Đề Xuất 6/2023 # Chức Năng Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn # Top 12 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Chức Năng Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Chức Năng Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Vị trí và chức năng

Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình, thông tin điện tử, thông tấn, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở và quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Nhiệm vụ và quyền hạn

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể sau đây:

1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Chính phủ và các dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, chương trình, đề án về cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

3. Ban hành các thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; thông tin, tuyên truyền, phố biến, giáo dục pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

5. Về báo chí (bao gồm báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn): a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển và quản lý báo chí trong cả nước, văn phòng đại diện cơ quan thường trú ở nước ngoài của các cơ quan báo chí Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; c) Hướng dẫn kỹ thuật về biện pháp, quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin trong thực hiện quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin; d) Ban hành quy chế tổ chức hội thi, hội thảo, liên hoan báo chí; đ) Kiểm tra báo chí lưu chiểu; quản lý hệ thống lưu chiểu báo chí in quốc gia; thực hiện lưu chiểu điện tử báo nói, báo hình, báo điện tử theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc tổ chức thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép trong lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình; cấp, thu hồi thẻ nhà báo; chấp thuận việc họp báo theo quy định của pháp luật về báo chí; h) Có ý kiến về việc bổ nhiệm người đứng đầu các cơ quan báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí; i) Quản lý nội dung, chất lượng và giá dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.  

6. Về xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát hành): a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép trong lĩnh vực xuất bản, in, phát hành theo quy định của pháp luật; c) Xác nhận và quản lý đăng ký xuất bản của nhà xuất bản, đăng ký hoạt động cơ sở in, đăng ký hoạt động in đối với sản phẩm không phải cấp phép, đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, đăng ký hoạt động xuất bản điện tử, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo quy định của pháp luật; d) Tổ chức thẩm định xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu và quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm; tổ chức việc đặt hàng và đưa xuất bản phấm tới vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; tổ chức hội chợ xuất bản phẩm cấp quốc gia và quản lý việc phát hành xuất bản phẩm ra nước ngoài theo quy định của pháp luật; đ) Quyết định đình chỉ, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành và tiêu hủy xuất bản phẩm vi phạm pháp luật; e) Cấp, gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập theo quy định của pháp luật; g) Quản lý các hoạt động hỗ trợ xuất bản theo quy định của pháp luật; h) Có ý kiến về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.  

7. Về thông tin đối ngoại: b) Hướng dẫn nội dung và việc cung cấp thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí của Việt Nam; c) Chủ trì, phối hợp kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan báo chí, xuất bản trong và ngoài nước; d) Xây dựng cơ ché trao đổi, phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với các cơ quan báo chí; đ) Theo dõi, tổng họp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc tổ chức cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch về Việt Nam trên các lĩnh vực.  

9. Về thông tin điện tử: a) Quản lý về dịch vụ trò chơi điện tử và dịch vụ nội dung thông tin, ứng dụng cung cấp thông tin trên mạng viễn thông, mạng Internet theo quy định của pháp luật; b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về trò chơi điện tử trên mạng và thông tin điện tử trên mạng theo quy định của pháp luật.  

10. Về thông tin cơ sở và hệ thống đài truyền thanh – truyền hình cấp huyện: a) Hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về hoạt động thông tin cơ sở; b) Xây dựng các nội dung thông tin tuyên truyền thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện; c) Hướng dẫn việc xây dựng và hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở: Đài truyền thanh cấp xã; bản tin thông tin cơ sở; tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; thông tin trực tiếp qua báo cáo viên, tuyên truyền viên thông tin cơ sở; bảng tin công cộng và các hình thức hoạt động thông tin cơ sở khác và hệ thống đài truyền thanh – truyền hình cấp huyện; d) Tổ chức cung cấp thông tin, quản lý nội dung thông tin của hệ thổng thông tin cơ sở và hệ thống đài truyền thanh – truyền hình cấp huyện trên phạm vi cả nước.  

11. Về bưu chính: b) Quy định về giá cước và chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính dành riêng, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí, dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước và các dịch vụ bưu chính khác theo quy định của pháp luật; c) Quản lý tem bưu chính, an toàn trong hoạt động bưu chính theo thẩm quyền; d) Quản lý bộ mã bưu chính quốc gia, bộ mã số tem bưu chính Việt Nam; đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu chính; cấp, sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính; e) Quy định theo thẩm quyền và hướng dẫn hoạt động của mạng bưu chính công cộng và mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước; g) Phối hợp quản lý về cạnh tranh và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực bưu chính, bảo vệ quyền lợi họp pháp của người sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.  

12. Về viễn thông: b) Chủ trì, phối họp hướng dẫn và quản lý về cạnh tranh và giải quyết kiến nghị trong lĩnh vực viễn thông, ứng dụng viễn thông và Internet; bảo vệ quyền lợi người sử dụng dịch vụ viễn thông, ứng dụng viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật; c) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật; đ) Ban hành cơ chế, chính sách, quy định và tổ chức thực hiện quản lý giá cước và khuyến mại trong lĩnh vực viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật; kiểm soát, đình chỉ áp dụng giá cước viễn thông khi doanh nghiệp viễn thông áp đặt, phá giá giá cước viễn thông gây mất ổn định thị trường viễn thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông khác và Nhà nước. Chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, kế toán, kiểm toán phục vụ hoạt động quản lý giá cước viễn thông và Internet; e) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý kết nối các mạng viễn thông; g) Quy định theo thẩm quyền và hướng dẫn hoạt động của mạng viễn thông dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước; h) Hướng dẫn việc xây dựng, triển khai quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chia sẻ và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông; i) Hướng dẫn, chỉ đạo công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông theo quy định của pháp luật; k) Quản lý chất lượng viễn thông và Internet; xây dựng, quản lý, vận hành phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn chuyên ngành viễn thông và Internet; l) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thu thập và quản lý số liệu viễn thông và hệ thống chuyển mạng di động giữ nguyên số thuê bao; m) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thác đảm bảo an toàn hệ thống máy chủ tên miền quốc gia, trạm trung chuyển Internet quốc gia.  

