Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Find &Amp; Replace Trong Word 2010 Từ A mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lệnh tìm kiếm Find
Bước 1 – Hãy để chúng tôi làm việc trên một văn bản mẫu có sẵn trong tài liệu Word của chúng tôi. Chỉ cần gõ =rand() và nhấn Enter, màn hình sau sẽ xuất hiện Lệnh =rand() giúp tạo 1 đoạn văn bản ngẫu nhiên gồm 3 đoạn văn, mỗi đoạn 5 dòng
Bước 2 – Nhấn vào Find option trong nhóm Editing của tab Home và nhấn Ctrl + F để mở Navigation pane
Bước 3 – Nhập một từ mà bạn muốn tìm kiếm trong hộp Find, ngay sau khi bạn nhập xong, Word tìm kiếm văn bản bạn đã nhập và hiển thị kết quả trong Navigation pane và tô sáng từ đó trong tài liệu như trong ảnh chụp màn hình sau đây Bước 4 – Bạn có thể nhấp vào nút xóa (X) để xóa tìm kiếm và kết quả và thực hiện tìm kiếm khác.
Bước 5 – Bạn có thể sử dụng các tùy chọn khác trong khi tìm kiếm một từ. Nhấp vào nút Option để hiển thị menu tùy chọn và sau đó nhấp vào tùy chọn Option; Điều này sẽ hiển thị một danh sách các tùy chọn. Bạn có thể chọn các tùy chọn như trường hợp khớp để thực hiện tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường.
Bước 6 – Cuối cùng, nếu bạn đã hoàn tất thao tác Find, bạn có thể nhấp vào nút đóng (X) để đóng Navigation pane.
Cửa sổ Find & Replace – Tìm và thay thế
Bước 1 – Nhấp vào tùy chọn Replace trong nhóm Editing trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + H để khởi chạy hộp thoại Find & Replace được hiển thị trong Bước 2
Bước 2 – Nhập từ bạn muốn tìm kiếm vào ô Find what. Bạn có thể thay thế từ đó trong hộp thoại Find and Replace ở hình dưới
Bước 3 – Nhấp vào nút Replace có sẵn trên hộp thoại Find and Replace và bạn sẽ thấy sự xuất hiện đầu tiên của từ được tìm kiếm sẽ được thay thế bằng từ thay thế. Nhấp lại vào nút Replace sẽ thay thế lần xuất hiện tiếp theo của từ được tìm kiếm. Nếu bạn sẽ nhấp vào nút Replace All thì nó sẽ thay thế tất cả các từ tìm thấy trong một lần. Bạn cũng có thể sử dụng nút Find Next chỉ để tìm kiếm lần xuất hiện tiếp theo và sau đó bạn có thể sử dụng nút Replace để thay thế từ đã tìm thấy.
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Tính Năng Find My Iphone
Tất cả các điện thoại của Apple đều được trang bị tính năng Find my iphone. Vậy thực chất, tính năng này là gì? Và nó có vai trò gì?
Find my iphone thực chất là một tính năng được tích hợp sẵn trên điện thoại Apple do hãng này sáng chế và phát triển. Find my iphone giúp người dùng dễ dàng kiểm tra và định vị điện thoại, sử dụng nền tảng internet.
Tính năng tìm iPhone được hỗ trợ bật tắt thông qua tài khoản icloud kể từ hệ điều hành iOS 7. tài khoản icloud để kích hoạt và sử dụng tính năng này. Từ iOS 7 trở xuống, điều này không bắt buộc.
Find my i phone là một phần mềm định vị và kiểm tra vị trí của điện thoại di động. Tính năng này hoạt động dựa trên nền tảng internet. Nghĩa là chỉ khi điện thoại của bạn được kết nối wifi hoặc 3G, 4G thì tính năng này mới hoạt động được. Hiện tại, đối với các thiết bị đã được cập nhật lên iOS 13. Hệ điều hành này cho phép chúng ta sử dụng tính năng ngay cả khi thẻ sim bị ngắt kết nối hoặc không kết nối mạng.
