Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Track Changes Trong Word mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Track Changes là chức năng theo dõi lịch sử chỉnh sửa hữu ích trong Microsoft Word. Tuy nhiên, đôi khi nó lại gây nên sự phiền nhiễu cho người không quen sử dụng. Laptop Ba Thôn sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng Track Changes một cách hiệu quả nhất.
1. Công dụng khi sử dụng Track Changes
Track Changes là ứng dụng trong Word được sử dụng để sửa đổi văn bản nhưng vẫn giữ được văn bản gốc. Khi sử dụng Track Changes, mọi thay đổi của văn bản sẽ được lưu lại và hiển thị trên Word. Đây là chức năng rất hữu ích khi làm việc nhóm và biên tập tài liệu.
Bạn có thể biết được văn bản gốc như thế nào và nó đã được chỉnh sửa lại ra sao. Khi bạn gửi 1 file Word cho cộng sự để góp ý, bạn có thể biết được những chi tiết đã được chỉnh sửa bằng Track Changes.
2. Mở và tắt Track Changes
Tùy chọn Lock Tracking ngay phía dưới dùng để thiết lập mật khẩu không cho người khác tắt Track Changes của file.
Để tắt Track Changes và trở lại giao diện bình thường, bạn có 2 tùy chọn:
3. Giao diện mặc định khi sử dụng Track Changes
Ở chế độ mặc định của Track Changes, giao diện sẽ gồm 3 phần:
Phần gạch dọc bên trái: cho bạn biết là đoạn văn bản nào được chỉnh sửa.
Phần văn bản trung tâm: lưu lại toàn bộ lịch sử chỉnh sửa, kể cả các thành phần bị xóa cũng được hiển thị.
4. Tùy chỉnh cài đặt Track Changes
Markup – Chế độ hiển thị sự thay đổi có 4 loại:
Simple Markup: Chỉ hiển thị dòng có thay đổi
All Markup: Hiển thị toàn bộ thay đổi
No Markup: Chỉ hiển thị văn bản sau khi thay đổi, không hiển thị những thay đổi cụ thể
Original: Hiện thị văn bản ban đầu khi chưa chỉnh sửa
Comments: các ghi chú của những người chỉnh sửa
Insertions and Deletions: các phần thêm và các phần xóa
Formatting: các chỉnh sửa về định dạng
Balloons: các thành phần hiển thị ở bên phải
Specific people: người chỉnh sửa được hiển thị
Reviewing Pane – Mở cửa sổ thay đổi theo dạng list theo chiều dọc hoặc chiều ngang.
Hướng Dẫn Toàn Tập Word 2022 (Phần 24): Cách Sử Dụng Track Changes Và Comments
Bật tính năng Track Changes
Từ tab Review, hãy nhấp chọn mục Track Changes.
Tính năng Track Changes sẽ được kích hoạt. Kể từ lúc này, bất kì thay đổi nào mà bạn thực hiện với tài liệu cũng sẽ xuất hiện dưới dạng các dòng được đánh dấu màu.
Xem lại các thay đổi
Những thay đổi được theo dõi này thực chất chỉ là những thay đổi dạng gợi ý. Để chúng trở thành thay đổi chính thức thì chúng cần được chấp nhận.
Chấp nhận hoặc từ chối các thay đổi:
Chọn thay đổi mà bạn muốn chấp nhận hoặc từ chối.
Từ tab Review, nhấp chọn Accept hoặc Reject.
Phần thay đổi được đánh dấu trước đó sẽ biến mất và Word sẽ tự động chuyển sang thay đổi tiếp theo. Bạn có thể tiếp tục làm tương tự cho đến hết.
Khi đã hoàn tất, hãy nhấp chọn mục Track Changes trên thanh công cụ để tắt tính năng này.
Lưu ý: Để chấp nhận tất cả các thay đổi cùng một lúc, hãy nhấp chọn menu thả xuống trong mục Accept, sau đó chọn Accept All Changes. Nếu không muốn theo dõi những thay đổi đó nữa, hãy nhấp chọn Accept All and Stop Tracking.