13. Về tần số vô tuyến điện: a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch truyền dẫn, phát sóng; quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; b) Chủ trì, phối họp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; c) Ban hành quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến điện; d) Quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ và an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật; đ) Quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép, quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam; e) Quy định về đào tạo vô tuyến điện viên; chứng chỉ vô tuyến điện viên; đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên; công nhận chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam; g) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép tần số vô tuyến điện; h) Kiểm tra, kiểm soát tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại; i) Đăng ký tần số quốc tế, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh; k) Trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.  

14. Về công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử: a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử; c) Thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, các nội dung xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, các dự án phát triển sản phẩm công nghệ thông tin dùng nguồn vốn khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương; d) Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành tiêu chí đánh giá, chứng nhận về chức năng, tính năng kỹ thuật của sản phấm công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử; cơ chế chính sách quản lý và phát triển khu công nghệ thông tin tập trung; đ) Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, nhân lực công nghệ thông tin; ban hành, công nhận các chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin; e) Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xúc tiến đàu tư, xúc tiến thương mại về công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử; g) Thực hiện quản lý chất lượng đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử.  

15. Về ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử: a) Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin; quy chế quản lý đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước; hỗ trợ doanh nghiệp và cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin; b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về Chính phủ điện tử; xây dựng, duy trì, cập nhật, tổ chức thực hiện Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; hướng dẫn xây dựng, thẩm định đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, dự án, đề án xây dựng Chính phủ điện tử theo thẩm quyền, kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh; hướng dẫn xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin các cấp; đ) Quản lý chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc Chương trình tổng thế, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước; e) Quản lý chất lượng các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin; xây dựng, quản lý vận hành phòng thử nghiệm hệ thong thông tin; g) Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các hệ thống thông tin, dữ liệu dùng chung do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; h) Hướng dẫn các địa phương triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển, cung cấp các dịch vụ thành phố thông minh.  

16. Về an toàn thông tin: a) Quản lý về an toàn thông tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; phòng, chống thư rác; bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng; tổ chức thực hiện chức năng quản lý, điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc; chủ trì điều phối ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia, theo quy định của pháp luật; b) Quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin; tổ chức kiểm định, đánh giá, cấp chứng nhận về an toàn thông tin; cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; c) Xây dựng và tổ chức vận hành các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin; quản lý công tác giám sát an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;  

17. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác mạng bưu chính, viễn thông dùng riêng, các hệ thống thông tin dùng riêng phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

18. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; đối với các phát minh, sáng chế thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của bộ.  

19. Tổ chức các giải thưởng và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.  

20. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động thông tin và truyền thông vi phạm pháp luật.  

21. Ban hành và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đề nghị công bố tiêu chuẩn quốc gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ; tham gia thỏa thuận công nhận lẫn nhau về đánh giá sự phù hợp với các nước; quy định về quản lý hoạt động đánh giá sự phù họp trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.  

22. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa thuộc các lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.  

23. Quyết định các biện pháp huy động các mạng và dịch vụ, các phương tiện, thiêt bị thông tin và truyên thông phục vụ các trường hợp khân câp vê an ninh quốc gia, thiên tai, địch họa theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.  

24. Quản lý và triển khai các chương trình, đề án, dự án đầu tư trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật; xây dựng và ban hành các định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí và các định mức chuyên ngành khác thuộc phạm vi quản lý của bộ; tổ chức thực hiện việc thu thập, khai thác thông tin phục vụ quản lý nhà nước và quản lý công tác thống kê chuyên ngành theo quy định củã pháp luật.  

25. Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm của bộ, phối họp với Bộ Tài chính lập, tổng họp dự toán chi sự nghiệp thông tin (báo chí, xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở) của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để Chính phủ trình Quốc hội; quản lý tài sản được giao; quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước, các nguồn vốn, quỹ theo quy định của pháp luật.  

26. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.  

27. Tổ chức xây dựng, thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát triển các sản phẩm công nghệ cao, đổi mới công nghệ và bảo vệ môi trường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.

28. Về dịch vụ sự nghiệp công: a) Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật; b) Xây dựng, ban hành các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế-kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật; c) Hướng dẫn các tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật.  

29. Về doanh nghiệp: b) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tổng thể tái cơ cấu, đề án sắp xếp đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo phân công, phân cấp; c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều kiện và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền; d) Thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.  

30. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.  

31. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo chức năng quản lý nhà nước của bộ.  

32. Quyết định và chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đề xuất hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.

33. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực quản lý của bộ; thực hiện dự báo nhu cầu và quy hoạch phát triển nhân lực thông tin và truyền thông.  

34. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.  

35. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Có Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Gì?

Văn phòng đăng ký đất đai là gì? Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đăng ký đất đai? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau của LawKey.

Văn phòng đăng ký đất đai là một đơn vị mới được thành lập sau khi Luật Đất đai 2013 được ban hành. Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC.

Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.

– Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng:

– Thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất;

– Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định;

– Xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai;

– Cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật

– Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

– Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.

– Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.

– Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.

– Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

– Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.

– Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.