Tuy nhiên, tính năng này có một nhược điểm là nó chỉ hoạt động và tìm kiếm vị trí chính xác khi điện thoại của bạn đang chạy trên nền tảng Apple Maps. Ứng dụng Apple Maps chỉ hoạt động tốt ở các thành phố lớn và các khu vực trung tâm. Do đó, nếu bạn đang ở những vị trí mà Apple Maps không hoạt động thì khả năng tìm thấy điện thoại cũng không cao.
II. Hướng dẫn cách bật / tắt tính năng Find my iphone trên điện thoại
Đối với điện thoại chạy hệ điều hành cũ (từ iOS 10 trở xuống), chúng ta có thể bật Tìm iphone của tôi theo quy trình 4 bước như sau:
Bấm vào phần cài đặt trên điện thoại của bạn, sau đó vào phần icloud
Sau khi hoàn thành bước 1, bạn kéo xuống tìm kiếm và bấm vào Find my iphone
Bước cuối cùng, chọn Bật cho tính năng này. Bên cạnh đó, bạn hãy luôn bật Gửi vị trí cuối cùng để luôn nhận được thông báo khi điện thoại sắp hết pin và có nguy cơ sập nguồn.
Nếu muốn tắt tính năng Find my iphone, bạn thực hiện các bước tương tự như trên, trừ bước 4, chọn Tắt thay vì Bật.
Đối với điện thoại chạy hệ điều hành mới (từ iOS 10 trở lên), chúng ta có thể bật tính năng này theo quy trình 4 bước như sau:
Nhấp vào cài đặt trên điện thoại của bạn, sau đó vào Apple ID, Icloud, itunes & App Store. Mục này nằm ngay bên dưới thanh tìm kiếm Cài đặt.
Chọn bấm vào icloud. Khi bấm vào, bạn sẽ ngay lập tức đến danh sách các tùy chọn để thiết lập tài khoản icloud.
Sau khi hoàn thành bước 2, bấm vào Tìm iphone của tôi
Bước 4, chọn Bật cho tính năng Tìm iphone của tôi. Bên cạnh đó, bạn hãy luôn bật Gửi vị trí cuối cùng để luôn nhận được thông báo khi điện thoại sắp hết pin và có nguy cơ sập nguồn.
Nếu muốn tắt tính năng Find my iphone, bạn thực hiện các bước tương tự như trên, chỉ khác ở bước 4 là chọn Tắt thay vì Bật.
III. Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng tính năng Tìm iPhone của tôi
Đây là một tính năng trên điện thoại dựa trên Internet. Hãy chắc chắn rằng khi sử dụng, điện thoại của bạn phải được kết nối 3G, 4G hoặc Wifi. Khi thiết bị của bạn không thể kết nối Internet đồng nghĩa với việc tính năng Find my iphone không thể hoạt động.
Bên cạnh đó, tính năng này được vận hành cùng với Apple Maps. Do đó, nếu thiết bị của bạn đã tạm dừng Apple Maps, hoặc ở những vị trí mà Apple Maps hoạt động không bình thường thì tính năng Find my iphone sẽ không hiệu quả, vị trí sẽ không chính xác. .
Nếu bạn mua thiết bị đã qua sử dụng của mình tại các hiệu cầm đồ hoặc cung cấp điện thoại, bạn nên đặc biệt cẩn thận về điều này. Nếu điện thoại đã tắt tính năng Find my iphone nhưng vẫn chưa đăng xuất icloud thì khi bạn cài lại, rất có thể máy vẫn bị “dính đòn”. Đặc biệt, nếu điện thoại của bạn đặt chế độ thoát icloud khác thì bạn sẽ không bao giờ sử dụng được tài khoản icloud của mình cho máy đó. Điều đó có nghĩa là nó chỉ giống như một viên gạch.