Ẩn các thay đổi đã được theo dõi
Từ tab Review, nhấp chọn Display for Review ở phía bên phải Track Changes.
Nhấp vào tùy chọn bạn muốn từ menu thả xuống. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ chọn No Markup để xem trước phiên bản cuối cùng của tài liệu trước khi chấp nhận thay đổi.
Bạn cũng có thể nhấp chọn đường kẻ dọc lề bên trái tài liệu để chuyển đổi giữa tùy chọn Simple Markup và All Markup.
Bước 1: Đánh dấu hoặc đặt điểm chèn vào phần văn bản mà bạn muốn nhận xét.
Bước 2: Từ tab Review, nhấp chọn mục New Comment.
Xóa nhận xét
Bước 1: Chọn nhận xét mà bạn muốn xóa.
Bước 2: Trong tab Review, nhấp chọn lệnh Delete.
Lưu ý: Để xóa tất cả các nhận xét, nhấp chọn mũi tên thả xuống trong mục Delete và chọn Delete All Comments in Document.
So sánh hai tài liệu với nhau
Bước 1: Trong tab Review, nhấp chọn Compare, sau đó chọn lệnh Compare từ menu thả xuống.
Bước 2: Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Nhấp chọn Original document bằng cách nhấp vào mũi tên thả xuống và chọn tài liệu từ danh sách. Nếu file bạn muốn chọn không có trong danh sách, hãy nhấp chọn nút Browse để tìm vị trí của nó.
Bước 3: Chọn Revised document, sau đó nhấp chọn OK.
Word sẽ so sánh hai tệp tin này để xác định các thay đổi và sau đó tạo ra một tài liệu mới. Các thay đổi sẽ xuất hiện dưới dạng đánh dấu màu, tương tự như tính năng Track Changes. Sau đó, bạn có thể sử dụng lệnh Accept và Reject để hoàn tất tài liệu của mình.
Chức Năng Tracks Change, Comments Trong Microsoft Word
Chức năng Tracks Change cho phép bạn lưu lại một bản “nháp” những gì bạn vừa sửa trên văn bản một cách khoa học, nhìn vào văn bản có sử dụng chức năng Track Change, bạn sẽ thấy được rất rõ ràng những thay đổi về nội dung đã được thêm vào, xóa đi hay chỉnh sửa như thế nào.
Chức năng Tracks Change cũng như Comment thường không được mọi người quan tâm sử dụng vì cho rằng cách sử dụng rắc rối. Tuy nhiên, quan niệm này đang dần được thay đổi khi trong những phiên bản Word mới (XP, 2003), hãng Microsoft ngày càng chú trọng nâng cấp tính năng này cho tiện lợi và dễ sử dụng hơn.
Bật và tắt chế độ Tracks Change
Khi chế độ Tracks Change được kích hoạt thì biểu tượng TRK trên thanh trạng thái sẽ chuyển từ chế độ mờ sang đậm.
Nhờ có chế độ Tracks Change mà ở trạng thái Print Layout, Web Layout và Reading Layout, những chữ bị xóa hay được định dạng lại sẽ xuất hiện trong một vòng chú thích phía ngoài lề, nhìn giống như cách chúng ta thường dùng bút để sửa văn bản trên trang giấy viết hàng ngày.
Ở trạng thái quan sát Normal hay Outline, những chữ đã bị xóa xuất hiện ngay trong văn bản với đường gạch chân phía dưới, không nằm trong vòng chú thích và những thay đổi sẽ tác động trực tiếp lên văn bản.
Chèn lời bình vào văn bản
: Trên thanh công cụ Reviewing, kích biểu tượng Insert
Ở trạng thái Print Layout, Web Layout và Reading Layout, bạn sẽ quan sát thấy định dạng như sau:
Kích vào Previous để xem lại các thao tác diễn ra trước đó.
Kích vào Next để xem các thao tác diễn ra sau đó cho đến thao tác sau cùng.