Thủ tục đăng ký biến động đất đai vì giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên

Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Phòng Nghiệp Vụ Dược

Phòng Nghiệp vụ Dược có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Sở Y tế trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển công tác dược của thành phố, trình Giám đốc Sở Y tế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, các cơ quan chức năng trên địa bàn thành phố xây dựng kế hoạch và biện pháp đảm bảo bình ổn giá thuốc và cung ứng đủ thuốc cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh và phòng chống thiên tai, dịch bệnh tại thành phố và khu vực.

5. Tiếp nhận và xét duyệt các hồ sơ đăng ký sản xuất thuốc dùng ngoài theo sự phân cấp của Bộ Y tế.

7. Chủ trì, hướng dẫn và phối hợp các phòng chức năng chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị thực hiện những qui chế chuyên môn về dược trong sản xuất, bảo quản, cung ứng, phân phối, sử dụng và xuất nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc. Chỉ đạo các đơn vị xây dựng các nhà máy, kho thuốc và các cơ sở cung ứng thuốc đạt các tiêu chuẩn GPs như: GMP, GLP, GSP, GDP, GPP… theo lộ trình của Bộ Y tế.

8. Chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan như Công an, Hải quan, Quản lý thị trường… trong việc phòng chống sản xuất, lưu thông thuốc giả, thuốc kém chất lượng, thuốc nhập lậu, thuốc phi mậu dịch, thuốc viện trợ, thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ và lạm dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần trong ngành y tế.

9. Tham mưu cho lãnh đạo Sở Y tế trong việc xử lý theo thẩm quyền các vi phạm về quản lý dược và mỹ phẩm theo qui định của pháp lụật.

10. Thống kê tổng hợp báo cáo công tác dược và mỹ phẩm theo qui định.

11. Theo dõi biến động giá thuốc, kiểm tra, kiểm soát giá thuốc kê khai lại của các doanh nghiệp theo sự phân công của Cục Quản lý Dược.

12. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc giao: Công tác dược bệnh viện, vaccin, sinh phẩm y tế từ khâu sản xuất đến lưu thông phân phối, bảo quản, sử dụng…

Chức Năng Nhiệm Vụ Các Phòng Ban

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014

Căn cứ Nghị Quyết số 02/2015/NQ-HĐCĐ ngày 14/12/2015 v/v: Chỉnh sửa, Bổ sung Điều lệ tổ chức hoạt động Công ty cổ phần cấp nước Sơn La

Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của HĐQT và Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tổng giám đốc.

Căn cứ Quyết định số: 96/QĐ-CN ngày 01/09/2012 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Cấp nước Sơn La, về việc quy định chức năng nhiệm vụ của các phòng chuyên môn.

Quy định chức năng nhiệm vụ của Công ty CP Cấp nước Sơn La như sau:

A.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC: (File đính kèm) B.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ: I.ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cồ phần.

Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

– Thông qua định hướng phát triển của công ty.

– Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần.

– Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiêm soát viên.

– Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.

– Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

– Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.

– Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.

– Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty.

– Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

II.BAN KIỂM SOÁT

Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát

– Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.

– Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, thống nhất của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.

– Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp thưòng niên Đại hội đồng cổ đông.

– Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.

– Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cố đông quy định tại khoản 2 Điều 23 của Điều lệ này.

– Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cồ đông quy định tại khoản 2 Điêu 23 của Điều lệ này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu. Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

– Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

– Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty quy định tại Điều 28 của Điều lệ này thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

– Có quyền sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty đế thực hiện các nhiệm vụ được giao.

– Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng co đông.

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và nghị quyêt của Đại hội đông cô đông.

III.CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

Là người đại diện pháp nhân Công ty theo pháp luật, hoạch định chiến lược, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, ngành nghề kinh doanh của Công ty sau khi được đại diện chủ sở hữu phê duyệt. Quyết định kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty và các đơn vị trực thuộc.

Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:

Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ được quy định theo điều 47 Điều lệ Công ty sau đây:

Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị.

Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.

Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị.

Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị.

Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì uỷ quyền bằng văn bản cho Phó chủ tịch để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty.

Chế độ báo cáo : Báo cáo tới Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông.

IV. TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Chức năng của Tổng giám đốc :

Tổng giám đốc điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty theo mục tiêu, kế hoạch và các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, phù hợp với Điều lệ Công ty; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Là Đại diện Lãnh đạo về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm của Công ty ( có quyết định bổ nhiệm riêng).

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc theo quy định của Điều lệ công ty, Quy chế Hội đồng quản trị; trực tiếp chỉ đạo và quyết định những hoạt động thuộc lĩnh vực tổ chức nhân sự, tài chính – kế toán, kiểm toán và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây đối với các đơn vị trực thuộc.

Tổng giám đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của HĐQT, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao .

Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây :

Tổ chức thực hiện các quyết định, nghị quyết của HĐQT.

Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty .

Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức , quy chế quản lý nội bộ công ty .

Làm chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng kỷ luật. Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh do HĐQT quyết định, sau khi có ý kiến chấp thuận của HĐQT.

Quyết định lương và phụ cấp (phù hợp với Quy chế tiền lương của công ty) đối với người lao động trong công ty, trừ những người thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông.

Tuyển dụng lao động.

Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.

Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty và nghị quyết của HĐQT.

Chế độ báo cáo: Báo cáo tới Chủ tịch Hội đồng quản trị .

V. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Công ty điều hành doanh nghiệp theo sự phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc Công ty.

Trình độ: Đại học và thông hiểu ISO 9001.

Báo cáo tới: Tổng giám đốc Công ty.

Trách nhiệm và Quyền hạn: Các Phó tổng giám đốc được Tổng giám đốc phân công điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty; trực tiếp phụ trách một số phòng, bộ phận tại trụ sở chính, và một số Chi nhánh (là đơn vị trực thuộc); thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.