IV. 3 mẹo cơ bản bạn nên biết khi sử dụng tính năng Find my iphone trên điện thoại
Phương pháp vô hiệu hóa tính năng này bằng cách sử dụng icloud từ xa đã được nhiều người áp dụng, vì nó khá tiện lợi. Bạn có thể thực hiện việc này bằng máy tính cá nhân của mình. Nó cho phép người dùng tắt Find my iphone ngay cả khi điện thoại không được mở khóa.
Phương thức thực hiện gồm 5 bước chính như sau:
Tắt nguồn điện thoại: bước này sẽ giúp bạn ngắt kết nối mạng của điện thoại. Chỉ khi điện thoại không còn kết nối được internet, bạn mới có thể áp dụng cách tắt Find my iphone bằng icloud từ xa.
Đăng nhập tài khoản icloud của bạn trên web.
Sau khi đăng nhập thành công ở bước 2, bạn tiếp tục nhấn vào Find my iphone để tiếp tục thao tác.
Nhấp vào tab Tất cả thiết bị và nhấp vào thiết bị điện thoại
Nhấn vào dấu X ở đầu thiết bị di động để tắt Tìm iphone của tôi cho điện thoại.
Tương tự như cách tắt Find my iphone từ xa, cách này cũng sử dụng một thiết bị Apple khác để tắt. Các thiết bị có thể sử dụng được bao gồm ipad hoặc điện thoại iphone khác. Phương pháp này khá đơn giản, nhanh chóng và dễ làm.
Quá trình vô hiệu hóa tính năng này với một thiết bị Apple khác bao gồm 4 bước cơ bản như sau:
Bấm và truy cập vào Cài đặt (Setting) của điện thoại. Kéo xuống và tiếp tục bấm vào icloud.
Sau khi hoàn thành bước 1, bạn truy cập vào phần icloud, sau đó ấn chọn Find my iphone.
Chạm và trượt nút màu xanh lá cây của tính năng Tìm iphone của tôi cho đến khi nó không còn màu xanh lục nữa.
Di chuyển thiết bị ra xa để xác nhận thao tác bằng cách nhập mật khẩu ID Apple.
Muốn bật lại tính năng thì bạn cũng làm tương tự, chỉ có bước 4 là làm ngược lại.
Đặt mật khẩu cho điện thoại của chúng tôi giúp chúng tôi đảm bảo an ninh tốt hơn. Nếu không may vì một lý do nào đó mà bạn quên hoặc mất mật khẩu tài khoản icloud. Trong khi đó, bạn lo lắng rằng không thể tắt Find my iphone. Tuy nhiên, bây giờ, chúng tôi có một giải pháp cho trường hợp này. Apple đã hỗ trợ tính năng vô hiệu hóa tính năng này trên điện thoại mà không cần sử dụng mật khẩu icloud.
Phương pháp này bao gồm 6 bước chính như sau:
Truy cập vào cài đặt trên điện thoại
Xóa mật khẩu icloud hiện tại, sau đó nhập mật khẩu bất kỳ
Mật khẩu hoặc thông báo tài khoản không chính xác sẽ được gửi ngay đến thiết bị của bạn.
Bấm OK và hủy bỏ.
Đăng nhập tài khoản icloud của bạn, sau đó chọn xóa mô tả. Tiếp tục bấm OK
Ngay lập tức điện thoại sẽ được chuyển đến trang chủ icloud. Tất nhiên, ở thời điểm này, tài khoản icloud trong máy không yêu cầu mật khẩu. Truy cập Tìm iphone của tôi. Chạm và trượt nút màu xanh lá cây của tính năng này cho đến khi nó không còn màu xanh lục nữa.
Tuy nhiên, phương pháp này bao gồm hai mặt, điều này sẽ cho phép kẻ xâm nhập tắt tính năng Find my iphone.
Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Find My Iphone Đơn Giản Nhất
1. Find My iPhone là gì?
Find My iPhone được phát triển và hình thành ban đầu dưới định dạng là một ứng dụng vào tháng 6 năm 2010 cho người dùng MobileMe. Vào tháng 11 năm 2010 với sự ra mắt của hệ điều hành iOS 4.2, Find My iPhone đã được trang bị sẵn và miễn phí dành cho người dùng iOS 4.2. Với việc ra mắt iCloud vào tháng 10 năm 2011, dịch vụ này đã có mặt và miễn phí cho tất cả người dùng iCloud.
