Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Từng Bước Tạo Macro Trong Excel # Top 12 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Từng Bước Tạo Macro Trong Excel # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Từng Bước Tạo Macro Trong Excel mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Excel Macro là gì?

Excel Macro là một công cụ ghi và phát lại. Cụ thể hơn là nó sẽ ghi lại các bước Excel của bạn và phát lại nhiều lần như bạn muốn. Macros giúp tiết kiệm thời gian khi chúng tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại. Nó là một đoạn mã lập trình chạy trong môi trường Excel nhưng bạn không cần phải là một lập trình viên để lập trình macro. Mặc dù vậy, bạn cần có kiến thức cơ bản về VBA để thực hiện các sửa đổi nâng cao trong macro. 

Tại sao Macro được sử dụng trong Excel?

Là con người, chúng ta là một sinh vật của thói quen. Có những điều nhất định mà chúng ta làm hàng ngày. Nó sẽ tốt hơn nếu có một cách kì diệu là nhấn một nút duy nhất và tất cả các tác vụ thông thường của chúng ta đều được thực hiện. Macro giúp chúng ta đạt được điều đó. Trong ngôn ngữ không chuyên, macro được định nghĩa là một bản ghi của các bước đều đặn trong Excel mà bạn có thể lặp lại chúng bằng một nút duy nhất. 

Ví dụ bạn đang làm nhân viên thu ngân cho một công ty cấp nước. Một số khách hàng thanh toán qua ngân hàng và vào cuối ngày bạn được yêu cầu tải xuống dữ liệu từ ngân hàng và định dạng lại dữ liệu theo đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bạn. 

Bạn có thể import dữ liệu vào Excel và định dạng. Ngày hôm sau bạn sẽ được yêu cầu thực hiện lại cùng một nghi thức. Nó sẽ sớm trở nên nhàm chán và tẻ nhạt. Macro giải quyết các vấn đề bằng cách tự động hóa các tác vụ đều đặn như thế. Bạn có thể sử dụng macro để ghi lại các bước:

Import dữ liệu

Định dạng dữ liệu để đáp ứng yêu cầu kinh doanh

VBA trong ngôn ngữ lập trình

VBA là từ viết tắt của Visual Basic for Applications. Đây là ngôn ngữ lập trình mà Excel sử dụng để ghi lại các bước của bạn khi bạn thực hiện các tác vụ đều đặn. Bạn không cần phải là một lập trình viên để tận hưởng các lợi ích của macro trong Excel. Excel có các tính năng tự động tạo mã nguồn cho bạn. 

Khái niệm cơ bản của Macro

Macro là một trong những tính năng của Developer. Theo mặc định, tab Developer không được hiển thị trong Excel. Bạn sẽ cần hiển thị nó thông qua báo cáo tùy chỉnh. 

Macro có thể được sử dụng để gây hại bởi những kẻ tấn công. Vì vậy theo mặc định, chúng bị vô hiệu hóa trong Excel. Nếu cần chạy macro, bạn sẽ phải bật chúng lên và chỉ chạy macro mà bạn biết từ một nguồn đáng tin cậy.

Nếu bạn muốn lưu macro, bạn phải lưu cửa sổ làm việc của mình ở định dạng hỗ trợ macro *.xlsm.

Tên macro không được chứa bất kì khoảng trắng nào.

Luôn điền vào mô tả macro khi tạo chúng. Điều này sẽ giúp bạn và những người khác hiểu những gì macro đang làm.

Từng bước ví dụ về việc ghi thao tác trong Macro

Chúng ta sẽ làm việc với kịch bản được mô tả về tầm quan trọng của macro trong Excel. Chúng ta sẽ làm việc với tệp CSV sau:

https://drive.google.com/uc?export=download&id=0BwL5un1OyjsdcEl4Y1N6SGZkWWs

Chúng ta sẽ tạo một kích hoạt macro là nhập dữ liệu trên và định dạng chúng để đáp ứng các yêu cầu báo cáo kinh doanh. 