Nhiệm vụ:

Giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực được Tổng giám đốc phân công, uỷ quyền. Những vấn đề vượt thẩm quyền phải báo cáo Tổng giám đốc trước khi giải quyết;

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác và nhiệm vụ cụ thể của các phòng, Bộ phận được phân công phụ trách;

Tham gia ý kiến về xây dựng chủ trương, cơ chế, chính sách, định hướng phát triển của công ty.

Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về những vấn đề đã quyết định;

Định kỳ báo cáo Tổng giám đốc tình hình thực hiện chương trình công tác được duyệt và kết quả công việc trong phạm vi được phân công;

Báo cáo Tổng giám đốc chương trình đi công tác và các trường hợp vắng mặt không điều hành công việc tại trụ sở.

Quyền hạn:

Chủ động tổ chức, chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Khi có nhu cầu, được sử dụng bộ máy các phòng, Bộ phận tại trụ sở chính, các đơn vị thành viên không thuộc lĩnh vực mình phụ trách để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao sau khi đã trao đổi thống nhất với lãnh đạo các đơn vị đó;

Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền trong phạm vi được phân công và uỷ quyền. Được giải quyết những vấn đề phát sinh đột xuất cần xử lý gấp trong trường hợp Tổng giám đốc và Phó tổng giám đốc thường trực đi vắng và phải báo cáo ngay khi Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc thường trực có mặt;

Được quyền bảo lưu ý kiến khi có ý kiến trái với quyết định của Tổng giám đốc trong quá trình thực thi nhiệm vụ nhưng vẫn phải chấp hành quyết định của Tổng giám đốc;

Có các quyền khác theo quy định của pháp luật.

VI. CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN

1.2.1. Tổ chức – Nhân sự

Đề xuất hình thức khen thưởng, kỷ luật CBNV định kỳ và đột xuất.

1.2.2 Hành chính

b) Công tác phòng cháy chữa cháy và dân quân tự vệ

Tham mưu về mua sắm, sử dụng các trang bị PCCC, lập danh sách đội PCCC cơ sở và kế hoạch luyện tập theo phương án PCCC hàng năm.

Tham mưu công tác kiểm tra, bảo đảm an toàn phòng chống cháy nổ trong các cơ sở sản xuất.

Lập kế hoạch tập huấn hàng năm về an toàn lao động đối với các đơn vị sản xuất trực thuộc.Lập danh sách tiểu đội dân quân tự vệ và kế hoạch huấn luyện hàng năm theo quy định của địa phương. 2.4. Về công tác khác

Chịu trách nhiệm đảm bảo vệ sinh khu vực sinh hoạt chung như hội trường, ga ra, … và các phòng làm việc của lãnh đạo Công ty. Phối hợp với các phòng làm tốt công tác vệ sinh môi trường toàn bộ văn phòng Công ty.

Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất hoặc phát sinh do Tổng giám đốc giao.

Cộng tác, hỗ trợ giữa các phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn của trưởng phòng.

Tham mưu Ban Tổng giám đốc :

Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo hàng năm của Công ty.

Quy hoạch và quản lý cán bộ.

Đầu tư mua sắm trang thiết bị văn phòng.

Phân công CBNV trong phòng thực hiện tốt nhiệm vụ nêu trên.

Quản lý và phát huy năng lực toàn bộ các trang thiết bị làm việc được giao.

Quản lý toàn bộ CBNV và công việc của phòng.

Được các phòng ban, đơn vị trong Công ty cung cấp các thông tin cần thiết trong quá trình làm việc.

Đề xuất các phương án sử dụng, tuyển dụng, điều động nhân sự nhằm đảm bảo hoạt động

thường xuyên của các đơn vị trong Công ty.

Đề xuất các hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công nhân trong Công ty.

Được trang bị các thiết bị làm việc cần thiết theo quy chế và điều kiện của Công ty (phòng làm việc, bàn ghế, máy vi tính, điện thoại…).

Quy định về trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học các ngành phù hợp với yêu cầu quản lý và sản xuất của Công ty.

Kỹ năng: Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng, soạn thảo văn bản; khả năng giao tiếp và xử lý tình huống.

Chức năng nhiệm vụ của phòng QLCL nước

Tham mưu về lĩnh vực kiểm soát chất lượng nước và nước lọc tinh khiết. – Tham mưu về công tác thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn của Công ty.

2.2 Nhiệm vụ

Thực hiện kiểm soát chất lượng nước:

Theo dõi, kiểm soát chất lượng nước bằng thiết bị online, trang thiết bị phòng hóa nghiệm.

Trực tiếp kiểm soát chất lượng nước tại Xí nghiệp cấp nước Thành phố số 1 và Xí nghiệp cấp nước Thành phố số 2 “Kiểm tra chất lượng sản phẩm;Kiểm soát quá trình sản xuất nước sạch”. theo các Quy trình.

Thực hiện giám sát chất lượng nước các chi nhánh cấp nước. Lập báo cáo chất lượng nước hàng tháng.

Hướng dẫn các đơn vị về chủ động kiểm tra chất lượng nước theo đúng lịch trình và đột xuất, đúng phương pháp đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm.

Kiểm tra, giám sát và hướng dẫn Xí nghiệp Xây lắp cấp nước thực hiện Kế hoạch HACCP-Nước tinh khiết; “Kiểm soát quá trình sản xuất nước uống tinh khiết” thuộc hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 & ISO 22000.

Đề xuất với Tổng giám đốc về tổ chức đào tạo và huấn luyện nhân viên hóa nghiệm và CBNV các đơn vị để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác.

Tổ hóa nghiệm thực hiện nhiệm vụ:

Trực tiếp kiểm soát chất lượng nước sinh hoạt (bao gồm nước nguồn, nước sạch và nước thải) tại Xí nghiệp cấp nước Thành phố số 1 và Xí nghiệp cấp nước Thành phố số 2 đúng quy định về tần xuất hóa nghiệm trong tháng, các chỉ tiêu kiểm soát.

