Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Thiết Lập Chế Độ Autocorrect Trong Excel mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tính năng AutoCorrect của Excel được thiết kế để tự động chỉnh sửa những từ sai. Trong thực tế, nó có thể làm được nhiều hơn là chỉ sửa lỗi. Cụ thể, trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các bạn cách thiết lập AutoCorrect và sử dụng thật hiệu quả.
Thiết lập AutoCorrect trong Excel
Để có thể tiến hành thiết lập AutoCorrect, ta mở hộp thoại AutoCorrect bằng cách:
Vào File
Chọn Options
Chọn thẻ Proofing
Chọn AutoCorrect Options.
Sau khi chọn, hộp thoại AutoCorrect sẽ hiện ra, gồm có 4 thẻ:
AutoCorrect
Tại thẻ này, bạn có thể thấy danh sách của những kí tự, biểu tượng được sử dụng mà có thể chỉnh sửa, thêm hoặc xóa.
Ta có thể thực hiện một số thao tác sau:
Show AutoCorrect Options buttons – hiện hoặc ẩn logo AutoCorrect
4 nút tiếp theo sẽ kiểm soát việc tự động sửa lỗi:
Correct Two Initial Capitals – chuyển ký tự thứ 2 từ viết hoa về viết thường.
Capitalize first letter of sentence – Viết hoa chữ cái đầu tiên của câu.
Capitalize names of days – Viết hoa chữ cái đầu tiên của ngày (Monday, Tuesday…)
Lựa chọn cuối cùng sẽ cho phép bạn bật hoặc tắt chức năng tự sửa lỗi
Replace text as you type – bật/tắt AutoCorrect
Tại đây, bạn có thể thêm hoặc xóa những từ theo ý muốn. Ví dụ:
1 số lưu ý:
Kí tự bao gồm công thức hoặc hyperlinks sẽ không được sửa.
Mọi thay đổi sẽ được áp dụng với toàn bộ sổ tính
AutoFormat as you type
Tại thẻ này, bạn có thể bật hoặc tắt một số tùy chọn:
Internet and network paths with hyperlinks – khi trực tiếp gõ địa chỉ liên kết (link) vào, nếu giữ nguyên liên kết sẽ đổi màu và chuyển tới khi bấm vào. Để tắt chức năng này đi ta bỏ chọn.
Trước và sau khi tắt
Include new row and columns in table – Tự mở rộng bảng tính. Tắt chức năng này đi và bạn sẽ không lo việc bảng tính (chức năng Table) tự mở rộng ra nữa.
Fill formulas in tables to create calculated columns – Đối với bảng tính, khi bạn tạo ra một cột kết quả và ấn Enter, công thức sẽ tự động được điền xuống. Bỏ chọn sẽ ngăn ngừa điều đó.
AutoCorrect actions
Math AutoCorrect
Thẻ này kiểm soát việc tự động điền ký tự đặc biệt trong Excel (mở thẻ Insert, nhóm Symbols, chọn Equation):
Ứng dụng thành thạo chức năng này sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi xử lý dữ liệu văn bản, đồng thời tạo ra một từ điển định nghĩa từ vừa ngắn gọn, vừa độc đáo của chính bạn.
Đánh giá bài viết này
Hướng Dẫn Thiết Lập Chức Năng Auto Correct Trong Word
Để gõ tắt khi soạn thảo thì bạn cần thiết lập chức năng Auto Correct trong Word, việc làm này giúp bạn không phải gõ lại nhiều lần với các từ thường xuyên hay dùng thay vào đó cho phép bạn định nghĩa các từ, nhóm từ bằng các ký hiệu, ký tự ngắn gọn. Qua đó giúp cho việc đánh máy, soạn thảo trở nên nhanh hơn nhiều.
MS Word cũng có nhiều tính năng hỗ trợ đánh máy nhanh và chính xác hơn như Copy/Paste, Kiểm tra chính tả, gõ tắt… Trong đó chức năng Auto Correct là một công cụ rất hữu ích cho việc đánh máy, soạn thảo văn bản trên Word. Auto Correct là gì? Hiểu đơn giản, chức năng này giúp bạn gõ tắt trong word bằng cách viết từ ngắn thành từ dài hoặc cụm từ, nó giống với chức năng gõ tắt trong Unikey, phần mềm gõ tiếng việt hiện nay.