Kích hoạt tùy chọn Developer

Bước 1: Kích vào menu chính “FILE” 

Bước 2: Chọn “Options” từ danh sách menu

Bước 3:Một cửa sổ mới sẽ hiện ra, trong cửa sổ đó thực hiện những thao tác sau:

Nhấp vào tùy chọn Ribbon

Đánh dấu vào tùy chọn Developer

Bấm vào nút OK

Bước 4: Bạn sẽ thấy tab Developer trong dải băng chính

Đầu tiên, chúng ta sẽ xem làm thế để có thể tạo một nút lệnh trên bảng tính và thực hiện chương trình.

Tạo thư mục trong ổ C có tên là Bank Receipts

Dán tệp chúng tôi mà bạn đã tải xuống

Nhấp vào tab Developer

Nhấp vào Record Macro như trong hình bên dưới

Bạn sẽ nhận được hộp thoại sau đây:

Nhập ImportBankReceipts làm tên của macro

Bước 2 sẽ ở đó như mặc định

Nhập mô tả như hình ở trên

Chọn OK

Đặt con trỏ vào ô A1

Nhấp vào tab DATA

Nhấp vào From Text trên thanh Get External data

Cửa sổ sau sẽ hiện ra:

Chuyển đến ổ đĩa cục bộ nơi bạn lưu trữ file csv

Chọn file csv

Chọn nút Import

Hộp thoại sau đây sẽ xuất hiện:

Chọn “Next” để qua bước kế tiếp

Thiết lập như hình ở trên và chọn “Next”

Nhấp vào nút “Finish”.

Cửa sổ làm việc của bạn sẽ trông như sau:

Tạo các cột đậm, thêm “grand total” và sử dụng hàm SUM để tính tổng số tiền

Đến đây là kết thúc công việc, nhấp vào nút “stop recording” như hình bên dưới:

Trước khi lưu cửa sổ công việc, chúng ta cần xóa dữ liệu đã nhập. Thực hiện công việc này là để tạo một mẫu mà chúng ta sẽ sao chép mỗi khi chúng ta có biên lai mới và muốn chạy theo ImportBankReceipts macro.

Bôi đen tất cả các dữ liệu đã import

Kích chuột phải vào dữ liệu đã chọn

Chọn Delete

Nhấp vào nút Save as

Tạo một bản sao của mẫu mới được lưu

Mở nó ra

Nhấp vào tab Developer

Nhấp vào nút Macros

Chọn ImportBankReceipts

Bôi đen mô tả về Macro của bạn

Nhấn vào nút Run

Bạn sẽ nhận được dữ liệu sau:

Chúc mừng, bạn đã thành công trong việc tạo file macro đầu tiên của mình!

Kết luận

Macro giúp đơn giản hóa công việc của chúng ta bằng cách tự động hóa các công việc thường ngày mà chúng ta hay làm. Macro trong Excel được cung cấp bởi Visual Basic for Applications.

Nếu bạn muốn sử dụng thành thạo VBA và ứng dụng trong công việc, hãy truy cập ngay https://gitiho.com/ và tìm hiểu khóa học VBAG01 – Tuyệt đỉnh VBA – Viết code trong tầm tay. Đây là khóa học hay và rất dễ học để bạn có thể nhanh chóng hiểu và biết cách sử dụng tốt VBA. Có rất nhiều ưu đãi hấp dẫn cho bạn khi đăng ký khóa học này.

Đánh giá bài viết này

Giới Thiệu Về Macro Trong Excel (Windows)

Macro – trình tự động mô phỏng tác vụ người dùng trong Excel

Macro là một chuỗi tự động được nhập vào, mô phỏng thao tác gõ phím hoặc thao tác với chuột của người dùng. Một macro thường được sử dụng để thay thế một loạt các hành động lặp đi lặp lại và phổ biến trong việc xử lý bảng tính. Chẳng hạn bạn có thể ghi một định dạng và sau đó lặp lại ở bất cứ đâu bằng một thao tác chạy bộ ghi.

