Đề Xuất 5/2023 # Hướng Dẫn Làm Bài Viết Lại Câu Sao Cho Có Sử Dụng Các Từ Cho Sẵn Mà Nghĩa Không Đổi # Top 11 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 5/2023 # Hướng Dẫn Làm Bài Viết Lại Câu Sao Cho Có Sử Dụng Các Từ Cho Sẵn Mà Nghĩa Không Đổi # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Làm Bài Viết Lại Câu Sao Cho Có Sử Dụng Các Từ Cho Sẵn Mà Nghĩa Không Đổi mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Dựa vào từ mà đề bài cho sẵn, bạn sẽ định hình ngay được cấu trúc tương đương để viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Với dạng bài tập này, luyện tập càng nhiều cấu trúc, bạn sẽ càng giải quyết dễ dàng hơn.

3 bước viết lại câu dựa trên từ cho sẵn

Bước 1:

Đọc thật kỹ câu Gốc, và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu này, cũng như để ý xem có cấu trúc ngữ pháp gì nổi bật không, hãy chú ý đến những từ khóa keyword (“…not only… but also…”, “… so … that …”, …)

Bước 2:

Đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu Biến Đổi. Đây là lúc vận dụng những cấu trúc đã học, những công thức đã được dạy trong khóa học Video này, và áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu Gốc.

Bước 3:

Thông thường, sau khi đã định hình được công thức để biến đổi, hầu như bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm, và viết một mạch cho xong, mà không thèm… ĐỌC LẠI, đúng không?. Cho nên, bước 3 này, không gì khác ngoài việc, ĐỌC LẠI CÂU VỪA BIẾN ĐỔI, và chú ý những điểm ngữ pháp vô cùng căn bản:

Với ĐỘNG TỪ, đã chia thì chưa, có cần phải chia ở thể Bị Động với không? Liệu có phải thêm/ bớt chữ ‘NOT’ để câu mới biến đổi hợp nghĩa không?

Với DANH TỪ, liệu có cần phải thêm S/ES không?

Với TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ có cần phải biến đổi ngược nghĩa cho phù hợp không? …

30 cấu trúc viết lại câu thông dụng

Cấu trúc biến đổi câu 1:

Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân ( bởi vì)

Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược ( mặc dù)

Cấu trúc biến đổi câu 3:

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that ( quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

Cấu trúc biến đổi câu 4:

Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough

Cấu trúc biến đổi câu 5:

Cấu trúc so that và such that ( quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to ( quá … đến mức không thể)

It was a difficult question we can’t find the answer.↔ The question was too difficult for us to answer.(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)

Cấu trúc biến đổi câu 6:

Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj

Cấu trúc biến đổi câu 7:

Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh

Cấu trúc biến đổi câu 8:

Chuyển đổi câu If not sang unless

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.↔ it rains, we can go picnic.(Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)

Cấu trúc biến đổi câu 9:

Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)

Cấu trúc biến đổi câu 10:

Chuyển đổi câu điều ước

Cấu trúc biến đổi câu 11:

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

Ví dụ:

I haven’t met Lucy since we left school.↔ The last time I met Lucy was when we left school.(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)

I haven’t seen him since I was a student.↔ I saw him I was a student.(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)

Cấu trúc biến đổi câu 12:

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc biến đổi câu 13:

Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)

Cấu trúc biến đổi câu 14:

Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)

Cấu trúc biến đổi câu 15:

Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng Anh

– Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:

– Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:

Cấu trúc biến đổi câu 16:

Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.(Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)

Cấu trúc biến đổi câu 17:

Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time

Cấu trúc biến đổi câu 18:

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time

Ví dụ: You ‘d better go to bed.↔ It ‘s (high/about) time you went to bed.(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)

Cấu trúc biến đổi câu 19:

Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…

Ví dụ:

Cấu trúc biến đổi câu 20:

Câu tường thuật dạng bị động:

Cấu trúc biến đổi câu 21:

Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than

Ví dụ:

As soon as I go home, he showed up.↔ Hardly had I gone home when he showed up.↔ No sooner had I gone home than he showed up.(Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)

Cấu trúc biến đổi câu 22:

Dùng cấu trúc Supposed to V

Ví dụ: It’s your duty to protect me.↔ You are supposed to protect me.

