Đề Xuất 3/2023 # Công Thức Have To: Cách Dùng, Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết Nhất # Top 11 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Công Thức Have To: Cách Dùng, Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết Nhất # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Công Thức Have To: Cách Dùng, Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết Nhất mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong công thức have to, “have” là một động từ chính.

“Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V đi sau luôn ở dạng nguyên thể.

Tôi phải đi xe bus vì xe ô tô của tôi đã hỏng hôm qua.

Giáo viên nói rằng tất cả học sinh phải mang sách của mình đi học.

Vì vẫn là động từ nên công thức HAVE TO phủ định ta cần dùng trợ động từ

Ví dụ:

Lily không phải làm việc nhà vì cô ấy bị ốm.

Bạn không cần đi siêu thị đâu vì tôi đã vừa đi rồi.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Phân biệt công thức have to với need/must/should/ought to

2.1 Phân biệt công thức have to và must

Must và Have to đều dùng để thể hiện một sự bắt buộc hay một điều cần phải thực hiện. Tuy nhiên, sự khác nhau ở đây đó là “điều cần phải làm” này xuất phát từ lý do khách quan (bên ngoài) hay chủ quan (bên trong).

HAVE TO: Điều cần phải làm xuất phát từ bên ngoài như: người khác yêu cầu, luật lệ, điều luật,… và cả từ bên trong cá nhân.

Mẹ bảo em cần ăn hết phần rau của em.

Quản lý của tôi phải gửi báo cáo cho trụ sở mỗi tháng.

MUST: Điều cần phải làm xuất phát từ bên trong: tự bản thân người nói thấy cần, tự đưa ra quyết định

Ví dụ:

Tôi cần phải làm thêm nhiều bài tập để vượt qua kì thi.

Bạn phải uống thuốc nếu muốn khỏe hơn nhanh hơn.

Chú ý: Chúng ta vẫn có thể gặp have to trong những câu nói mà “sự yêu cầu” xuất phát từ bản thân.

Ví dụ:

Tôi phải rời đi trước khi trời tối.

Tôi cần đi vệ sinh.

Chú ý: Dạng quá khứ của cả hai công thức have to và must đều là had to. Must không dùng ở quá khứ.

He had to stay overnight in Ba Vi. – Anh ấy phải ở qua đêm tại Ba Vì.

Ví dụ:

Bạn không cần đến trước 9 giờ đâu.

Năm ngoái, họ không phải làm việc vào thứ 7.

MUST NOT thể hiện điều cấm đoán Ví dụ:

Này cậu nhóc! Cậu không được đùa nghịch với lửa.

Tài xế không được lái hơn 80km/h trên đường này.

2.2 Phân biệt công thức have to và need

“Need to do something” mang nghĩa cần làm một điều gì đó mà quan trọng với bạn, mang nghĩa “cần” hơn là chỉ một nhiệm vụ như Have to và Must.

Ví dụ:

Bạn có cần dậy sớm ngày mai không?

Tôi cần dành nhiều thời gian với con cái hơn vì gần đây tôi rất bận.

Chú ý:

Phủ định: Don’t need to do khá giống với phủ định của Have to, chỉ một việc không cần thiết.

Ngoài ra, chúng ta còn dùng “don’t need to” để thể hiện ta không kỳ vọng ai đó làm gì.

Ví dụ:

Bạn không cần phải đến buổi họp tối nay đâu.

Sarah không cần lo lắng về điểm số, cô ấy là một học sinh giỏi.

2.3 Phân biệt công thức have to và should/ ought to

Should và Ought to là hai động từ khuyết thiếu, mang nghĩa “nên làm gì”, đi theo sau là một động từ nguyên thể.

Ought to có tính khuyên răn mạnh hơn so với Should, có ý là không thể có cách làm nào tốt hơn cách đó. Bên cạnh đó, khi muốn nói đến điều luật hoặc một nhiệm vụ, ought to cũng thường được sử dụng, nhưng không mạnh như have to hay must.