Ghi macro trong Windows

Macro trong Windows

Một macro sẽ ghi lại toàn bộ những bước thao tác và thể hiện qua code Visual Basic for Applications (VBA). Những bước thao tác này có thể bao gồm nhập chữ hoặc số, chọn ô, chọn lệnh trong thanh ribbon hay trong menu, định dạng ô, định dạng cột/hàng, import dữ liệu từ nguồn ngoài như Access… VBA là một phần tử của bộ ngôn ngữ lập trình Visual Basic được tích hợp vào hầu hết các ứng dụng Office. Mặc dù VBA cung cấp cho bạn khả năng tự động hóa các thao tác đối với các ứng dụng Office, đôi khi ta không cần thiết phải sử dụng đến nếu trình ghi Macro có thể thực hiện điều đó hộ bạn.

Macro và các công cụ VBA có thể tìm thấy trong thẻ Developer. Về mặc định thẻ này bị ẩn đi, bạn có thể tham khảo cách hiện thẻ tại

Một số tip hữu dụng sau đây về macro mà bạn nên biết:

Khi bạn ghi một bản ghi để làm một số tác vụ, Excel sẽ chỉ chạy tác vụ đó trong vùng được xác định sẵn. Điều này có nghĩa là nếu bạn thêm hàng/cột vào trong vùng đã ghi, macro sẽ không chạy thao tác cho vùng mới thêm vào.

Nếu bạn muốn xử lý một tác vụ dài, hãy chia thành những bản ghi nhỏ hơn thay vì một bản ghi lớn.

Macro không chỉ áp dụng trong phạm vi Excel. Bạn có thể tạo một bản ghi liên kết tới các ứng dụng Office khác có hỗ trợ VBA. Chẳng hạn như ghi một macro để tạo bảng trong Excel, sau đó đưa vào Outlook để gửi tới địa chỉ trong bảng.

Để ghi ta làm như sau:

Trong thẻ Developer, nhóm Code, chọn Record Macro

Để liên kết với một tổ hợp phím tắt, trong mục Shortcut key, dùng bất cứ phím nào theo ý muốn. Và khi phím tắt này trùng với các phím tắt mặc định, chẳng hạn như Ctrl + Z, bạn sẽ mất đi tính năng Ctrl + Z có sẵn trong Excel (Undo).

Tại Store macro in, chọn vị trí bạn muốn đặt bản ghi.

Trong mục Description, ghi những ghi chú về bản ghi.

Để ngừng việc ghi, vào lại thẻ Developer, nhóm Code và chọn Stop Recording.

Làm việc với Macro trong Excel

Tìm hiểu thêm về VBA qua những bài viết sau:

Khóa VBA101 – VBA cho người mới Form nhập liệu cơ bản với VBA

Hướng Dẫn Sử Dụng Slicer Trong Excel

Slicers đã được giới thiệu để làm cho dữ liệu lọc dễ dàng hơn và tương tác nhiều hơn Về cơ bản Slicer chỉ báo cáo các bộ lọc , nhưng nó đang tương tác nhiều hơn và nhanh hơn để sử dụng vì chúng cho phép bạn nhanh chóng lựa chọn các mặt hàng và ngay lập tức xem kết quả.

Hướng dẫn Sử dụng Slicer trong Excel

Slicers là gì ?

Slicers đã được giới thiệu trong Excel 2010 để làm cho dữ liệu lọc dễ dàng hơn và tương tác nhiều hơn . Slicers về cơ bản chỉ báo cáo các bộ lọc , nhưng nó đang tương tác nhiều hơn và nhanh hơn để sử dụng vì chúng cho phép bạn nhanh chóng lựa chọn các mặt hàng và ngay lập tức xem kết quả . Nếu bạn lọc báo cáo PivotTable của bạn rất nhiều, bạn có thể muốn sử dụng máy thái thay vì bộ lọc báo cáo.

Để thêm một slicer:

Chọn bất kỳ tế bào trong PivotTable của bạn. Các tùy chọn tab sẽ xuất hiện trên Ribbon .

Từ Tùy chọn tab, bấm vào Insert Slicer lệnh. Một hộp thoại sẽ xuất hiện.

Chọn lĩnh vực mong muốn. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ chọn nhân viên bán hàng . Sau đó bấm OK .

Sử dụng Slicer như thế nào ?

Cũng giống như với bộ lọc báo cáo , chỉ chọn các mục được sử dụng trong PivotTable. Khi bạn chọn hoặc bỏ chọn mục, PivotTable sẽ ngay lập tức phản ánh những thay đổi. Hãy thử chọn mục khác nhau để xem chúng ảnh hưởng PivotTable.