Kích vào Accept Change để xác nhận quá trình soát lỗi.
Định dạng Track changes trông sẽ khác nhau ở những chế độ nhìn khác nhau ( Print Layout, Normal, Web layout, Reading layout, Outline). Khi đã sử dụng quen chế độ Track changes thì bạn sẽ tìm ra được dạng nào thì thích hợp nhất với bạn.
Ở chế độ quan sát Print Layout, các dòng văn bản được xoá, các lời chú giải và cả định dạng văn bản nữa được hiển thị trong các ô ghi chú phía bên lề của văn bản. Cũng xuất hiện tương tự như chế độ Print Layout là chế độ quan sát Web Layout và dạng Reading Layout.
Tuy nhiên, ở dạng Normal và Outline thì không có bất kì ô ghi chú nào cả. Dòng văn bản được xoá được thể hiện trong văn bản với một đường kẻ trên nó, và lời chú giải được thể hiện ở phía dưới cùng của văn bản trong phần Reviewing.
Ngoài ra, ở tất cả các định dạng , dòng văn bản được chèn vào được thể hiện với những đường gạch chân và bôi màu riêng, và những đường kẻ đứng xuất hiện phía bên lề trái để chỉ rõ nơi sự sửa đổi vừa được thực hiện.
Các chế độ hiển thị của ô ghi chú (Balloons)
Bạn có thể thay đổi các chế độ hiển thị của Balloons bằng cách chọn menu Show nằm trên thanh công cụ Reviewing và thay đổi các chế độ.
+ Always: Luôn luôn xuất hiện ô ghi chú trong quá trình thao tác văn bản+ Never: Không muốn xuất hiện ô ghi chú trong suốt quá trình thao tác văn bản+ Only for Comments/Formatting: Xuất hiện ô ghi chú đối với những lời chú giải và thao tác thay đổi trong văn bản, còn những dòng văn bản bị xóa đi sẽ hiển thị với đường kẻ gạch ngang qua.
Kết luận
Những phần bị xóa, phần chú giải hay những thay đổi định dạng sẽ xuất hiện trong các ô ghi chú (balloons) ở các chế độ quan sát: Print Layout, Web Layout và Reading Layout. Ngoài ra, bạn có nhiều sự lựa chọn về việc thể hiện sự chèn, xoá bỏ và thay đổi định dạng trong phần ” Tracks changes and Comment” với những kiểu chữ, font chữ, định dạng chữ khác nhau, không bắt buộc phải theo chế độ mặc định của Microsoft. Truy cập vào menu Show, chọn Options để có những sự lựa chọn riêng của bạn. Chúc thành công.
Hướng Dẫn Sử Dụng WordPress Từ A Tới Z
WordPress là một dự án nguồn mở, bất cứ ai cũng có thể tùy chỉnh mã nguồn theo nhu cầu sử dụng. WordPress có hàng ngàn Plugin/Theme hoàn toàn miễn phí, cũng như widget và các công cụ khác. Tất cả các tính năng này cho phép bạn tạo bất kỳ loại trang web nào, bắt đầu từ các Blog đơn giản, các trang web cá nhân hoặc các trang giới thiệu cho các cửa hàng điện tử, các cơ sở tri thức hoặc các trang web về việc làm.
Một yếu tố nữa là mã nguồn WordPress hoàn toàn miễn phí, chúng hỗ trợ tất cả các nền tảng Hosting với PHP và MySQL/MariaDB. Trên hết, CMS này được cập nhật liên tục với các phiên bản mới nhằm nâng cao tính bảo mật, bao gồm các tính năng mới và cải thiện hiệu suất hoạt động.
CMS là gì?
Một hệ thống quản lý nội dung, viết tắt là CMS là một ứng dụng có khả năng tạo, sửa đổi và xuất bản nội dung số. Trong hầu hết các trường hợp, nó cũng hỗ trợ nhiều người dùng, cho phép họ hợp tác với nhau một các dễ dàng.