Kiểm tra và hướng dẫn Xí nghiệp Xây lắp cấp nước trong sản xuất nước lọc tinh khiết theo quy trình sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Trực tiếp kiểm soát quy trình sản xuất nước lọc.

Giám sát định kỳ hoặc đột xuất chất lượng nước (bao gồm nước nguồn, nước sạch và nước thải) tại Xí nghiệp cấp nước Mai Sơn và các chi nhánh cấp nước huyện theo đúng quy định về tần xuất hóa nghiệm trong tháng, các chỉ tiêu kiểm soát đối với từng đơn vị.

Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác tự giám sát chất lượng nước của các đơn vị. Bao gồm quy trình hóa nghiệm, lưu trữ hồ sơ hóa nghiệm, bảo quản và sử dụng trang thiết bị và hóa chất.

Đề xuất với Tổng giám đốc công ty về đầu tư, mua sắm thiết bị, hóa chất cần thiết trong công tác hóa nghiệm toàn Công ty phù hợp với khả năng sử dụng và yêu cầu công việc.

Tham gia, hướng dẫn các đơn vị về sử dụng hóa chất làm trong nước, hóa chất khử trùng phù hợp với chất lượng nước nguồn theo từng thời gian trong năm.

Chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ giám sát chất lượng nước tới các nhân viên hóa nghiệm tại các đơn vị.

Quản lý, theo dõi tình hình sử dụng và đề xuất mua hóa chất, thiết bị hóa nghiệm.Theo dõi hóa chất sử dụng của phòng hóa nghiệm và các đơn vị trực thuộc, trực tiếp đề xuất trình Ban Tổng giám đốc mua hóa chất phục vụ công tác hóa nghiệm toàn công ty đảm bảo hoạt động liên tục của công tác giám sát chất lượng nước có hiệu quả. Định kỳ 3 tháng báo cáo tình hình sử dụng hóa chất với Tổng giám đốc .

Bảo quản thiết bị hóa nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị…theo quy trình 12 “Kiểm soát thiết bị đo lường” hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 & ISO 22000. 2.3. Thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn Tham mưu Ban Tổng giám đốc về thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn của Công ty theo các văn bản hiện hành của nhà nước, của Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Sơn La. – Tham mưu Tổng giám đốc triển khai kế hoạch cấp nước an toàn được duyệt (Bao gồm kế hoạch tổng thể và các kế hoạch ngắn hạn).

Tham mưu Tổng giám đốc về xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn chi tiết cho các đơn vị trực thuộc.

Trực tiếp tập huấn, hướng dẫn các đơn vị về xây dựng và thực hiện cấp nước an toàn theo điều kiện thực tế.

Nắm tình hình hoạt động các dây chuyền xử lý nước để đề xuất với Tổng giám đốc về phương án đầu tư, mua sắm thiết bị, sửa chữa các hệ thống xử lý nước nhằm khắc phục các bất hợp lý trong dây chuyền xử lý nước. Bao gồm: công trình thu nước, tuyến ống, các bể phản ứng, bể lắng, bể lọc, thiết bị khử trùng, thiết bị giám sát mạng lưới, công tác súc rửa bể chứa nước sạch và các tuyến ống của các đơn vị …

Trực tiếp tham gia với đoàn kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ của Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh tại các địa bàn.

Định kỳ lập báo cáo thực hiện cấp nước an toàn với Tổng giám đốc công ty và Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh.

Cấp phép khai thác nguồn nước và xả thải, giám sát môi trường

Lập hồ sơ cấp phép khai thác và xả thải, lập báo cáo theo quy định.

Hướng dẫn các đơn vị cấp nước theo dõi, lập báo cáo diễn biến nguồn nước; tổng hợp toàn Công ty báo cáo cơ quan chức năng theo quy định.

Giám sát, lập báo cáo về giám sát môi trường các trạm cấp nước.

Các công tác khác

Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất hoặc phát sinh do Tổng giám đốc giao trong quá trình làm việc.

Sẵn sàng cộng tác, hỗ trợ giữa các phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Phối hợp với các phòng làm tốt công tác vệ sinh môi trường nơi làm việc.

2.3 Cơ cấu nhân sự của phòng

Lãnh đạo phòng (Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng): Có nhiệm vụ quản lý, lãnh đạo CBNV trong phòng thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của phòng.

Các cán bộ chuyên môn: Thực hiện lập báo cáo, đề xuất về các lĩnh vực công tác của phòng.

Các nhân viên nghiệp vụ làm công tác hóa nghiệm.

2.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng phòng 2.4.1 Nhiệm vụ

Tham mưu và giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các mảng công tác được giao; chuẩn bị các phương án, kế hoạch, dự thảo các văn bản, quyết định của Tổng giám đốc trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo nhiệm vụ của Phòng trình Tổng giám đốc xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. Tổ chức và kiểm tra CBNV trong Phòng về việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ.

Quản lý CBNV của Phòng phát huy năng lực cá nhân.

Quản lý toàn bộ các trang thiết bị làm việc thuộc Phòng.

Xây dựng, trình Tổng giám đốc ban hành các văn bản thuộc lĩnh vực công tác.

Ký trách nhiệm các văn bản do Phòng xây dựng trước khi trình Tổng giám đốc ký ban hành.

Chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ tới các đơn vị trực thuộc về lĩnh vực chuyên môn của Phòng.

Định kỳ lập báo cáo thực hiện cấp nước an toàn với Tổng giám đốc công ty và Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh.

Hàng tháng lập báo cáo thực hiện công tác kiểm soát chất lượng nước với Tổng giám đốc công ty và thông báo nội bộ đơn vị.