Từ should mang ý nghĩa là nên, chỉ lời khuyên ở mức độ nhẹ hơn.

Peter học Hóa rất tốt. Anh ấy nên trở thành một bác sĩ.

“Tôi nên trở thành một bác sĩ tốt” – Peter nói.

(Mang hàm ý đây là bổn phận nên cần phải làm.)

Ought to và Should đều là Modal Verb, vậy nên dạng phụ định ta thêm NOT vào sau động từ.

Trời ơi, bạn không nên chơi trò chơi này đâu!

Họ không nên ra ngoài khi bão đến.

Bài 2: Điền từ HAVE TO hoặc MUST (not)

C (do có “yesterday” nên động từ ở dạng quá khứ)

B (do có “will” nên không đi cùng modal verb, “wait” ở dạng nguyên thể)

A (cấu trúc “be on time”)

C (dựa vào nghĩa)

A (do có “to get” nên phải chọn từ phù hợp)

Cấu Trúc Câu Bị Động Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng, Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết

Các bước chuyển từ câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh

3.1 Các bước chuyển đổi sang câu bị động

Đầu tiên, xác định tân ngữ trong câu chủ động và chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Tiếp đến, xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” và chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì chuyển thành tân ngữ trong câu bị động và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định thì thể bỏ qua, ví dụ them, people…

3.1 Những lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh

Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Eg: Jane’s foot hurts

Trường hợp trong câu chủ động có hai tân ngữ:

Ta có thể chọn 1 trong 2 chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hoặc chuyển thành 2 câu bị động.

Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp

Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

Trường hợp 1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

Trường hợp 2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động:

(me là tân ngữ gián tiếp còn an apple là tân ngữ trực tiếp)

Trường hợp 1: I was given an apple yesterday.

Nếu chủ ngữ trong câu là: me/him/her/it/us/you/them/someone/somebody/people thì có thể bỏ khi chuyển sang câu bị động.

→ The mirror of my car was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

→ Apples were bought at market by Jin.

Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

→ The computer was used by Jane 5 hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

Ms.Lan threw the garbage in front of my house last night.

→ The garbage was threw in front of my house by chúng tôi last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

→ This red dress cannot be worn.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 không mang nghĩa bị động khi dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

He got lost his wallet at the museum yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Mọi sự biến đổi về thời và thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 thì giữ nguyên.

to be made from: được làm ra từ (nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: This egg tart was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This chicken soup tastes good because it was made with a lot of spices.

S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’

Have:

Jan has her daughter buy a cup of coffee.

Make: Get:

Linda gets her husband to clean the kitchen for her.

Can you bring your workbook to my desk?

→ It is thought that she bought the flower in the opposite store

She is thought to have bought the flower in the opposite store.

S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.

He watched them playing basketball.

→ They were watched playing basketball.

→ She was heard to cry.

7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

Don’t + V + O Don’t let + O + be + P2

→ Let the exercise be done!

→ Don’t let her be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Don’t use the telephone in case it breaks down.

Một số cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt thường gặp

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động:

* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động:

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động:

She suggests drinking wine at the party.

3. Cấu trúc: S + V1 + Sb + V-ing + O

She remember people taking her to the amusement park.

4. Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể không có to sau các V chỉ giác quan thành câu bị động, đổi V thành to V khi chuyển sang bị động:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V + O

5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động, khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O

6. Cấu trúc bị động với câu giả định : It + be + adj + to V + O

It’s very difficult to study Japanese.

7. Cấu trúc: It + be + my/ your/ his/ her/ their/ our… + duty + to-V + O

8. Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to V:

9. Cấu trúc: Sb + need / deserve + to V + Sth + …

We need to water the flowers everyday.

Phân biệt cách dùng by và with

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh và đáp án

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Cấu Trúc No Matter: Cách Dùng, Ví Dụ Chi Tiết, Bài Tập Có Đáp Án

No matter diễn tả ý nghĩa là bất kỳ ai, bất cứ cái gì đồng thời có chức năng liên từ được sử dụng để liên kết những mệnh đề lại với nhau.