Ví dụ: trong WordPress có thể tạo ra một số người dùng quản trị, mỗi người có các đặc quyền khác nhau. Hệ thống quản lý nội dung cũng bao gồm các tính năng định dạng văn bản, khả năng tải lên video, hình ảnh, âm thanh, bản đồ hoặc thậm chí là mã code của riêng bạn.
Hệ thống quản lý nội dung bao gồm hai thành phần chính:
Một ứng dụng quản lý nội dung (CMA – Content Management Application): Một CMA có thể là một giao diện người dùng đồ họa GUI (Graphical User Interface) cho phép người dùng tạo, sửa đổi, xóa và xuất bản nội dung mà không cần phải biết gì về HTML hoặc các ngôn ngữ lập trình khác.
Một ứng dụng phân phối nội dung (CDA – Content Delivery Application): CDA chịu trách nhiệm về các dịch vụ “back-end” để quản lý và cung cấp nội dung sau khi nó được xử lý bởi CMA.
Các tính năng đặt biệt:
URL thân thiện với SEO
Hỗ trợ trực tuyến và cộng đồng mạng
Các chức năng cho người dùng hoặc một nhóm người dùng
Nhiều kiểu mẫu (Themes) tạo sẵn khác nhau
Trình cài đặt cũng như cập nhật, nâng cấp hệ thống liên tục
Bài hướng dẫn WordPress này sẽ tập trung vào phiên bản WordPress 5.x tự cài đặt trên Hosting/Server.
Hướng dẫn sử dụng WordPress – Cài đặt CMS
Một trong những lý do tại sao WordPress rất phổ biến là vì các yêu cầu hệ thống cần thiết để chạy CMS này trên máy chủ web rất thấp:
PHP: phiên bản 5.2.4 trở lên
MySQL: phiên bản 5.0.15 trở lên hoặc bất kỳ phiên bản nào của MariaDB.
Sau khi cài đặt WordPress thành công, bạn đăng nhập vào quản trị website. (Bạn có thể login trực tiếp tại WordPress Toolkit hoặc đăng nhập với thông tin quản trị website với tên đăng nhập và mật khẩu).
Sau khi đăng nhập thành công, bạn sẽ vào Dashboard dành cho người quản trị. Nó được xây dựng để bạn có một cái nhìn tổng thể về toàn bộ website của mình, được chia ra làm 3 vùng chính.
Khu vực 1: Thanh công cụ thao tác nhanh thường dùng
Khu vực 2: Menu quản lý WordPress chi tiết
Khu vực 3: Khung hiển thị thông tin, nội dung thao tác, …
Tại bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng các chức năng ở Khu vực 2 (Menu quản lý WordPress chi tiết).
Menu định hướng chính ở phía bên trái màn hình chứa tất cả các liên kết đến các mục quản lý khác nhau của WordPress, nếu bạn di chuyển chuột đến menu chính thì các menu con khác sẽ hiển thị.
Welcome to WordPress!: Hiển thị những tin tức mới nhất về WordPress.
At a Glance: hiển thị số bài viết, số nhận xét, số trang mà website bạn hiện có. Nó cũng hiện phiên bản WordPress/Theme mà bạn đang dùng.
Quick Draft: Nhập nội dung vào đây sẽ bắt đầu một bài đăng blog mới. Tuy nhiên, bạn không thể xuất bản một bài viết từ đây vì nó chỉ dành cho việc đăng ý tưởng để bạn quay trở lại sau.
Activity: cung cấp cho bạn thông tin về các bài viết và nhận xét mới nhất. Nó cho thấy tình trạng của tất cả các nhận xét và một danh sách ngắn các nhận xét gần đây nhất.
Update: Cập nhật
Nơi để bạn vào cập nhật những bản vá mới nhất của Themes, Plugins, WordPress đang sử dụng. Mỗi khi có bản mới nó sẽ hiển thị thông báo cho bạn thấy.