2.4.2 Quyền hạn

Đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đề nghị tuyển dụng, cho thôi việc, thuyên chuyển công tác, nâng bậc lương của CBNV thuộc quyền quản lý theo quy định của Công ty và pháp luật nhà nước để Tổng giám đốc quyết định; Nhận xét, đánh giá, đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật CBNV thuộc Phòng để cấp trên xem xét và quyết định.

– Kinh nghiệm công tác: Có 1 năm làm công tác quản lý các phòng ban. – Kỹ năng: Có năng lực quản lý, sử dụng thành thạo các chương trình, phần mềm văn phòng; Hiểu biết sâu về lĩnh vực sản xuất nước; Nắm chắc các hệ thống cấp nước toàn Công ty; Hiểu biết về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 & ISO 22000.

– Trực tiếp nhận các báo cáo về tình hình khách hàng, kết quả hoạt động của các đơn vị cấp nước trong tháng thông qua các chương trình quản lý bằng công nghệ thông tin. Từ đó:Phân tích các số liệu, báo cáo Tổng giám đốc về tình hình sản xuất nước của từng đơn vị hàng tháng và định kỳ theo quy định của Công ty.

– Xác định được các nhóm khách hàng cần thiết theo từng loại tiêu chí để giúp đơn vị kiểm tra đánh giá chính xác mức độ sử dụng nước của khách hàng và tình hình thất thoát trên mạng lưới cấp nước. In ấn hóa đơn tiền nước, lập báo cáo tổng hợp về Doanh thu, sản lượng, chi phí điện của các đơn vị và toàn Công ty trong tháng.

– Trực tiếp cùng các đơn vị kiểm tra, xác định đúng số liệu ghi chép, đo đếm ở cơ sở (nếu cần). Từ đó, xác định đúng nguyên nhân và yêu cầu đơn vị khắc phục các sai sót.

– Theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện công tác chuyên môn ở các đơn vị sản xuất. Kịp thời có kế hoạch giúp đỡ, khắc phục các điểm còn hạn chế (nếu có) của từng đơn vị về thiết bị cũng như đào tạo chuyên môn cho nhân viên.

b) Quản lý, kiểm định đồng hồ

– Áp dụng công nghệ thông tin để trực tiếp theo dõi và hướng dẫn đơn vị cấp nước quản lý chặt chẽ và khoa học toàn bộ đồng hồ trên mạng lưới. Trên cơ sở phân tích sẽ đánh giá chính xác thực trạng của toàn bộ đồng hồ đo nước đang hoạt động làm căn cứ để Công ty có kế hoạch mua sắm thay thế và bảo hành đồng hồ.

– Lập kế hoạch mua mới, theo dõi xuất nhập và sử dụng đồng hồ của tất cả các đơn vị trong toàn Công ty.

– Căn cứ kế hoạch hàng năm của Công ty, Phòng kết hợp với các đơn vị lựa chọn các đồng hồ cần thiết đưa vào kiểm định để đạt hiệu quả.

– Bố trí nhân lực vận hành dây chuyền kiểm định đồng hồ hoạt động có hiệu quả cao.

– Phối hợp với các phòng làm tốt công tác vệ sinh môi trường văn phòng Công ty.

– Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất hoặc phát sinh do Tổng giám đốc giao trong quá trình làm việc.– Sẵn sàng cộng tác, hỗ trợ lẫn nhau giữa các phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

3.3 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng phòng.

+ Tham mưu Ban Tổng giám đốc :

– Về lĩnh vực quản lý khách hàng; quản lý và kiểm định đồng hồ đo nước toàn Công ty.

– Về mua sắm đồng hồ đo nước.

– Đầu tư mua sắm trang thiết bị văn phòng.

3.3.2 Thực hiện:

– Phân công CBNV trong phòng thực hiện tốt nhiệm vụ nêu trên.

– Quản lý và phát huy năng lực toàn bộ các trang thiết bị làm việc được giao.

– Quản lý toàn bộ CBNV và công việc của phòng.

– Được cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình phát triển doanh nghiệp trong quá trình làm việc.

– Được trang bị các thiết bị làm việc cần thiết theo quy chế và điều kiện của Công ty (phòng làm việc, bàn ghế, máy vi tính, điện thoại…).

– Quy định về trình độ Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kỹ thuật phù hợp với yêu cầu quản lý và sản xuất của Công ty.

– Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm quản lý khách hàng 3 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm ở vị trí tương đương.

– Kỹ năng: Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (đặc biệt có khả năng phân tích, đánh giá và sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý…); Hiểu bao quát về chuyên ngành sản xuất nước; Phân tích, đánh giá tình hình doanh nghiệp; Tập hợp, lãnh đạo CBNV trong phòng thực hiện nhiệm vụ.

4 Chức năng, nhiệm vụ của phòng KHKT

4.1 Chức năng.

– Giúp ban Tổng giám đốc thực hiện công việc quản lý điều hành kế hoạch và kỹ thuật sản xuất và kinh doanh nước sinh hoạt, nước uống đóng bình.

– Giúp ban Tổng giám đốc thực hiện công việc quản lý điều hành các dự án đầu tư xây lắp công trình (công trình xây lắp nội bộ và đấu thầu bên ngoài) theo quy định hiện hành của Nhà nước.

a) Kế hoạch, kỹ thuật sản xuất và kinh doanh

– Tham mưu lập chi tiết kế hoạch SXKD, dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển ngắn hạn trung và dài hạn cho toàn Công ty.