Cấu trúc biến đổi câu 23:

Sử dụng cấu trúc prefer và would rather

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.↔ I would rather stay at home than hang out with him.(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

Cấu trúc biến đổi câu 24:

Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather

Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.↔ I would rather you not stayed up late.(Mẹ không thích con thức khuya đâu)

Cấu trúc biến đổi câu 25:

Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.↔ My dad turned off the TV for us to sleep.(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

Cấu trúc biến đổi câu 26:

Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.↔ There’s no point in getting upset about this.(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)

Cấu trúc biến đổi câu 27:

Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What

Ví dụ: She runs quickly.↔ How quickly she runs!(Cô ấy chạy nhanh quá)

Ví dụ: She is so beautiful.↔ What a beautiful girl!(Quả là một người con gái xinh đẹp)

Cấu trúc biến đổi câu 30:

Cách Viết Lại Câu Tiếng Anh Cho Nghĩa Không Đổi : 99 Cấu Trúc Chống Liệt Cần Biết

FULL TOP 99 cấu trúc chống liệt – phần 6 (26-30) cần biết dành cho dạng bài tập viết lại câu tiếng anh cho nghĩa không đổi, gồm các cấu trúc sau: – SA VTRƯỚC + SO + SA VSAU – N + N thời gian/ nơi chốn – one of + my/ your/ his/ her … + Nsố nhiều – N + be + ADJ – ý “quá để làm gì” = TOO ADJ + TO V1 – ý “(không) đủ để làm gì”

▶ XEM TẤT CẢ BÀI HỌC CÒN LẠI CỦA KHÓA HỌC: ▶ ĐĂNG KÝ KÊNH HỌC MIỄN PHÍ : ▶ LỊCH ĐĂNG BÀI HỌC/ BÀI TẬP/ BÀI GIẢNG: 3 BÀI/ NGÀY … DÙ NGÀY NẮNG HAY NGÀY MƯA

P.S: Dưới mỗi Video đều có bài tập viết lại câu trong tiếng anh, để áp dụng lí thuyết được học đấy. Hãy tìm phần bài tập này trong COMMENT/ BÌNH LUẬN được PINNED/ GHIM ĐẦU TIÊN!

P.S.S: Độ khó của công thức được chia từ DỄ đến KHÓ: * – ** – *** , nhằm giúp người học, nắm kiến thức một cách bài bản, hệ thống nhất!

P.S.S.S: Điểm sơ thêm vài nội dung CHÍNH của các cấu trúc thông dụng nhất Khóa học Cách viết lại câu tiếng anh cho nghĩa không đổi : 99 cấu trúc chống liệt tiếng Anh này nè : (mọi cấu trúc sẽ xuất hiện dần trong các Video): – viết lại câu mệnh đề quan hệ/ đại từ quan hệ – viết lại câu so sánh – viết lại câu với because of, because, although,in spite of – viết lại câu mệnh đề chỉ sự nhượng bộ – viết lại câu trực tiếp gián tiếp/ reported speech – viết lại câu it is adj to v – viết lại câu với to infinitive – viết lại câu với if/ câu điều kiện loại 1,2,3, MIX 3-2, MIX 2-3 – viết lại câu modal verb – hướng dẫn viết lại câu chuyển đổi thì – viết lại câu dùng thì hiện tại hoàn thành – viết lại câu quá khứ hoàn thành – viết lại câu quá khứ đơn thành hiện tại hoàn thành – viết lại câu với unless – viết lại câu với used to – viết lại câu với wish … còn nữa nhiều lắm nha! Xem FULL bộ 99 cấu trúc chống liệt thì sẽ được học hết nha!

#BaiGiaDenRoi #BGDROnThi9Len10 #BGDRVietLaiCau

*** Kênh YouTube BÀI GIẢI ĐẾN RỒI CHẤM COM co trang dạy tiếng Anh: KHO NGỮ PHÁP CHẤP TẤT CẢ KÌ THI TIẾNG ANH TRUNG HỌC, luyện thi tiếng Anh, cung cấp bài giảng, lời giải đề tiếng Anh THCS, THPT quốc gia. LINK WEBSITE học online trực tuyến nè: chúng tôi

A- SƠ ĐỒ TƯ DUY MINDMAP ▶ [LTĐH] – 365 Bài Đọc Reading Ôn Thi THPT FULL MỌI CHỦ ĐỀ:

▶ [LTĐH] – Từ Vựng Bài Đọc READING Ôn Thi THPT – Chủ Đề GIÁO DỤC:

▶ [LTĐH] – 300-3,000+ Từ Học Thuật Thông Dụng Nhất Bài Đọc Reading THPT:

… CÒN NỮA ….