Posts: Bài biết
Đây là phần quan trọng nhất, đó chính là phần để bạn đăng bài viết lên cũng như quản lý nó.
2. Add title: Thêm tiêu để cho bài viết.
3. Document: truy cập phần document setting bao gồm category và tag, ảnh đại diện giống như phần sidebar trong WordPress editor hiện tại.
Tags: gắn thẻ nhanh cho bài viết.
4. Block: khi bạn chọn một khối, phần này cho phép truy cập setting (text setting, color setting, avantaged..) cho khối đang chọn.
5. Publish: xuất bản bài viết.
Name: Tên Category
Slug: url Category, bạn nên để trống. Mặc định WordPress sẽ lấy tên category để tạo đường dẫn cho bạn. Vì vậy bạn không cần quan tâm.
Parent category: Thư mục mẹ, nếu bạn để None thì nghĩa là nó sẽ không nằm trong category nào khác, Bạn chọn trong box xổ xuống category mẹ nếu muốn.
Description: Mô tả, cần thiết trong SEO.
Add new category: Sau khi điền xong bạn nhất Add new category để tạo category. Lúc này nó sẽ xuất hiện bên cột bên phải.
Tags
Tag hay còn gọi là thẻ, từ khóa có chức năng phân loại bài viết theo hướng cụ thể hóa. Tương tự như Categories, bạn cũng nhập các thông tin như hình bên dưới.
Pages: Quản lý trang
Phần này không khác gì với phần Posts, nhưng nó sẽ không có Categories và Tags. Về công dụng của nó là để bạn đăng các trang nội dung có yếu tố chung chung và không được phân loại bởi một Category hay tag nào, ví dụ như trang giới thiệu, liên hệ,…
Hiển thị tất cả các trang bạn đã tạo trước đó. Tại đây bạn có thể chỉnh sửa, xem trước và xóa các trang.
Add new page: Thêm trang mới
Để tạo một trang WordPress mới, chọn Pages Add New
Appearance: Quản lý giao diện
Việc cài đặt giao diện cho WordPress rất dễ dàng, chỉ tốn vài phút là bạn đã có thể cài đặt và áp dụng giao diện cho website của mình rồi.
Chúng tôi sẽ hướng dẫn 2 cách cài đặt Theme trên WordPress như sau:
Cách 1: Cài giao diện từ thư viện WordPress.Org
Có hàng ngàn giao diện miễn phí sẵn có trên thư viện chúng tôi Để cài đặt, bạn làm theo hướng dẫn bên dưới:
Cách 2: Cài giao diện WordPress Thủ công (upload file từ máy tính)
Sử dụng phương pháp này giúp bạn cài giao diện được cung cấp từ bên thứ 3 (Không phải WordPress.Org).
Lưu ý: Bạn cần chuẩn bị tập tin giao diện ở dạng .ZIP trên máy tính trước khi thực hiện cài lên website WordPress.
Để thực hiện, bạn làm theo hướng dẫn sau:
Widget
Widget có thể gọi là một tính năng mà bất kỳ một website WordPress nào cũng phải cần dùng, nó là một tập hợp các chức năng; mỗi widget tương ứng với một chức năng để bạn chèn vào sidebar (thanh bên) của Theme.
Các Widget sẵn có (Available Widgets): Tức là các kiểu loại widget mà theme cung cấp, ngoài các widget phổ biến thì sẽ có rất nhiều widget khác nữa, nhất là các giao diện bạn đi mua sẽ có nhiều widget hơn hẳn đa số các theme miễn phí khác.
Vị trí của Widget: Tức là widget sẽ được đặt ở vị trí nào, thường thì là cột bên tay phải (sidebar) và phía chân trang (footer). Đôi khi sẽ là cột bên tay trái nếu thiết kế đặt nội dung chính ở bên tay phải. Các widget cũng thường không bị giới hạn vị trí, chẳng hạn, nếu theme cung cấp 3 vị trí, thì bất kỳ widget nào cũng có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào trong 3 nơi đó.