Để chọn một mục duy nhất, nhấp vào nó.

Để chọn nhiều mục, giữ (Ctrl) điều khiển trên bàn phím của bạn, sau đó bấm vào mỗi mục bạn muốn.

Bạn cũng có thể chọn nhiều mục bằng cách kéo thả chuột. Điều này rất hữu ích nếu các mục mong muốn là liền kề với nhau, hoặc nếu bạn muốn chọn tất cả các mục .

Để bỏ chọn một mục, giữ (Ctrl) điều khiển trên bàn phím của bạn, sau đó nhấp vào mục.



Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn:

Mr Thế Anh : 0981 940 117

Email: tvketoan68@gmail.com

Hướng Dẫn Cách Tạo Và Sử Dụng Tính Năng Pivottable Trong Excel

Trong quá trình làm việc trên Excel, bạn sẽ gặp trường hợp dữ liệu quá lớn để phân tích. Tính năng PivotTable sẽ giúp bạn xử lý vấn đề hóc búa này. PivotTable có thể giúp các bạn tổng hợp dữ liệu theo nhóm và thu gọn các dữ liệu theo yêu cầu của bạn. Bài viết sau đây sẽ hước dẫn các bạn sử dụng PivotTable một cách hiệu quả nhất.

1. Cách sử dụng PivotTable để thống kê đơn giản

Ví dụ 1: Sử dụng PivotTable để thống kê số tiền phát sinh theo ngày của bảng trên.

Bước 2: Hộp thoại Create PivotTable xuất hiện. Tại ô Table/Range sẽ hiển thị địa chỉ vùng dữ liệu. Chọn nơi muốn đặt báo cáo PivotTable trong phần Choose where you want the PivotTable report to be replaced, .

New Worksheet: đặt trong sheet mới.

Existing Worksheet: đặt trong sheet hiện tại. Nếu chọn mục này thì các bạn cần chọn vị trí đặt PivotTable trong ô Location.

Cuối cùng nhấn OK để tạo PrivotTable.

Bước 3: Sau khi bấm OK thì Excel sẽ xuất hiện cửa sổ PivotTable Fields ở phía bên phải màn hình. Trong phần này có 2 phần:

– Choose fields to add to report: chọn trường dữ liệu để thêm vào báo cáo PivotTable,

– Drag fields between areas below: 4 vùng để thả các trường dữ liệu được chọn từ phần Choose fields to add to report

Theo yêu cầu của ví dụ là thống kê số tiền phát sinh theo ngày nên chúng ta tích chọn 2 ô Ngày và Số tiền.

Nếu các bạn muốn hiện thị theo cột thì có thể chuyển ô Ngày sang vùng COLUMNS bằng cách nhấn giữ chuột trái vào ô Ngày trong vùng ROWS và kéo sang vùng COLUMNS. Hoặc có thể nhấn chuột trái vào ô Ngày sau đó chọn Move to Column Labels.

Kết quả ta sẽ được bảng dữ liệu theo dạng hàng dọc:

2. Cách sử dụng PivotTable để thống kê dữ liệu của nhiều cột

Ví dụ 2: Sử dụng PivotTable để thống kê số tiền phát sinh Nợ theo ngày.

Các bạn cũng cần tạo PivotTable như Bước 1, Bước 2 ở ví dụ trước. Tiếp theo trong hộp thoại PivotTable Fields, chúng ta đánh dấu tích chọn ba mục là Ngày, Nợ, Số tiền.

Chúng ta cũng có thể chuyển ô Nợ hoặc Ngày sang vùng COLUMNS bằng cách nhấn giữ chuột trái sau đó kéo sang vùng COLUMNS. Hoặc nhấn chuột trái sau đó chọn Move to Column Labels để bảng hiện thị dễ nhìn hơn.

Kết quả ta sẽ được bảng như sau:

3. Định dạng báo cáo

Ta có thể thiết kế, định dạng lại PivotTable bằng cách chọn thẻ Design và lựa chọn các dạng bảng tại PivotTable Styles cho đến khi ưng ý.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Từng Bước Tạo Macro Trong Excel trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!