B- KHÓA HỌC VIDEO TỪ VỰNG ▶ [LTĐH] – Từ Vựng Collocation Luyện thi THPT môn Tiếng Anh Chủ Đề:

▶ [LTĐH] – 300+ Câu Bài Tập Phrasal Verbs Ôn Thi Đại Học

… CÒN NỮA ….

C- KHÓA HỌC VIDEO NGỮ PHÁP ▶ [ÔN THI LỚP 9 LÊN 10] – HỎI HẾT – ĐÁP SẠCH Mọi Câu Hỏi Hóc Búa Khi Hoc & Làm Đề Ôn Thi:

▶ [ÔN THI LỚP 9 LÊN 10] – 1,000 Câu Bài Tập Word Form (LEVEL1):

▶ [LTĐH] – 700+ Bài Tập Biến Đổi Câu – 6 Giai Đoạn Từ DỄ đến KHÓ:

▶ [LTĐH] – 500 Cụm Từ Chức Năng Giao Tiếp Luyện Thi Đại Học:

▶ [LTĐH] – 1,000 Câu WORDFORM Siêu Khó Luyện Thi Đại Học:

Congrats! Thật tuyệt khi học được nhiều kiến thức mới và bổ ích! 👉 ĐĂNG KÝ (SUBSCRIBE), bấm “🔔” để cập nhật các bài học mới nhất từ thầy:

— THEO DÕI BÀI GIẢI ĐẾN RỒI TRÊN MXH — + FACEBOOK: + YOUTUBE: Bài Giải Đến Rồi Chấm Com + WEBSITE học tập:

Hướng Dẫn Làm Tốt Phần Bài Viết Lại Câu Trong Các Đề Thi Tiếng Anh Vào Lớp 6 (Phần 2)

Như đã giới thiệu trong Phần I của Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6, viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu được cho là dạng bài xuất hiện trong bài thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ, THCS&THPT Lương Thế Vinh,… Trong bài thi Tiếng Anh vào THCS Ngoại ngữ, có tới 06 câu viết lại câu trong tổng số 40 câu hỏi của bài thi môn Tiếng Anh.

Tiếp nối phần 1, bài viết Phần II này sẽ cung cấp thêm những cấu trúc khác dễ gặp trong phần thi viết lại câu. 

I. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc với both, not only… but also, neither, either

1. Cấu trúc both…and… (cả…và…) và not only… but also… (không những…mà còn…)

Đây là hai cấu trúc có cách sử dụng tương đương nhau và sẽ có thể được hỏi trong phần viết lại câu. 

Ví dụ:

My brother likes comics and I do, too. (both) → My brother …

Đáp án: My brother and I both likes comics. 

Hoặc: Both my brother and I like comics.

Mai came to class late and she didn’t do homework, too. (only) → Mai not ….

Đáp án: Mai not only came to class late but also didn’t do homework. 

I like cats and so does Minh. → Not only ….

Đáp án: Not only I but also Minh likes cats. 

Cấu trúc cần biết:

– Both S1 and S2 + V (chia số nhiều)

S1 and S2 both + V (chia số nhiều)

– S + not only + V1 + but also + V2

Not only S1 but also S2 + V (chia theo S2)

2. Cấu trúc chúng tôi và either…or 

Neither…nor có nghĩa là “cũng không”.

Either…or có nghĩa là “hoặc” dùng để diễn tả sự thay thế hoặc sự chọn lựa giữa hai thứ (đôi khi có thể nhiều hơn).

Ví dụ: 

My brother and my parents have never gone to Thailand before. (neither) → ….

Đáp án:  Neither my brother nor my parents have gone to Thailand before.

Hoặc: Neither my parents nor my brother has gone to Thailand before. 

Mai can be the winner. Lan also can be the winner. (either) → ….

Đáp án: Either Mai or Lan can be the winner.  

Cấu trúc cần biết:

– Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2)

– Either S1 or S2 + V (chia theo S2)

Lưu ý: HS có thể gặp dạng viết lại câu từ cấu trúc neither sang cấu trúc either và ngược lại. 

Ví dụ: Neither I nor My like spiders. (either) → ….

Đáp án: Either I or My doesn’t like spiders. 

II. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu đưa ra đề nghị

HS thường gặp những dạng cấu trúc câu đưa ra đề nghị có cách sử dụng như nhau như: Let’s, Why don’t we, Shall we, How/What about

Ví dụ: 

Let’s go to the gym. (what) → ….