Sự ra đời
Ngoài ra, dịch vụ này được cung cấp dưới dạng “Find My Mac” cho các máy tính Mac chạy OS X 10.7.2 “Lion” trở lên có sử dụng iCloud. Với việc phát hành MacOS Catalina, ứng dụng Find My Mac đã được kết hợp với ứng dụng Find My Friends để tạo ứng dụng Find My mới.
1.2. Khái niệm.
Find My iPhone là gì?
Vào thời điểm hiện tại dịch vụ đã được tích hợp vào các thiết bị có hệ điều hành iOS và macOS, các thiết bị sau khi được thiết lập có thể theo dõi được bằng ứng dụng iOS hoặc trang web iCloud. Thiết bị có hệ điều hành iOS 8 trở lên đều có thể tìm và tải ứng dụng miễn phí từ App Store. Và kể từ khi ra mắt iOS 9, ứng dụng đã được tích hợp sẵn trong hệ điều hành của thiết bị.
Để ứng dụng hoạt động hiệu quả, yêu cầu tối thiểu bao gồm thiết bị theo dõi và thiết bị được định vị đều phải được thiết lập ứng dụng Find My iPhone và Dịch vụ vị trí luôn bật và cả hai phải đều kết nối với cùng một tài khoản iCloud.
Find My iPhone đã được thay thế bởi ứng dụng Find My trong iOS 13.
Để ứng dụng Find My iPhone hoạt động, người dùng phải thiết lập tài khoản iCloud để tạo ID Apple cá nhân. Mỗi thiết bị được theo dõi phải được liên kết với cùng một ID Apple và đồng thời tính năng Dịch vụ vị trí cũng phải luôn mở trên mỗi thiết bị để được quyền theo dõi. Trong khi vị trí của thiết bị được xác định bằng phương thức GPS được tích hợp sẵn trong các thiết bị có hệ điều hành iOS, nhưng vị trí của thiết bị iOS chỉ ở mức gần đúng.
Yêu cầu
2. Cách sử dụng tính năng Find My iPhone.
Hãy bảo đảm rằng máy của các ban đã bật chức năng Find My iPhone
Bật chức năng Find My iPhone
Hãy truy cập vào trang iCloud tại https://www.icloud.com/. Sau đó đăng nhập tài khoản Apple của bạn.
Đăng nhập tài khoản Apple
Bước 4: Sử dụng các tính năng trên màn hình ở góc phải
Sử dụng tính năng
– Play Sound: Phát ra 1 âm thanh từ thiết bị của bạn để dễ dàng tìm thấy nếu thiết bị đó ở gần.
– Lost Mode: Khóa thiết bị của bạn và không thể sử dụng. Sau đó nhập SĐT kèm một lời nhắn nếu có ai đó nhặt được iPhone của bạn
– Erase iPhone: Xóa toàn bộ dữ liệu trong iPhone của bạn (Danh bạ, tin nhắn, Email, iCloud,…)
– Nếu bạn nghĩ sẽ không tìm được iPhone thì hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ di động để ngưng dịch vụ và để không bị tính phí cho các cuộc gọi hoặc các phí khác.
– Chúng ta có thể giúp bạn bè của mình tìm thiết bị của họ bằng cách nhấn vào tab Me, sau đó nhấn vào mục Help a Friend.
Đặt hàng trực tiếp trên web ADES hoặc liên hệ với chúng tôi qua số HOTLINE 0979691514. Miễn phí tư vấn, vận chuyển và lắp đặt. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ!
Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Editor Của Elementor
NghiemVo 24/11/2020 210 lượt xem
Site Settings
Mỗi tùy chọn Elementor được áp dụng trên trang Web của bạn là một phần của Site Settings. Nó nằm ở trung tâm trong trình chỉnh sửa Elementor.