Widget không sử dụng (Inactive Widgets): Nếu có widget nào bạn đang sử dụng, rồi vì lý do nào đó bạn không muốn dùng nữa thì bạn nên đưa nó vào khu vực này. WordPress sẽ giữ các thiết lập của nó, và bất cứ khi nào bạn muốn sử dụng lại chỉ cần kéo nó từ khu vực này tới vị trí mong muốn, và bạn sẽ không phải mất côngchỉnh sửa các thiết lập. Ví dụ như fanpage, khi bạn tạo widget cho nó, bạn sẽ cần thiết lập đường link, chiều cao, chiều rộng. Nếu bạn bỏ nào phần Inactive Widgets này thì lần sau khi cần dùng lại, bạn sẽ không mất công thiết lập lại các thông tin đó nữa.
Để đưa các widget vào website bạn cần biết 2 thứ:
Widget mà bạn muốn là gì và nó nằm ở đâu trong khu vực Các Widget sẵn có.
Vị trí của Widget mà bạn muốn đặt, thường Sidebar nghĩa là Cột trái hoặc Cột phải, Footer nghĩa là chân trang
Điểu chỉnh vị trí trên dưới của Widget, bạn có thể điều chỉnh vị trí trên dưới của chúng bằng cách kéo thả lên xuống:
Để truy cập vào trang quản lý Menu, bạn vào Appearance Menus trong Dashboard.
Mặc định bạn sẽ chưa có một menu nào, bạn hãy nhập tên menu cần tạo rồi ấn Create Menu.
Mục đích chính của Plugins là mở rộng chức năng cho WordPress. Chỉ bằng cách cài đặt và kích hoạt plugin, bạn có thể thêm các tính năng mới vào trang web mà không cần biết lập trình. Có hàng ngàn plugin miễn phí và tính phí được xây dựng cho các mục đích khác nhau: Từ chia sẻ truyền thông xã hội sang bảo mật,… . Vì vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một plugin phù hợp với nhu cầu của bạn.
Cài đặt WordPress Plugins là một công việc dễ dàng ngay cả đối với người mới bắt đầu. Các Plugins miễn phí có trên thư mục Plugins của chúng tôi Cũng giống như các giao diện, chúng có thể được cài đặt bằng cách sử dụng trình cài đặt WordPress sẵn có. Để cài đặt Plugins WordPress, hãy nhấn nút Add New trong Plugins và nhập tên của plugin mà bạn muốn cài đặt vào ô tìm kiếm. Chọn plugin bạn cần và nhấn Install để cài, nhấn Activate để kích hoạt và sử dụng.
Có rất nhiều plugins cao cấp (trả phí) không thể cài đặt tự động từ trang chủ của chúng tôi nếu bạn đã mua plugins cao cấp này thì bạn cần phải cài đặt thủ công nó bằng cách tải lên website WordPress của mình. Qui trình cài đặt cũng tương tự, bạn bấm chọn Add New tại mục Plugins, bấm tiếp Upload Plugins, chọn file cài đặt từ máy tính của bạn để tải lên và cài đặt.
Xem video bên dưới để thực hiện cài đặt plugin từ máy tính:
Các Plugins thiết yếu cho WordPress:
Có rất nhiều plugin cho WordPress, sẽ rất khó để có thể chọn đúng cái mà bạn thực sự cần. Trên thực tế, có rất nhiều plugin hỗ trợ cho cùng một mục đích, ví dụ như có hàng chục plugin WordPress Caching. Đó là lý do tại sao chúng tôi quyết định liệt kê các plugin WordPress tốt nhất cần thiết cho mỗi trang WordPress
Yoast SEO: Có lẽ là plugin SEO phổ biến nhất cho WordPress. Nó sẽ giúp bạn tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Từ thẻ meta đến các đề xuất.
Wordfence Security: Plugin này sẽ giúp WordPress an toàn khỏi hacker và phần mềm độc hại. Nó có tường lửa và các module quét phần mềm độc hại được rất hữu ích.
