (Họ đúng là những người tốt bụng!)
4. Dạng phủ định của câu cảm thán Hình thức phủ định của câu cảm thán cũng được sử dụng phổ biến. Ví dụ: Isn’t the weather nice! (Thời tiết chẳng đẹp chút nào!) Hasn’t she grown up! (Cô ấy đúng là vẫn chưa trưởng thành được!)
Người Mỹ và 1 số người Anh thường dùng đảo ngữ trong các câu cảm thán. Ví dụ: Boy, am I hungry! (Ê nhóc, ta đói rồi!) Wow, did she make a mistake! (Trời, cô ấy mắc lỗi rồi.)Was I furious! (Tức quá!)
Cấu Trúc Và Cách Dùng Câu Cảm Thán Trong Tiếng Anh!
Câu cảm thán (Exclamatory sentence) là dạng câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc, tâm trạng hay thái độ của chủ thể đối với một sự vật, sự việc hoặc người nào đó. Khi kết thúc câu cảm thán bạn phải dùng dấu chấm than (!)
Trong tiếng Anh, câu cảm thán có rất nhiều dạng dạng khác nhau. Đặc biệt câu cảm thán còn được thể hiện bằng một hoặc hai từ.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
2 – Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh
2.1 – Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh với What
Dạng 1: Câu cảm thán với danh từ đếm được
Công thức: WHAT + a/an + adj + danh từ đếm được
Dạng 2: Câu cảm thán với danh từ đếm được số nhiều
Công thức: WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều + (to be)
Nếu cuối câu có động từ “to be” thì động từ này sẽ được chia ở dạng số nhiều.
Dạng 3: Câu cảm thán với danh từ không đếm được
Công thức: WHAT + adj + danh từ không đếm được
Dạng 4: Câu cảm thán với cấu trúc vừa cảm thán vừa kể
Công thức: WHAT + a/an + adj + noun + S + V
What an interesting girl he has met! (Anh ấy đã gặp một cô gái rất thú vị!)
∠ ĐỌC THÊM Câu trần thuật và câu hỏi trong tiếng Anh ∠ ĐỌC THÊM Câu mệnh lệnh và câu cảm thán
2.2 – Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh với HOW
Câu cảm thán với HOW được dùng để diễn tả hay bộc lộ cảm xúc mạnh hơn so với WHAT.
Chú ý: Trong câu cảm thán các tính từ thường sẽ đi kèm với những động từ sau:
Động từ “to be”, become (trở nên), Grow (lớn lên), feel (cảm thấy), taste (có vị), smell (có mùi), sound (nghe), look (nhìn này, trông có vẻ), seem (dường như)
Trạng từ thì đi cùng với động từ thường.
Chú ý: ở một số trường hợp bạn có thể sử dụng công thức: It is/was + such + adj + N!
2.4 – Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh với SO
Chú ý: Bạn có thể dùng “So” với “Such” ở đầu câu.
2.5 – Một số dạng câu cảm thán khác
Khi bạn muốn động viên ai đó
It’s risky! (Quá nhiều rủi ro!)
Go for it! (Cố lên!)
Cheer up! (Vui lên đi nào!)
Calm down! (Bình tĩnh đi!)
It is over! (Mọi chuyện đã kết thúc rồi!)
Good job/ well done! (Làm tốt lắm!)
Khi bạn muốn thể hiện cảm xúc hạnh phúc, vui mừng hoặc hài lòng
How lucky! (Thật là may mắn quá!)
That is amazing! (Thật là bất ngờ!)
That is great! (Thật là tuyệt!)
That is really awesome! (Quá tuyệt vời!)
I did it! (Mình làm được rồi!)
Nothing could make me happier! (Không có điều gì làm tôi hạnh phúc hơn!)
Khi bạn muốn thể hiện cảm xúc nuối tiếc, buồn chán hay tức giận điều gì đó.
What a bore! (Thật là chán quá!)
Too bad! (Tệ quá!)
Poor fellow (Quá tội nghiệp!)
What a pity! (Thật đáng tiếc!)
What nonsense! (Quá vô lý!)
Câu 2: She has … a pretty dress!
Câu 3: They have … dogs in their house!
Câu 4: His neighbours are … lovely people!
Câu 6: It takes … time to go to Paris by train!
Đáp án:
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
Cấu Trúc Câu Cảm Thán Trong Tiếng Anh Giao Tiếp
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Câu cảm thán là câu dùng diễn đạt cảm giác hay xúc cảm của người nói và người viết. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
A. Câu cảm thán trong tiếng Anh là gì?
Câu cảm thán (exclamator sentence): là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion) của người nói và người viết. Câu cảm thán giúp bày tỏ cảm xúc vui, buồn, khen, chê, phẫn nộ hay ngạc nhiên… Cấu trúc câu cảm thán trong học tiếng Anh giao tiếp có rất nhiều loại khác nhau.
Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH
B. Các cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh
1. WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được
Ví dụ:
What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)
What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
2. WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
What tight shoes are! (Giầy chật quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
3. WHAT + adj + danh từ không đếm được
Ví dụ: What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What ” sẽ là:
4. What + a/ an + adj + noun + S + V
Ví dụ: What lazy students! (Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu)
What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt)
How cold (adj) it is!
How interesting (adj) this film is!
✿ Câu cảm thán với “SUCH”
6. S + V + such + adj + N!
Ví dụ:
He bought such a beautiful car!
(Anh ấy đã mua một chiếc xe tuyệt đẹp)
7. It was/ is + such + adj + N!
Ví dụ: It is such a comfortable seat!
(Thật là một chỗ ngồi thật thoải mái)
✿ Câu cảm thán ở dạng phủ định
Đối với loại câu này, ta đảo trợ động từ hoặc động từ ” tobe” lên đầu câu và thêm ” NOT ” vào.
Ví dụ:
This car is beautiful!
(Chiếc xe này thật đẹp)
✿ Một số từ cảm thán thường gặp khác
I did it!: Tớ làm được rồi!
I am so happy: tôi thực sự rất vui.
Good job!: Tốt lắm
That is an expensive car!: Đó là một chiếc xe đắt đỏ!
I love/ like …: Tôi yêu/ thích…
That’s great/ amazing!: Thật tuyệt!/ Thật ngạc nhiên!
C. Bài tập áp dụng về cấu trúc câu cảm thán – Có đáp án
Đáp án bài tập câu cảm thán
Bài tập 1:
1. What a terrible dish!
2. What naughty boys! How naughty the boys are!
3. How perfect his drawing is!
4. What a perfect picture he draws!
5. How carelessly he writes!
6. What a intelligent girl! How interesting the books are!
7. What interesting books! How interesting the books are!
8. What a sour orange! How sour the orange is!
9. What a delicious meal she cooks!
10. What a boring story!
Bài tập 2:
1. How cold it is!
2. How beautifully you sing!
3. What a rude guy!
4. What a pleasant surprise!
5. What lovely weather!
6. She is such a nice girl!
7. What a fool you are!
8. How foolish she is!
9. What a lovely smile you have!
10. They are such kind people.
11. How you’ve grown.
12. He talks such rubbish!
Bài tập 3:
1) How 2) What 3) What 4) How 5) What a 6) What an 7) how 8) What 9) how 10) What
Bạn đang đọc nội dung bài viết I. Viết Các Câu Cảm Thán, Dùng Cấu Trúc What + A/ An + Adj + N! trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!