Cấu trúc no matter được coi là một trong các cấu trúc tương phản, được dùng trong tiếng Anh nhằm diễn đạt dù có … đi chăng nữa … thì vẫn.

No matter + who/what/which/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa … thì

(Dù là ai gọi đi chăng nữa thì cũng nói là cô ta đang bận.)

(Dù anh ấy có cẩn thận như thế nào đi chăng nữa thì anh ta vẫn có thể mắc lỗi sai.)

1. Cấu trúc no matter what

No matter what = Whatever: dù có chuyện gì đi chăng nữa

(Dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, hãy lạc quan và vượt qua nó.)

(Dù Marie có nói gì đi nữa, đừng tin cô ấy.)

No matter who = whoever: cho dù bất kỳ ai

(Dù cho John có là ai đi nữa, tôi vẫn tin anh ta.)

No matter how + adj = However + adj: Dù thế nào đi chăng nữa

(Dù anh ấy có ăn nhanh đến như nào, cô ta cũng ăn xong muộn nhất)

(Dù Susan chơi cố gắng như thế nào, cô ấy vẫn chưa trận đấu đó)

No matter where = Wherever: dù bất nơi nào đi nữa

(Dù cho anh ấy có đi đến đâu, gia đình vẫn luôn nằm trong trái tim anh ấy.)

(Dù cô ta có ở đâu, điều đó cũng không quan trọng)

Chú ý: Các bạn có thể thấy thông thường các cấu trúc này sẽ đứng đầu câu, tuy nhiên nó hoàn toàn có thể được sử dụng ở vị trí cuối câu mà không cần mệnh đề theo sau.

(Tôi sẽ đi cùng cô ấy dù bất kỳ đâu đi chăng nữa.)

Bài tập: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng cấu trúc no matter:

Gates lives anywhere. She always thinks of her hometown.

Nam worked very hard, he didn’t manage to pass the final exam.

John’s life is hard. He is determined to study well.

Lee does anything. She always tries his best.

Marie is very poor. She is happy.

Susan can’t answer this question. Susan is very intelligent.

James tried very hard. James was not successful.

No matter where Gates lives, he always thinks of her hometown.

No matter how hard Nam worked, he didn’t manage to pass the final exam.

No matter how hard John’s life is, he is determined to study well.

No matter what Lee does, she always tries his best.

No matter how rich June is, he is happy.

No matter how intelligent Susan is, Susan can’t answer this question.

No matter how hard James tried, James was not successful.

Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập Có Đáp Án Chi Tiết

I. Cấu trúc Sugggest

Cấu trúc 1: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.

Ví dụ:

I suggest a white wine with this dish. (Tôi yêu cầu sử dụng rượu vang trắng với món ăn này.)

She suggested some milk with bread for breakfast. (Cô ấy gợi ý một chút sữa với bánh mì cho bữa sáng).

He suggested a song of his favorite singer. (Anh ấy đề xuất một bài hát của ca sĩ anh yêu thích)

Trong trường hợp muốn nhắc đến đối tượng nhận được lời yêu cầu, ta sử dụng “suggest smt to sb”.

Ví dụ:

Khi đưa ra 1 đề xuất, quan điểm, ta có thể dùng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong các tình huống không trang trọng, ta có thể đựng “that” ra khỏi mệnh đề.

Ví dụ:

I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant. (Tôi yêu cầu chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)

He suggested (that) everybody go camping in the next summer. (Anh ấy gợi ý mọi người có thể đi cắm trại vào mùa hè tới).

They suggest (that) all pages are numbered from 1 to 20. (Họ yêu cầu một số trang phải được đánh số từ 1 đến 20).

Chú ý: Trong trường hợp sử dụng mệnh đề “that” thì động từ theo sau cứ tại dạng nguyên loại không “to”.

Ví dụ:

Cấu trúc 3: Suggest + V-ing

Chúng ta có thể sử dụng V-ing theo sau động từ suggest khi nhắc đến 1 hành động nhưng không nói đầy đủ người nào sẽ làm hành động đó.