– Theo dõi tình hình sản xuất, kinh doanh chung trong toàn Công ty về tăng trưởng sản lượng, diễn biến thất thoát và các chi phí sản xuất (nhân công, hoá chất, điện năng..), tình hình máy móc thiết bị đường ống …

– Tập hợp các báo cáo thực hiện kế hoạch định kỳ và đột xuất (tiếp nhận báo cáo thường xuyên, định kỳ về doanh thu, sản lượng, thất thoát…từ phòng Quản lý khách hàng và phòng Quản lý chất lượng để đánh giá, phân tích kết quả SXKD.

– Tham gia thực hiện và quản lý các hợp đồng kinh tế do Công ty thực hiện, bao gồm các hợp đồng đối ngoại và các hợp đồng giao khoán nội bộ.

– Theo dõi quy trình vận hành các trạm cấp nước để lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp máy móc, thiết bị.

– Lập kế hoạch và thực hiện công tác cung ứng vật tư, thiết bị, phụ tùng và hóa chất cho sản xuất nước và xây lắp công trình theo hạn mức, chủng loại vật tư.

b) Công tác quản lý xây dựng cơ bản

– Lập các dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp về phương án đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo các công trình của Công ty. Bao gồm toàn bộ các bước:

– Thiết kế, lập dự toán và các thủ tục XDCB nội bộ;

– Thẩm định thiết kế, dự toán;

– Tổ chức triển khai, giám sát tác giả và giám sát thi công, giải quyết thủ tục cấp phép thi công…Phối hợp phòng Tổ chức hành chính và các đơn vị sản xuất trực thuộc thực hiện GPMB các công trình.

– Đánh giá tiến độ, Giám sát chất l­ượng thi công, nghiệm thu các công việc.

– Lập bảng quyết toán thi công các công trình (phối hợp chặt chẽ cùng phòng tài chính kế toán đặc biệt trong lĩnh vực xuất nhập vật tư).

– Tham gia theo dõi hiệu quả hoạt động của các dự án mới đầu tư, mới đưa vào khai thác về suất đầu tư, công nghệ, tăng trưởng sản xuất, …)

– Lập các thủ tục nghiệm thu, quyết toán các dự án công trình XDCB bên ngoài mà công ty tham gia thi công.

– Lưu trữ các hồ sơ hoàn công, thiết kế và dự toán của các dự án.

c) Công tác quản lý phòng chống thất thoát.

– Nghiên cứu, rà soát tình trạng áp lực làm việc của các tuyến ống cấp nước để đề xuất lựa chọn thiết bị (van, khóa) phù hợp.

– Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị cấp nước để quản lý, điều chỉnh chế độ vận hành áp lực và xác định áp lực làm việc hợp lý cho từng tuyến ống cấp nước theo từng thời gian trong ngày, theo từng mùa trong năm.

– Về nhiệm vụ kiểm soát rò rỉ chủ động:

– Tổ chức nghiên cứu các giải pháp chống thất thoát, thiết lập blốc (bao gồm các công tác: khảo sát, thiết kế, lập dự toán thiết lập blốc) và giám sát việc thực hiện.

– Tổ chức nghiên cứu các máy móc, thiết bị công nghệ chống thất thoát, đưa ra các giải pháp ứng dụng thực tiễn của máy móc, thiết bị vào công tác chống thất thoát của Công ty.

– Tổ chức sử dụng máy móc, thiết bị tìm kiếm rò rỉ hiện có và tiếp nhận những máy móc, thiết bị mới do Công ty trang bị.

– Tổ chức lập lý lịch hồ sơ quản lý mạng lưới đường ống cấp nước, kiểm soát áp lực, đồng hồ đo nước các cụm blốc và hệ thống van điều phối trên mạng cấp nước toàn Công ty. Báo cáo Giám đốc Công ty về tình trạng kỹ thuật mạng lưới đường ống từng khu vực, từng blốc.

– Phối hợp với các đơn vị trong công tác nghiên cứu, phân vùng tách mạng, thiết lập blốc làm cơ sở triển khai công tác chống thất thoát.

– Chỉ đạo lắp đặt đồng hồ nhánh từng blốc để theo dõi, so sánh với sản lượng nước thương phẩm hàng tháng, từ đó đánh giá mức độ thất thoát của từng blốc và lập kế hoạch tìm kiếm rò rỉ hoặc kiểm tra, kiểm định đồng hồ.

– Hàng tháng báo cáo Giám đốc kế hoạch công tác của Phòng.

– Chủ động lập kế hoạch chi tiết hàng tuần để tổ chức thực hiện công việc rò tìm đạt hiệu quả.Tổ chức dò tìm, xác định các vị trí rò rỉ bằng thiết bị chuyên dùng để bàn giao cho đơn vị xử lý (Việc này chủ yếu thực hiện vào ban đêm sau khi đã chuẩn bị tuyến ống cần kiểm tra và xác định được vị trí đấu nối sensor vào ban ngày).

– Kiểm tra chất lượng công việc khắc phục rò rỉ thất thoát ở các đơn vị.

– Lập hồ sơ (tài liệu ghi chép, ảnh chụp hiện trường) về các điểm rò rỉ được phát hiện và kết quả xử lý, khắc phục.

– Lập kế hoạch đề xuất mua sắm vật tư cần thiết đáp ứng nhu cầu công việc.

– Lập kế hoạch tập huấn các đơn vị về thiết bị cũng như phương pháp dò tìm rò rỉ, thất thoát trên mạng lưới cấp nước.

– Quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả trong khi thực hành nhiệm vụ.

d) Thực hiện các công việc khác do Tổng giám đốc phân công.

4.3 Nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn của trưởng phòng 4.3.1 Chức năng nhiệm vụ:

+ Tham mưu

– Giúp Tổng giám đốc Công ty tổ chức thực hiện công tác Kế hoạch – Kỹ thuật, quản lý xây dựng cơ bản.