Contact Form 7: Đơn giản nhưng rất mạnh mẽ giúp bạn tạo bất kỳ form liên lạc từ đơn giản tới phức tạp.
WP Helper Lite: Tích hợp nhiều tiện ích cần thiết vào 1 Plugin, giúp website bạn hoạt động ổn định, giảm chiếm tài nguyên máy chủ.
Lưu ý: Chúng tôi không khuyên bạn cài thật nhiều Plugins vào WordPress vì nó có thể làm giảm hiệu năng website của chính bạn, hãy cài những plugins thật sự thiết yếu và xóa đi những cái không cần thiết.
Users: Quản lý tài khoản
Để tạo thêm người dùng, bạn truy cập vào Dashboard Users Add New, ở đây bạn sẽ cần khai báo các thông tin cho người dùng mới. Các thông tin có chữ required là bắt buộc khai báo (không được bỏ trống).
Administrator: Nhóm người dùng có quyền sử dụng toàn bộ các tính năng có trong một website WordPress, không bao gồm các website khác trong mạng website nội bộ.
Editor: Nhóm này có quyền đăng bài viết lên website (publish) và quản lý các post khác của những người dùng khác.
Author: Nhóm này sẽ có quyền đăng bài lên website và quản lý các post của họ.
Contributor: Nhóm này sẽ có quyền viết bài mới nhưng không được phép đăng lên mà chỉ có thể gửi để xét duyệt (Save as Review) và quản lý post của họ.
Subscriber: Người dùng trong nhóm này chỉ có thể quản lý thông tin cá nhân của họ.
Bạn có thể thay đổi Email, Password quản trị WordPress trong Your Profile.
Delete all content: Xóa tất cả các nội dung từ User này đăng tải trên website.
Attribute all content to: Chuyển tồn bộ nội dung được đăng tải của User bị xóa tới User đang tồn tại (Chúng tôi khuyến khích các bạn lựa chọn phương án này để bảo tồn dữ liệu website).
Tools: Công cụ
Available Tools: Các công cụ có sẵn
Tính năng này chứa ứng dụng Press This giúp bạn cắt những nội dung (đoạn văn bản, video, hình ảnh) từ các trang web khác. Tiếp đến, bạn chỉnh sửa và thêm trực tiếp các nội dung đó. Lựa chọn lưu lại và đăng bài trên Website của bạn.
Import: Cài đặt nhập dữ liệu
Categories and Tags Converter: Công cụ giúp bạn chuyển đổi các chuyên mục (Categories) thành các thẻ Tags và ngược lại.
Export: Cài đặt xuất dữ liệu
Chọn loại nội dung xong bạn có thể ấn vào nút Download Export File, nó sẽ tải về máy một tập tin có định dạng .xml chứa dữ liệu mà bạn xuất ra. Tập tin này có lớn hay không tùy thuộc bạn có nhiều nội dung hay không.
Settings: Cài đặt
General: Cài đặt tổng quan
Khu vực này là nơi chứa các thiết lập quan trọng về cấu hình website của bạn.Trong phần Settings General chúng ta có các thiết lập sau:
Site Title: Tên của website, tên này sẽ hiển thị mặc định trên tiêu đề website.
Tagline: Mô tả – slogan của website.
WordPress Address (URL): Địa chỉ của website WordPress hiện tại của bạn. Địa chỉ này sẽ tác động đến đường dẫn của Post và Page trên website.
Site Address (URL): Địa chỉ của website trang chủ của bạn, nếu bạn cài website WordPress làm trang chủ thì nên để giống với WordPress Address.
E-mail Address: Địa chỉ email của người quản trị website, các thông báo quan trọng về website sẽ gửi về đây.
Membership: Nếu đánh dấu vào mục Anyone can register, khách có thể tự đăng ký tài khoản người dùng trên website của bạn tại địa chỉ http://domain/wp-login.php?action=register.
New User Default Role: Nhóm người dùng mà những người dùng mới đăng ký sẽ được đưa vào mặc định sau khi họ đăng ký xong.
