Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Hóa 10 Nâng Cao Sách Giáo Khoa Chương Nguyên Tử mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh hướng dẫn giải bài tập hóa 10 nâng cao sách giáo khoa bài 1, bài 2, bài 3 chương I: Nguyên tử.
Bài 1: Thành phần nguyên tử
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học
Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Bài giải chi tiết sẽ giúp các em nắm rõ kiến thức và kĩ năng giải bài tập về nguyên tử và đồng vị.
I. Giải bài tập hóa 10 nâng cao –
Bài 1: Thành phần nguyên tử
Bài 1 (trang 8 SGK)
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt:
A. electron và proton. C. nơtron và electron.
B. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.
Giải
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron.
Chọn B.
Bài 2 (trang 8 SGK)
Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt là:
A. proton và electron. C. nơtron và proton.
B. nơtron và electron. D. nơtron, proton và electron.
Giải
Hầu hết các nguyên tử đều được cấu tạo bởi ba loại hạt: nơtron, proton và electron. Trong đó nơtron và proton tập trung ở hạt nhân nguyên tử còn electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
Chọn D.
Bài 3 (trang 8 SGK)
Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Nguyên tử khối của Cacbon là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của O.
Giải
Ta có %O = 2MO/(MC+2MO).100%
⇒72,7=MO.2/(12,011+MO.2).100
⇒MO=15,99u.⇒MO=15,99u.
Bài 4 (trang 8 SGK)
Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu ta lấy đơn vị là 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon thì khối lượng nguyên tử của H, O là bao nhiêu?
Giải
Khối lượng của 1 nguyên tử C là 12u
Theo đề bài ta có:
MC=11,906.MH⇒MH=12/11,906=1,008u.
MO=15,842.MH=15,842.1,008=15,969u.
II. Giải bài tập hóa 10 nâng cao –
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học
Bài 1 (trang 11 SGK)
Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng
A. Số khối
B. Số nơtron
C. Số proton
D. Số nơtron và số proton
Chọn đáp án đúng.
Giải
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay số proton).
Chọn C.
Bài 2 (trang 11 SGK)
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tử hóa học vì nó cho biết
A. Số khối A
B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử
D. số khối A và số đơn vị diện tích hạt nhân.
Chọn đáp án đúng.
Giải
Chọn D.
Bài 3 (trang 11 SGK)
Hãy cho biết mối liên hệ giữa proton, số đơn vị diện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho thí dụ.
Giải
Trong nguyên tử ta luôn có:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.
VD: 3Li có số đơn vị điện tích hạt nhân là 3, số proton 3 và số eclectron cũng là 3
Bài 4 (trang 11 SGK)
Hãy cho biết số đơn vị diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau:
Bài 5 (trang 11 SGK)
Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 89. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.
Giải
Tra trong bảng tuần hoàn ta có ZY=39.
Theo đề bài: AY=88⇒N=A−Z=88−39=49.
Vậy số p là 39, số e là 39 và số n là 49.
III. Giải bài tập hóa 10 nâng cao –
Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Bài 1 (trang 14 SGK)
Hai đồng vị bền của nguyên tử C là: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,500 C. 12,022
B. 12,011 D. 12,055
Giải
Ta có MC = (12.98,89+13.1,11)/100=12,011 (đvC)
Chọn B.
Bài 2 (trang 14 SGK)
Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:
Bài 3 (trang 14 SGK)
Bạc (Ag) có nguyên tử khối trung bình bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro (H). Nguyên tử khối của H bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của Ag.
Giải
Theo đề bài ta có AAg=107,02.
MH=107,02.1,008=107,876u.
Bài 4 (trang 14 SGK)
Cho hai đồng vị hidro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử trong tự nhiên như sau: 1H(99,984%),2H(0,016%), 35Cl(75,77%), 37Cl(24,23%).
a) Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối trung bình bằng bao nhiêu?
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.
Giải
Bài 5 (trang 14 SGK)
Bài 6 (trang 14 SGK)
Cho hai đồng vị 1H (kí hiệu là H) và 2H (kí hiệu là D).
a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
c) Một lit khí hiđro giàu đơteri (2H) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
Giải
a) Có 3 loại công thức phân tử hiđro là: H2;HD;D2.
b) Phân tử khối của mỗi phân tử là: 2; 3; 4.
c) Gọi x là phần trăm của đồng vị D ⇒ phần trăm của đồng vị H là (100 – x).
Ta có: (2.x/100)+(1.(100−x))/100=0,05.22,4.
Giải ra ta được %D = 12%; %H = 88%.
Chúc các em học tốt!
Giải Bài Tập Hoá 10 Chương Nguyên Tử: Bài 1 Và Bài 2
Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh bài giải bài tập hoá 10 chương Nguyên tử bài 1 và bài 2 sách giáo khoa hoá học 10. Mong rằng lời giải bài tập hoá 10 sẽ giúp các em tổng quát được nội dung bài học và nắm được các dạng bài tập đặc trưng.