Ví dụ:

He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Anh ấy đề xuất cần phải đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)

I suggested going swimming in summer. (Tôi đề xuất đi bơi vào mùa hè).

She suggested reading more books to broaden the mind. (Cô ấy đề xuất cần phải đọc nhiều sách hơn để mở rộng kiến thức).

Cấu trúc 4: Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể sử dụng các từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.

Ví dụ:

Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend? (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể tậu 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?)

Could you suggest where we can eat dinner tonight? (Bạn có thể gợi ý xem tối nay ta ăn tối tại đâu được không?

Chú ý: KHÔNG sử dụng to_V sau Suggest:

Ví dụ:

She suggests having the car repaired as soon as possible.

Ngoài nghĩa đề xuất, yêu cầu thì động từ suggest còn có tức là “ám chỉ” (=imply).

Ví dụ:

Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

Cụm từ suggest itself to somebody tức là chợt nảy ra điều gì.

Ví dụ:

A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

II. Cách sử dụng cấu trúc Suggest

1. Cấu trúc Suggest + gerund được dùng chủ yếu dưới những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào

Ví dụ: 

“Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed?” (Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)

Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động dưới lời đề nghị ấy:

“He also suggests going with your mother to her appointments.” (Anh ấy cũng khuyên cần phải đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)

Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề, vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc Suggest + gerund:

“We suggest planning ahead.”(Chúng tôi đề nghị cần phải lập kế hoạch trước.)

Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.

Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Suggest + gerund dùng dưới văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.

2. Dùng cấu trúc “Suggest that S + V” khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.

Ví dụ: 

Bác sĩ nói với bệnh nhân: “I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down.”(Đề nghị ông bà cần phải tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)

“We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.”(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền cần phải hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm dưới vòng bầu cử sắp tới)

Ví dụ: 

I suggested that John should exercise more.” (Anh thường dùng should sau suggested that)

Khi dùng thì hiện nay quyến rũ với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.

Ví dụ:

I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution. (Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)

Trong văn nói, người ta thường dùng cấu trúc suggest that như sau

Ví dụ:

I suggested that he should buy a new house.

= I suggested that he bought a new house.

= I suggested that he buy a new house.

= I suggested his buying a new house.

3. Cấu trúc Suggest sử dụng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.

Trong trường hợp này, ta sử dụng cấu trúc “suggest smt/sb for smt”

Ví dụ:

We suggested him for the post of Minister of the Interior. (Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)

4. (Món đồ, sự việc) cho thấy người nào đó đã làm gì

Ví dụ:

The glove suggests that she was at the scene of the crime. (Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)

5. Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ

Ví dụ: I didn’t tell him to leave, I only suggested it. (Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)

III. Bài tập về cấu trúc Suggest trong tiếng Anh có đáp án

1. Supply the correct form of the verbs in brackets

2. Choose the most appropriate answer.

A. studies

B. study

C. studying

A. summit

B. summiting

C. summits

A. being

B. be

C. is

A. should have

B. have

C. Both are correct

A. have

B. has

C. having

A. get

B. gets

C. got

A. going

B. go

C. should go

A. should play

B. playing

C. plays

A. send

B. sending

C. sent

A. should invite

B. invite

C. Both are correct

A. should close

B. close

C. closing

A. look

B. looking

C. looks

A. went

B. goes

C. going

A. travel

B. traveling

C. travelled

A. should eat

B. eating

C. ate

Đáp án:

1. Supply the correct form of the verbs in brackets

collecting / 2. work / 3. colleting

listen / 5. organizing / 6. practice

playing / 8. use / 9.taking

practice / 11. helping / 12. join

giving / 14. have / 15. helping

2. Choose the most appropriate answer.

1. B2. A3. A4. C5. A6. A7. A8. A9. B10. C 11. C 12. A 13. C 14. B 15. A 

tailieuielts.com

Bạn đang đọc nội dung bài viết Công Thức Have To: Cách Dùng, Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết Nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!