Date Format: Định dạng ngày tháng năm bạn muốn hiển thị trên website.
Week Start On: Ngày mà bạn muốn nó là ngày đầu tiên của tuần.
Site Language: Ngôn ngữ mà bạn muốn dùng trên website, hiện tại chưa có tiếng Việt trong đây.
Writing: Cài đặt soạn thảo
Các thiết lập trong phần này sẽ tác động trực tiếp đến quy trình soạn và đăng nội dung của bạn trên website.
Default Post Category: Category mặc định của một bài Post nếu bạn quên chọn category khi đăng.
Default Post Format: Loại định dạng post mặc định khi đăng nếu bạn quên chọn.
Post via e-mail: Tính năng đăng bài thông qua e-mail.
Update Service: Các dịch vụ ping mà bạn muốn WordPress tự động gửi tín hiệu ping khi có bài mới.
Reading: Cài đặt xem trang
Your homepage displays: hiển thị tại giao diện trang chủ.
Blog pages show at most: Số lượng post hiển thị ra trang blog. Hiện tại bạn cứ hiểu trang blog nghĩa là một trang hiển thị danh sách các post mới nhất trên website.
Syndication feeds show the most recent: Số lượng post mới được hiển thị tại trang RSS Feed của website (http://domain/feed).
For each article in a feed, show:Full text: hiển thị nội dung trên RSS Feed với toàn nội dung. Summary: hiển thị nội dung trên RSS Feed với bản rút gọn.
Search Engine Visibility: Nếu bạn đánh dấu vào phần này, nghĩa là các bot của các cỗ máy tìm kiếm (Google chẳng hạn) không thể đánh chỉ mục nội dung của bạn, từ đó website của bạn không hiển thị trên kết quả tìm kiếm tại Google.
Image sizes: Các thiết lập trong này sẽ xác định kích thước ảnh mặc định của WordPress được sinh ra sau khi upload một tấm ảnh lên thư viện.
Permalink Settings: Cài đặt đường dẫn tĩnh
Đây là nơi mà bạn sẽ bật tính năng đường dẫn tĩnh cho toàn bộ website thay vì sử dụng cấu trúc đường dẫn động. Đường dẫn tĩnh nghĩa là địa chỉ Posts, Pages, Categorys, Tags,…của bạn sẽ được biểu diễn bằng tên cụ thể chứ không phải dạng số.
Default: Cấu trúc đường dẫn mặc định (đường dẫn động).
Day and name: cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị đầy đủ ngày tháng đăng post và tên post.
Month and name: cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị tháng, năm và tên post.
Numeric: Cấu trúc đường dẫn hiển thị ID của post thay vì tên.
Post name: Chỉ hiển thị tên post trên đường dẫn
Optional (Các thiết lập tùy chọn không bắt buộc):
Category base: Tên đường dẫn mẹ của các đường dẫn tới trang category. Mặc định nó sẽ là http://domain/category/tên-category/, nếu bạn điền “chuyen-muc” vào đây thì nó sẽ hiển thị là http://domain/chuyen-muc/tên-category.
Tag base: Tên đường dẫn mẹ của đường dẫn tới các trang tag. Mặc định nó sẽ là http://domain/tag/tên-tag/, nếu bạn điền “the” vào đây thì nó sẽ hiển thị là http://domain/the/tên-tag.
Hướng dẫn cách tối ưu WordPress để tăng tốc độ website
Chúng tôi sẽ liệt kê một số plugin và viết một số đề xuất cho người dùng WordPress đang tìm kiếm trợ giúp tối ưu WordPress trong bài viết này.
Lưu ý: Các plugin này chỉ giải quyết vấn đề tối ưu giao diện người dùng. Nếu website của bạn vẫn mất nhiều thời gian để tải, một máy chủ được cải tiến hoặc tối ưu hóa mã back-end là điều sẽ tạo ra sự khác biệt thực sự.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Track Changes Trong Word trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!