1. Giải bài tập hoá 10 Bài 1 – Thành phần nguyên tử
Bài 1 (trang 9 SGK):
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt là:
A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron.
D. Electron, proton và nơtron.
Lời giải:
B: Proton và notron.
Bài 2 (trang 9 SGK):
Các nguyên tử được cấu tạo hầu hết bởi các hạt:
A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron.
D. Electron, proton và nơtron.
Lời giải:
D: Nơtron, proton và electron.
Bài 3 (trang 9 SGK):
Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có D=6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:
A. 200m.
B. 300m.
C. 600m.
D. 1200m.
Lời giải: C
Đường kính hạt nhân khi phóng to: 6cm.
Đường kính nguyên tử: 6cm × 10.000 = 60.000cm = 600m.
Bài 4 (trang 9 SGK):
Tìm tỉ số về khối lượng m của electron với proton, với nơtron.
Lời giải:
Tỉ số về khối lượng m của electron với proton:
Tỉ số về khối lượng m của electron với nơtron:
Bài 5 (trang 9 SGK):
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Nguyên tử Zn có khối lượng riêng bao nhiêu?
b) Trên thực tế, hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với r = 2.10-6 Tính khối lượng riêng D của hạt nhân nguyên tử Zn.
Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.
Lời giải:
a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)
1u = 1,6600.10-24 g.
mZn = 65.1,6600.10-24 g = 107,9.10-24g.
b) mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam
rhạt nhân Zn = 2.10-6 nm = (2.10-6.10-7) cm = 2.10-13 cm.
II. Giải bài tập hoá 10 Bài 2 – Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hóa học – Đồng vị
Bài 1 (trang 13 SGK):
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử cùng:
A. Số khối.
B. Số notron.
C. Số proton.
D. Số notron và số proton.
Lời giải: C.
Bài 2 (trang 13 SGK):
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. Số khối.
B. Số hiệu nguyên tử Z.
C. Nguyên tử khối của nguyên tử.
D. Số hiệu nguyên tử Z, số khối A.
Lời giải: D.
Bài 3 (trang 14 SGK):
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 12C chiếm 98,89% và 13C Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
A. 12,500.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
Lời giải:
Đáp số đúng là B
Atb= (12.98,89+13.1,11)/100=12,011
Bài 4 (trang 14 SGK):
Xác định các thông số sau: điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố: 7Li, 19F, 24Mg, 40Ca
Lời giải:
Điện tích hạt nhân nguyên tử
Số proton
Số notron
Số electron
Nguyên tử khối
7Li
3+
3
4
3
7
19F
9+
9
10
9
19
24Mg
12+
12
12
12
20
40Ca
20+
20
20
20
40
Bài 5 (trang 14 SGK):
Đồng có hai đồng vị bền 63Cu và 65C. Đồng có nguyên tử khối trung bình là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị
Lời giải:
Gọi x là thành phần % của đồng vị 65C
Ta có:
Ta có: (65x+63(100-x))/100=63,54 →x=27% → %63Cu =73%
Bài 6 (trang 14 SGK):
Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H )? (Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
Lời giải:
Gọi % đồng vị 2H là a:
m của 1ml H2O: 1 gam
⇒MH2O = 2. 1,008 + 16 = 18,016u
Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.
Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.
Số mol H2O = 1/18,016 mol
⇒ số mol nguyên tử H = 2.nH2O = 2/18,016 mol
1 mol nguyên tử chứa 6,022.1023 nguyên tử
⇒ Số nguyên tử H trong 1ml H2O = 2/18,016.6,022.1023
⇒ Số nguyên tử 2H trong 1ml H2O = 0,8%.2/18,016.6,022.1023
=5,35.1020 (nguyên tử)
Bài 7 (trang 14 SGK):
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O
Lời giải:
Khi có 1 nguyên tử 17O, mà % nguyên tử của17O = 0,039%
⇒ Số nguyên tử O = 1 : 0,039% = 2564 nguyên tử
99,757% 16O ⇒ Số nguyên tử 16O = 99,757%.2564 = 2558 nguyên tử
0,204% 18O ⇒ Số nguyên tử 18O = 0,204%.2564 = 5 nguyên tử
Bài 8 (trang 14 SGK):
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn
Lời giải:
MAr=(40.99,6+0,063.38+0,337.36)/100=39,985
nAr=m/M=10/39,985 mol
VAr=22,4.n=5,602 lit
Kiến Guru mong rằng lời giải bài tập hoá 10 chương Nguyên tử bài 1: Thành phần nguyên tử và bài 2: Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hóa học – Đồng vị sẽ giúp các em nắm vứng kiến thức chương Nguyên tử và học tốt môn Hoá học 10.