Site Identity
Bạn hoàn toàn có thể kiểm soát danh tính trang Web của mình dễ dàng từ Site Settings của. Đây cũng là một trong những tính năng Editor của Elementor mà tôi đánh giá khá cao. Bạn có thể kiểm soát, chủ động đặt tên trang Web, mô tả cho trang, Logo và Favicon,….
Global Layout Settings
Kế đến, bạn có thể tùy chỉnh chiều rộng nội dung (px), khoảng cách giữa các Widget, ẩn tiêu đề trang,…
Global Fonts
Elementor’s Theme Builder
Elementor’s Theme Builder cho phép bạn tùy chỉnh mọi phần cơ bản của trang Web WordPress mà không cần mã hóa. Các chỉnh sửa bạn có thể thực hiện bao gồm đầu trang, chân trang, Global Pages, Global Archives, sản phẩm WooCommerce và lưu trữ sản phẩm.
Một ứng dụng của tính năng Editor của Elementor tiếp theo mà tôi vô cùng tâm đắc chính là Background Site Settings. Nó cho phép kiểm soát nền của trang Web, bao gồm cả nền trên thiết bị di động và trên máy tính để bàn.
Global Colors
Với tính năng Editor của Elementor về tùy chọn màu sắc, bạn có thể tạo hệ thống thiết kế của riêng bạn. Trong đó, bạn hoàn toàn có thể tùy chỉnh màu sắc và kiểu văn bản và dễ dàng gán cho các phần tử trên trang Web.
Với phiên bản Elementor Pro, bạn có thể đặt CSS tùy chỉnh dễ dàng. Các quy tắc CSS tùy chỉnh thêm vào này sẽ áp dụng cho toàn bộ trang Web của bạn.
Revision History, Undo and Redo
Help Button
Nút trợ giúp nằm gần cuối mỗi bảng tiện ích. Khi nhấp vào nút trợ giúp, bạn sẽ mở một Tab trình duyệt mới. Và nó sẽ hiển thị tài liệu Elementor cho tiện ích hiện tại đang được sử dụng.
Ví dụ bạn nhấp vào nút trợ giúp trên bảng điều khiển trình chỉnh sửa của tiện ích Heading. Một Tab với thông tin về tiện ích Heading này sẽ được hiển thị.
Navigator Indicators là các biểu tượng nhỏ cho biết trạng thái của một phần tử cụ thể trong bộ điều hướng. Các loại chỉ số hiện có như Eye Indicator, chỉ báo vị trí tùy chỉnh (Pro), Custom CSS Indicator (Pro), chỉ báo CSS tùy chỉnh (Pro), chỉ báo Motion Effects (Pro).
Role Manager
Tính năng Editor của Elementor cũng cho phép bạn quản lý và giới hạn những gì người dùng có thể chỉnh sửa.
Trong Elementor Settings, bạn chọn Role Manager. Trong bất kỳ loại người dùng nào, bạn có thể chọn mục No Access To Editor để chặn người dùng chỉnh sửa trang.
Trong Elementor Pro, bạn có một tính năng bổ sung là chỉ truy cập để chỉnh sửa nội dung. Người được cấp quyền này chỉ có thể chỉnh sửa nội dung mà không có khả năng thay đổi bố cục của trang, bài đăng.
Dark Mode
Chế độ tối (Dark Mode) của Elementor giúp tiết kiệm Pin cho máy tính của bạn. Đồng thời điều này cũng giúp bảo vệ môi trường, giảm mỏi mắt, đặc biệt là vào ban đêm. Dark Mode còn cải thiện độ tương phản trong bảng điều khiển để có khả năng tiếp cận tốt hơn.