Chức năng Auto Correct trong Word giúp người dùng soạn thảo văn bản nhanh hơn
Hướng dẫn thiết lập chức năng Auto Correct trong Word
* Các bước cần chuẩn bị: Máy tính cài Word thông dụng, phổ biến hay dùng hiện nay: Word 2016, Word 2013.
– Mục Replace: Nhập cụm từ viết tắt cần thay thế.
– Mục With: Nhập nội dung cho cụm từ thay thế.
Cuối cùng, bạn nhấn chọn Add:
* Một số lưu ý khi sử dụng AutoCorrect:
– Sử dụng AutoCorrect khi bạn muốn viết nguyên cụm từ viết tắt, không muốn sử dụng cụm từ thay thế thì chỉ có cách là xóa cụm từ thay thế đó trong AutoCorrect.
– AutoCorrect trong Word không cho phép chỉnh sửa sau khi đã Add thành công.
– Để giải quyết vấn đề trên bạn có thể sử dụng AutoText sẽ xử lý được.
Như vậy là bạn vừa thao tác xong việc Thiết lập chức năng Auto Correct trong Word. Các bước để thiết lập thật đơn giản, từ nay việc soạn thạo nhanh, gõ tắt sẽ không còn là vấn đề gây khó đối với bạn.
Việc bạn thường xuyên soạn thảo trên Word thì việc gõ tắt, gõ nhanh nội dung sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức cho việc soạn thảo. Đặc biệt, với những cụm từ hoặc câu dài thì khi bạn gõ tắt sẽ nhanh hơn, tránh gõ sai khi phải thao tác gõ những tữ, những câu đó nhiều lần.
Trong nội dung trên, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách thiết lập chức năng Auto Correct trong Word đơn giản nhưng rất hiệu quả.
Hướng Dẫn Giới Hạn Dữ Liệu Trong Excel (Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Data Validation Trong Excel)
Chức năng Data Validation của Excel cho phép bạn thiết lập các quy tắc nhất định để giới hạn những gì được nhập vào một ô. Ví dụ: nhập vào ô có giá trị từ 0 đến 10, chỉ nhập vào ô dạng số, chỉ nhập vào ô dạng ngày, chỉ được phép nhập 10 ký tự… Khi thiết lập những quy tắc này, nếu người sử dụng nhập vào giá trị nằm ngoài giới hạn, sẽ hiển thị tin nhắn báo lỗi do bạn tạo ra.
Bước 1: Chọn ô hoặc cột/ hàng mong muốn
Bước 2: Vào thẻ Data → chọn Data Validation
Bước 3: Hộp thoại Data Validation xuất hiện
Bước 4: Thiết lập kiểu dữ liệu nhập
Any Value: Kiểu dữ liệu bất kỳ
Whole Number: Dữ liệu dạng số tự nhiên
Decimal: Dữ liệu dạng số thập phân
List: Dữ liệu được lựa chọn theo danh sách cho sẵn (bạn có thể tham khảo chức năng này ở bài viết Hướng dẫn tạo danh sách lựa chọn trong Excel (tạo drop down list))
Date: Dữ liệu dạng ngày tháng
Time: Dữ liệu dạng thời gian
Text Length: Giới hạn độ dài ký tự nhập vào (số các ký tự có thể nhập)
Custom: Người dùng tự tạo giới hạn bằng cách nhập công thức (việc tự tạo giới hạn rất phức tạp, bạn chỉ cần chọn 1 trong các lựa chọn trên là có thể các nhu cầu cơ bản rồi)
Bước 5: Thiết lập kiểu giới hạn
Sau khi lựa chọn kiểu dữ liệu, bạn có thể giới hạn giá trị nhập theo các lựa chọn:
between: khoảng giá trị (từ bao nhiêu đến bao nhiêu)
not between: không thuộc từ bao nhiêu đến bao nhiêu
greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng
less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng
Bước 6: Thiết lập giá trị biên
Ví dụ, mình chọn kiểu dữ liệu Whole number, kiểu giới hạn between → hộp thoại sẽ cho phép bạn nhập giá trị biên
Minimum: giá trị nhỏ nhất
Maximum: giá trị lớn nhất
Với ví dụ như hình, mình chọn Allow kiểu Whole number → Data kiểu between → Min là 1, Max là 10 → ô/hàng/cột Excel được thiết lập sẽ cho phép nhập các giá trị số tự nhiên, với điều kiện lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10.