Lý Thuyết Ôn Tập Chương Nguyên Tử Hóa 10
– Điều kiện bền của nguyên tử: p ≤ n ≤ 1,5.p
– Vì nguyên tử trung hòa về điện: số p = số e
– Điều kiện bền của nguyên tử: p ≤ n ≤ 1,5.p
– Vì nguyên tử trung hòa về điện: số p = số e
– Khối lượng nguyên tử: m nguyên tử ( approx ) hạt nhân ( approx ) m p + m n
– Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân bằng Z+
– Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số hiệu nguyên tử = số electron (e) = số proton (p)
Lưu ý: phân biệt số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) và điện tích hạt nhân (Z+)
– Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
– Kí hiệu nguyên tử : ({}_Z^AX)
X : kí hiệu của nguyên tố
Z: số hiệu nguyên tử
A: số khối (A = Z + N)
– Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton, electron (cùng Z) nhưng khác nhau về số khối (khác A hoặc khác số nơtron)
III. NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
(bar M = frac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}.{A_2} + … + {x_n}.{A_n}}}{{100}})
Trong đó A 1, A 2,…, A n là số khối của các đồng vị tương ứng
LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON Lớp electron:
Thứ tự lớp: 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp: K L M N O P Q
Phân lớp electron * Số electron tối đa trong một phân lớp
– Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
* Số electron tối đa trong một lớp
– Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp electron bão hòa.
– Lớp electron bão hòa khi các phân lớp trong lớp đó bão hòa.
V. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ Các bước viết cấu hình e nguyên tử
B1: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
B2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 3f 4s 4p 4d 4f …
B3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hòa hoặc bán bão hòa thì có sự sắp xếp lại các electron ở các phân lớp (chủ yếu là d và f)
Chú ý: trường hợp đặc biệt: Các nguyên tố có cấu hình nguyên tử bán bão hòa:
2. Đặc điểm của lớp e ngoài cùngCác nguyên tố luôn có xu hướng nhường nhận electron để đạt cấu hình bát tử của khí hiếm (8e lớp ngoài cùng trừ He) dẫn đến tính chất
– Kim loại là những chất có khả năng nhường electron
– Phi kim là những chất có khả năng nhận electron
Chú ý: Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
Giải Bài Tập Sgk Hóa 10 Bài 5: Cấu Tạo Electron Nguyên Tử
Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
A. s.
B. p.
C. d.
D. f.
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải
Từ số đơn vị điện tích hạt nhân, suy ra cấu hình electron → xác định electron cuối cùng nằm ở phân lớp nào.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử có Z = 11 có cấu hình electron: 1s 22s 22p 63s 1 → Electron cuối cùng điền vào phân lớp s
→ Thuộc nguyên tố s
Chọn đáp án A.
Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16):
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải
Từ số đơn vị điện tích hạt nhân Z, suy ra cấu hình electron.
Hướng dẫn giải
⇒ Chọn C.
A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron.
B. Lớp thứ hai (Lớp L) có 8 electron.
C. Lớp thứ ba (Lớp M) có 3 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Tìm câu sai.
Phương pháp giải
Từ cấu hình electron đã cho, suy ra số electron ở mỗi lớp, mỗi phân lớp và electron lớp ngoài cùng → đáp án cần chọn.
Hướng dẫn giải
→ Electron ở lớp ngoài cùng có 3 electron.
→ Ý D sai.
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
(Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ (frac{N}{Z}) ≤ 1,5)).
Phương pháp giải
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13 nên ta có:
Bước 2: Kết hợp dữ kiện 1 ≤ (frac{N}{Z})≤ 1,5, chọn giá trị Z phù hợp.
Bước 3: Suy ra số khối A.
Bước 4: Từ số khối Z, viết cấu hình electron.
Hướng dẫn giải
Câu a
Gọi tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron, tổng số hạt electron lần lượt là z, n, e.
Ta có n + z + e = 13 vì z = e nên 2z + n = 13
2z + n = 13 → n = 13 – 2z
Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì:
1 ≤ (frac{N}{Z})≤ 1,5 ⇒ z ≤ n ≤ 1,5z, ta có:
→ 3,7 ≤ z ≤ 4,3 (z nguyên dương)
Nguyên tố có z = 4, n = 5
→ Nguyên tử khối A là 4 + 5 = 9
Câu b
Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s 22s 2
Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18?
Phương pháp giải
Từ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố, viết cấu hình electron ⇒ số electron lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giải
Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Do các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
Viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là:
a) 1, 3.
b) 8, 16.
c) 7, 9.
Những nguyên tố nào là kim loại? Là phi kim? Vì sao?
Phương pháp giải
– Từ số p, suy ra Z → cấu hình electron.
– Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.
– Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giải
Hạt nhân nguyên tử cho biết số proton (nghĩa là cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân) nên theo yêu cầu của đề bài ta có thể viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố như sau:
Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, nên nguyên tố có Z = 3 là kim loại, còn nguyên tố Z = 1 là H giống kim loại nhưng không phải là kim loại.
Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tố có Z = 8, 16, 7, 9 là phi kim.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Hóa 10 Nâng Cao Sách Giáo Khoa Chương Nguyên Tử trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!