Document Settings
Cho phép bạn kiểm soát một số cài đặt cơ bản, một số cài đặt chung. Ví dụ như thay đổi tiêu đề, trạng thái bài viết (bản nháp, đang chờ xử lý, riêng tư, xuất bản), chọn bố cục trang,…
Hotkeys
Hotkeys là phím tắt có thể được sử dụng để thực hiện một số hành động phổ biến trong Elementor. Nó cũng thuộc một trong những tính năng Editor của Elementor vô cùng hữu ích. Sau khi biết cách sử dụng Hotkeys, tôi đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian vì không phải thao tác nhấp chuột quá nhiều.
Bạn có thể dễ dàng truy cập các Hotkeys bằng cách nhấp vào Cmd/Ctrl +? trên bàn phím.
Trong Advanced Tab của các Section, cột hoặc tiện ích, bạn có thể chỉnh sửa nhiều mục nâng cao. Điển hình như tùy chỉnh lề, Padding, Z-index, CSS ID, CSS Classes. Bên cạnh đó, bạn còn có thể tùy chỉnh các hiệu ứng chuyển động, Background, Border, khả năng tương thích với các thiết bị,…
The Finder
How Elementor’s Theme Style and Design System Options Work Together
Hệ thống thiết kế (Design System) cho phép bạn duy trì tính nhất quán trên một Website bằng cách thiết lập một tập hợp các yếu tố và tiêu chuẩn thiết kế chung.
Design System được tích hợp vào sản phẩm tạo Web như Elementor là một bước tiến vượt bậc. Bạn có thể xây dựng toàn bộ hệ thống thiết kế vào Elementor ngay từ khi bắt đầu dự án. Hãy tưởng tượng một phần tử cần sự kết hợp cụ thể giữa màu sắc và kiểu chữ đã được chỉ định. Sự kết hợp này là một tùy chọn đơn giản bằng một cú nhấp chuột được chọn khi chỉnh sửa phần tử. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian đáng kể so với việc làm theo từng bước hướng dẫn rườm rà về thiết kế.
Show or Hide Columns Per Device
Elementor cho phép bạn hiển thị hoặc ẩn các cột trên mỗi thiết bị. Các thiết bị bao gồm máy tính để bàn, máy tính bảng, thiết bị di động.
Bạn có thể dễ dàng xóa tiện ích nhờ tính năng Editor của Elementor. Ví dụ để xóa một Widget khỏi Navigator, bạn nhấp vào biểu tượng bộ điều hướng. Sau đó, bạn tìm và chọn phần tử tiện ích mà bạn muốn xóa. Cuối cùng, bạn nhấp chuột phải vào phần tử và chọn xóa từ các lựa chọn thả xuống.
Why is a Section’s Left & Right Margin Not Editable
Điều này là do trong Elementor, một Section luôn là một hàng hoàn chỉnh. Nếu bạn muốn hạn chế nội dung bên trong Section, bạn cần vào mục Section. Sau đó, bạn chọn Layout và điều chỉnh chiều rộng nội dung.
Kể từ Elementor Pro v2.9, bạn sẽ không kép được các Widget Elementor Pro. Chỉ khi giấy phép Elementor của bạn đã được kích hoạt, bạn mới thực hiện được thao tác này.
Sự thay đổi này nhằm chống vi phạm bản quyền, đảm bảo quyền lợi của người dùng phiên bản Elementor Pro. Nếu bạn đã kích hoạt giấy phép của mình trên các trang Web hiện tại, bạn vẫn sẽ có thể chỉnh sửa như bình thường.
Diễn đàn hỏi đáp kiến thức
Đối với tôi thì Elementor là một trong những Page Builder tốt nhất hiện nay. Với tính năng Editor của Elementor cùng nhiều tính năng tuyệt vời khác, bạn có thể tạo và chỉnh sửa Web vô cùng đơn giản. Ngoài ra, tôi khuyên bạn nên kích hoạt giấy phép Elementor trên tất cả các trang Web của mình. Đồng thời, bạn cũng nên cập nhật các trang Web với các bản phát hành mới. Điều này sẽ giúp bạn sử dụng được các tính năng mới tuyệt vời của Elementor và giúp bảo mật tốt hơn.
Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Tính Năng Chat Trên Zoom
Giống như nhiều ứng dụng khác hoạt động trên nền tảng đám mây, Zoom Meetings hỗ trợ tính năng Chat, cho phép bạn gửi tin nhắn đến những người tham gia khác trong cuộc họp. Bạn có thể sử dụng hộp thoại Chat để gửi tin nhắn riêng tư cho người khác hoặc gửi tin nhắn cho cả nhóm. Người chủ trì cuộc họp có thể quy định quyền Chat của người tham gia: cho phép họ Chat riêng tư, Chat với chủ phòng hoặc tắt tính năng Chat của họ.
Tin nhắn trên Zoom có thể được lưu thủ công hoặc tự động. Tin nhắn được lưu tự động sẽ được lưu trữ cục bộ trên máy tính. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự lưu tin nhắn của mình (lưu thủ công) bằng cách bật tính năng lưu trữ cục bộ trên đám mây.
Lưu ý: Chủ phòng không thể xem tin nhắn riêng tư của người tham gia.
1. Yêu cầu sử dụng
Tính năng Chat đã được bật
2. Trên máy tính (Windows, macOS, Linux)
2.1. Cách bật hộp thoại Chat
a. Khi đang xem Video, màn hình được chia sẻ
Các bước thực hiện:
Khi tin nhắn mới được gửi đi, hộp thoại xem trước sẽ xuất hiện và nhấp nháy màu cam trên bảng điều khiển của chủ phòng.
b. Khi chia sẻ màn hình
Bạn có thể gửi tin nhắn khi đang chia sẻ màn hình.
Các bước thực hiện:
Hộp thoại Chat xuất hiện.
2.2. Thay đổi cài đặt tin nhắn trong Zoom
Người chủ trì cuộc họp có thể thay đổi các cài đặt của hộp thoại Chat trên Zoom Meetings.
Các bước thực hiện:
Khi bạn đã tham gia vào cuộc họp, trên bảng điều khiển cuộc họp, chọn Chat.
Các tùy chọn sau xuất hiện:
Save Chat: Lưu tất cả tin nhắn trong file TXT.
Share file in meeting: Gửi file trong hộp Chat.
Allow attendees to chat with: Quản lý quyền Chat của người tham gia.– No one: Tắt tính năng Chat của người tham gia.– Host only: Chỉ Chat với chủ phòng– Everyone publicly: Gửi tin nhắn công khai đến tất cả mọi người– Everyone publicly and privately: Gửi tin nhắn công khai và riêng tư. Tin nhắn công khai được hiển thị cho tất cả mọi người trong cuộc họp. Tin nhắn riêng tư sẽ được gửi đến một người tham gia cụ thể đã được chọn.
3. Trên điện thoại (Android/iOS)
3.1. Cách mở hộp Chat trên zoom
Khi đang tham gia cuộc họp, hãy chạm nhẹ vào màn hình để hiển thị các điều khiển.
Soạn tin nhắn sau đó chọn Send để gửi. Nếu bạn muốn thay đổi người gửi, nhấp vào hình mũi tên cạnh nút Send, chọn người/nhóm mà bạn muốn gửi tin nhắn đến.
3.2.Thay đổi cài đặt tin nhắn
Các bước thực hiện:
Khi đã tham gia vào cuộc họp, chạm nhẹ vào màn hình để bảng điều khiển xuất hiện.
Chọn Meeting Settings
Trong phần Allow participants to:, Chọn Chat with và chọn quyền nhắn tin của người tham dự.– No one: Tắt tính năng Chat của người tham gia.– Host only: Chỉ Chat với chủ phòng.– Everyone publicly: Chat công khai với mọi người– Everyone: Chat công khai hoặc riêng tư với người khác.
CÔNG TY TNHH CUNG ỨNG NGỌC THIÊN
Điện thoại: 028 777 98 999
Hotline/Zalo: 0939 039 028 (Mr.Thoại)
Email: [email protected]
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Find &Amp; Replace Trong Word 2010 Từ A trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!