Bước 7: Thiết lập thông báo hướng dẫn
Vẫn ở hộp thoại Data Validation, bạn chọn thẻ Input Message → nhập thông tin về tiêu đề hướng dẫn, tin nhắn hướng dẫn.
Kết quả bảng tính Excel của bạn sẽ show tin nhắn ở ô dữ liệu bạn vừa thiết lập
Bước 8: Thiết lập thông báo lỗi
Chọn thẻ Error Alert → chọn Style (ở đây mình chọn Stop ra biểu tượng x đỏ, nếu bạn chọn style Warning sẽ ra biểu tượng ! màu vàng, còn style Information sẽ ra biểu tượng chữ i màu xanh) → điền tiêu đề lỗi và thông báo lỗi.
Kết quả, nếu người sử dụng nhập sai dữ liệu, hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi như bạn đã thiết lập:
Hướng Dẫn Cách Lập Công Thức Tính Thời Gian Hoàn Vốn Của Dự Án Trong Excel
Thời gian hoàn vốn của dự án (tiếng anh là Payback Period = PP) là thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu của dự án. Đây là một trong những tiêu chí dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của 1 dự án. Trong bài viết này Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn cách lập công thức tính thời gian hoàn vốn của dự án trong Excel.
Cách tính thời gian hoàn vốn
Khi đánh giá, tính toán thời gian hoàn vốn của 1 dự án, chúng ta thường thấy có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Thu nhập do đầu tư mang lại bằng nhau theo các năm
Trong trường hợp này công thức tính thời gian hoàn vốn như sau:
Thu nhập ròng 1 năm = Khấu hao 1 năm + Lợi nhuận sau thuế 1 năm
Trường hợp 2: Thu nhập do khoản đầu tư mang lại không bằng nhau theo các năm
Bước 1: Xác định ngân lưu ròng (lợi nhuận ròng) của từng năm = Doanh thu từng năm – Chi phí từng năm
Bước 2: Xác định ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm = Vốn đầu tư ban đầu (số âm) + ngân lưu ròng từng năm
Tại thời điểm ngân lưu ròng tích lũy = 0 là thời điểm hòa vốn.
Thời gian hoàn vốn = Thời gian từ khi dự án bắt đầu đầu tư cho tới thời điểm hòa vốn.
Công thức tính thời gian hoàn vốn của dự án trong Excel
Hãy xét ví dụ sau đây:
Dự án A có mức đầu tư như sau:
Ban đầu đầu tư vào dự án 100 triệu
Năm đầu tiên hoạt động, doanh thu là 50 triệu
Năm thứ 2 doanh thu đạt 40 triệu
Năm thứ 3 doanh thu đạt 30 triệu
Năm thứ 4 doanh thu đạt 20 triệu
Năm thứ 5 doanh thu đạt 10 triệu
Hỏi thời gian hoàn vốn là bao nhiêu năm?
Khi biểu diễn các thông tin này trên Excel ta có:
Bước 1: Tính ngân lưu ròng theo các năm
= Doanh thu – Vốn đầu tư
C5=C4-C3
…
G5=G4-G3
Năm thứ 1: C6=B6+C5 (Lấy ngân lưu ròng tích lũy năm trước cộng với Ngân lưu ròng năm sau)
Năm thứ 2: D6=C6+D5
…
Năm thứ 5: G6=F6+G5
Số tháng trong năm thứ 3 để đạt được 10 triệu là:
=(10/30)*12 = 4 tháng
Tổng thời gian hoàn vốn là: 2 năm + 4 tháng
Ngoài ra để đánh giá đầy đủ về 1 dự án, chúng ta cần xét thêm các thông số khác về dự án như NPV và IRR. Các bạn có thể tìm hiểu tại bài viết:
IRR là gì – Hướng dẫn cách dùng và ý nghĩa của hàm IRR trong Excel Hướng dẫn tính lợi suất dòng tiền không định kỳ bằng hàm tài chính XIRR
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Thiết Lập Chế Độ Autocorrect Trong Excel trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!