Đáp án: What about going to the gym?

Why don’t we go shopping now? → Let’s ….

Đáp án: Let’s go shopping now.

Shall we order pizza for lunch? (about) → How ….

Đáp án: How about ordering pizza for lunch?

Cấu trúc cần biết: 

– Shall we + V(inf)…?

– Why don’t we + V(inf)…?

– Let’s + V(inf)….

– How/What + about + V-ing…?

III. Viết lại câu vận dụng cấu trúc với động từ chỉ trạng thái

Ví dụ:

He likes music. (fond) → ….

Đáp án: He is fond of music.

I like reading books. (interested) → ….

Đáp án: I am interested in reading books. 

Cấu trúc cần biết:

S + like + N/Ving → S + to be + fond of/interested in + N/Ving

Lưu ý: HS sẽ có thể gặp dạng viết lại câu khác dùng động từ “like” có nghĩa hoàn toàn khác với cấu trúc trên. Lúc này “like” có nghĩa là giống. Đề bài thường yêu cầu viết từ “like” sang “alike” hoặc “similar”.

Ví dụ: 

My book is like her. (alike/similar) → ….

Đáp án: My book and hers are alike. 

Hoặc: My book is similar to her. 

Cấu trúc cần biết: 

– N1 + to be + like + N2

– N1 and N2 + to be + alike (alike không bao giờ đừng trước danh từ)

– N1 + to be + similar to + N2

IV. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu ước 

Đây là dạng cấu trúc có thể gặp trong phần viết lại câu. 

Ví dụ: 

My sister is a teacher but she wants to be a professor. (wishes) → ….

Đáp án: My sister wishes she was/were a professor.

Hoặc: My sister wishes to be a professor. 

I would like to go out with you tonight but I have had to do my homework. → I wish ….

Đáp án: I wish I could go out with you tonight but I have had to do my homework. 

Cấu trúc cần biết:

– Thể hiện ước mong cho tương lai: wish + S + would V

– Thể hiện ước mong cho hiện tại: wish + S + V (quá khứ đơn)

– Thể hiện ước mong cho quá khứ: wish + S + V (quá khứ hoàn thành)

– Thể hiện ước muốn, mong muốn làm gì: wish + S + could V

V. Viết lại câu vận dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ

HS thường gặp dạng dùng đại từ quan hệ: which, where, when, who để viết lại câu.

Ví dụ:

He wears a white T-shirt. I bought it for him last month. (which) → ….

Đáp án: He wears a white T-shirt which I bought for him last month. 

VinMart is a supermarket. I bought milk there last week. (where) → ….

Đáp án: Vinmart is a supermarket where I bought milk last week.

Cấu trúc cần biết: 

– Which: ….N (thing) + WHICH + V + O

Hoặc: ….N (thing) + WHICH + S + V

– Who: ….. N (person) + WHO + V + O

– When: ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

– Where: ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

VI. Viết lại câu vận dụng cấu trúc từ định lượng

Những từ định lượng hay gặp trong bài viết lại câu: no – any, a few – many, all – every.

1. No – Any

Ví dụ:

There isn’t anybody in my class who gets a mark of 10 in the exam. → There is ….

Đáp án: There is nobody in my class who gets a mark of 10 in the exam.

There is no water in the bottle. (any)  → ….

Đáp án: There isn’t any water in the bottle. 

Cấu trúc cần biết: 

No = Not any → mang nghĩa phủ định

2. A few – Many

Ví dụ:

I have a few books that I really like. (many) → There are ….

Đáp án: There are not many books that I really like.

Cấu trúc cần biết:

– A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

– Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

A few = Not many

3. All – Every

Ví dụ:

Not all students like Math. → Not every ….

Đáp án: Not every student likes Math.

Cấu trúc cần biết:

All + danh từ số nhiều + V (chia số nhiều)

Every + danh từ số ít + V (chia số ít)

VII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu yêu cầu/đề nghị

Những mẫu câu yêu cầu thường xuất hiện trong phần viết lại câu: Would you like, Shall I

Ví dụ: 

Shall I pick you up at the airport? (like) → Would ….

Đáp án: Would you like me to pick you up at the airport?

Cấu trúc cần biết:

– Shall I + V?

– Would you like + N/to V?

VIII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu chỉ mục đích

Ví dụ:

I study very hard. I want to pass the exam. (in order to) → ….

Đáp án: I study very hard in order to pass the exam. 

Hoặc: I study very hard so that I can pass the exam.

He drives fast in order to arrive on time. (so that) → ….

Đáp án: He drives fast so that he can arrive on time. 

Cấu trúc cần biết:

– Mệnh đề + SO THAT / IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V …

– Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.

IX. Viết lại câu vận dụng một số cấu trúc khác

1. Cấu trúc There is/There are

Đây là cấu trúc dùng để diễn đạt “có một/những thứ gì đó”.

Ví dụ:

The box has three apples, so you can take one. → There ….

Đáp án: There are three apples in the box, so you can take one. 

Cấu trúc cần biết:

S + have/has/had + N → There is/was + N (danh từ không đếm được/danh từ đếm được số ít)

S + have/has/had + N → There are/were + N (danh từ đếm được số nhiều)

Lưu ý: Đối với danh từ đếm được số ít phải thêm mạo từ a/an hoặc one vào trước danh từ. 

2. Cấu trúc với từ mang tính sở hữu

HS thường gặp viết lại câu với các từ: own hoặc belong to.

Ví dụ:

My brother owns this house. → This house….

Đáp án: This house belongs to my brother.

This is my book. (belong) → ….

Đáp án: This book belongs to me. 

Cấu trúc cần biết: 

S + own + N → N + belong to + sb

3. Cấu trúc dùng động từ khuyết thiếu để đưa lời khuyên hoặc đề nghị

Các câu viết lại thường dùng cấu trúc với should và had better (‘d better).

Ví dụ: 

You should go to the dentist. → You’d better ….

Đáp án: You’d better go to the dentist. 

Hoặc: You ought to go to the dentist.

Cấu trúc cần biết: 

S + should + V → S + ‘d better/ought to + V

4. Cấu trúc câu cảm thán để khen ngợi, chúc mừng

Ví dụ:

How beautiful the cat is! → What ….

Đáp án: What a beautiful cat!

How fast he speaks! → What ….

Đáp án: What a fast speaker he is!

Cấu trúc cần biết:

How + Adj/Adv + S + V! → What a/an + adj + N + (to be)! 

Lưu ý: Đối với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, trong cấu trúc với “what” sẽ bỏ “a/an”.

Ví dụ: What beautiful flowers are! hoặc What delicious food!

5. Cấu trúc good at – well

Đây là cấu trúc tương đương về nghĩa, đều có nghĩa là “giỏi làm gì đó”.

Ví dụ:

He swims very well. (good) → ….

Đáp án: He is good at swimming. 

Cấu trúc cần biết:

– S + V + well

– S + to be + good at + Ving

6. Cấu trúc “have to” 

“Have to” được dùng để nói về sự cần thiết làm việc gì và sẽ thường được viết lại sử dụng cấu trúc “It is necessary…”

Ví dụ:

You don’t have to read this book. (necessary) → ….

Đáp án: It isn’t necessary for you to read this book.

It is necessary to drink more water. (have) → ….

Đáp án: We have to drink more water. 

Cấu trúc cần biết:

– S + have to + V

– It is necessary (for sb) + to V

7. Cấu trúc với gerund

Danh động từ (Gerund) là tên gọi những động từ có hình thức V + ING. Trong câu, danh động từ giữ chức năng như một danh từ.

Ví dụ:

It is interesting to watch a movie with friends. (watching) → ….

Watching a movie with friends is interesting.

Cấu trúc cần biết: 

It is + adj + to V → Ving + is + adj

[%Included.TiengAnhK12%]

[%Included.Vao6%]

Hướng Dẫn Viết Lại Câu Với Cấu Trúc But For Tiếng Anh

“But for” là một cụm từ, được định nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra).

But for my teacher’s help, I couldn’t have done the homework on science.

I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship.

2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for được sử dụng trong loại 2 hoặc loại 3. Cấu trúc but for thường dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Ý nghĩa của cấu trúc này là điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.

Công thức chung:

Susie might take part in the contest but for the fact that she was sick.

But for the fact that they were busy, our parents could have taken us to the park.

3. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện

Tương tự như , cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện. Nghĩa của câu được bảo toàn khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.

Công thức chung:

But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc but for

If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.

If I were to know where she was, I should contact you right away.

If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

1. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

2. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.

3. I would visit my relatives but for the pandemic.

4. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.

5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

Comments

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Làm Bài Viết Lại Câu Sao Cho Có Sử Dụng Các Từ Cho Sẵn Mà Nghĩa Không Đổi trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!