– Thực hiện:

– Phân công CBNV trong phòng thực hiện tốt nhiệm vụ nêu trên.

– Quản lý và phát huy năng lực toàn bộ các trang thiết bị làm việc được giao.

– Được các phòng ban, đơn vị trong Công ty cung cấp các thông tin cần thiết trong quá trình làm việc.

– Đề xuất các phương án sử dụng máy móc, thiết bị và vật tư nhằm đảm bảo hoạt động thường xuyên của các đơn vị trong Công ty.

– Được trang bị các thiết bị làm việc cần thiết theo quy chế và điều kiện của Công ty (phòng làm việc, bàn ghế, máy vi tính, điện thoại…).

– Quy định về trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học các ngành kỹ thuật phù hợp với yêu cầu quản lý và sản xuất của Công ty.

– Có kinh nghiệm quản lý sản xuất 3 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm ở vị trí tương đương; Am hiểu về chuyên ngành sản xuất cấp nước, xây dựng công trình, cơ khí – điện …– Kỹ năng: Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng, soạn thảo văn bản; sử dụng các phần mềm chuyên dùng (vẽ, lập dự toán …), có khả năng tổ chức và lãnh đạo các thành viên thực hiện nhiệm vụ.

Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính – Kế toán

– Tham mưu cho Tổng giám đốc , Hội đồng quản trị các công việc chuyên môn thuộc lĩnh vực kế toán đảm bảo đúng quy định của nhà nước về Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và nguyên tắc kế toán.

– Thực hiện một số chức năng khác khi được Tổng giám đốc giao.

5.2.1 Công tác tài chính:

– Quản lý hoạt động tài chính trong toàn Công ty.

– Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo cáo theo yêu cầu của Tổng giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.

– Phân tích và đánh giá về mặt tài chính các dự án do Công ty thực hiện.

– Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt, báo cáo Tổng giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.

– Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong SXKD, báo cáo kịp thời cho Lãnh đạo về tình hình tài chính của Công ty.

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

– Quan hệ với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong hoạt động vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

– Đánh giá hoạt động tài chính của Công ty, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.

– Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của Pháp luật và Điều lệ của Công ty.5.2.2. Công tác kế toán:

– Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy định của nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của Công ty.

– Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình Tổng giám đốc phê duyệt.

– Phổ biến, hướng dẫn các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc thủ tục tạm ứng, hoàn ứng, thủ tục thanh toán và các thủ tục tài chính khác theo Quy chế quản lý tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ của Công ty.

– Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản theo Quy chế của Công ty.

– Phối hợp với các Phòng Ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật tư hàng hóa trước khi trình Tổng giám đốc phê duyệt.

– Thực hiện thủ tục mua sắm vật tư thiết bị, sửa chữa tài sản theo đúng quy định của Nhà nước và Công ty.

– Thực hiện kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa thiếu đồng thời đề xuất với Tổng giám đốc biện pháp xử lý.

– Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty.

– Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện hành.

– Theo dõi nguồn vốn của Công ty, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản để xác lập nguồn vốn.

– Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan Thuế.

– Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.

– Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế độ quy định của nhà nước.

– Tổ chức khoa học công tác kế toán phù hợp với điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy tổ chức của Công ty.

– Chấp hành quyết định của Ban kiểm soát và các cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra hoạt động kế toán tài chính.

– Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn

cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc trong việc tổ chức thu thập và xử lý thông tin về SXKD phù hợp với

chế độ tài chính hiện hành, phù hợp với thực tế tại đơn vị nhằm quản lý sản xuất đạt hiệu quả.

5.3 Nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn của trưởng phòng

+ Tham mưu Ban Tổng giám đốc :

– Hoạch định chiến lược về tài chính, phân tích tình hình kinh tế tài chính của Công ty.

– Báo cáo tình hình thực hiện pháp luật kế toán cũng như công tác kế toán của đơn vị cho Ban Tổng giám đốc theo yêu cầu thường xuyên hoặc đột xuất.

+ Thực hiện:

– Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ pháp luật kế toán.

– Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê theo quy định của Nhà nước và Điều lệ Công ty.

– Tổ chức kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị.

– Phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế toán, thống kê.

– Kiểm tra việc bảo quản, lưu giữ các tài liệu kế toán.

– Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán viên của Công ty.

– Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.

– Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế tài chính.

– Quan hệ với các ngành chức năng: Thuế; Kế hoạch và đầu tư; Tài chính…

– Lập kế hoạch công tác hàng tuần, tháng của phòng và triển khai thực hiện.

– Soạn thảo và trình duyệt các văn bản thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng.

– Phân công cán bộ nhân viên trong phòng thực hiện tốt nhiệm vụ nêu trên.

– Quản lý, phát huy năng lực toàn bộ các trang thiết bị làm việc được giao.

– Trực tiếp chỉ đạo Phó kế toán trưởng trong việc phân công kế toán viên.

– Được đề nghị tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng bậc, khen thưởng, kỷ luật kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ của Công ty theo quy chế lao động và lương của Công ty.

– Có quyền yêu cầu các bộ phận trong Công ty cung cấp đầy đủ kịp thời những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra, kiểm soát của Kế toán trưởng.

– Khi phát hiện việc vi phạm pháp luật kế toán được quyền báo cáo trực tiếp Ban Tổng giám đốc . Trường hợp không được xử lý thỏa đáng có quyền báo cáo Hội đồng quản trị.

5.3.3 Tiêu chuẩn:

+ Về đạo đức: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành

và đấu tranh bảo vệ nguyên tắc, chính sách, chế độ kinh tế tài chính và pháp luật của nhà nước.

+ Về trình độ chuyên môn: Phải có chuyên môn nghiệp vụ kế toán từ Cao đẳng trở lên.+ Kinh nghiệm công tác:

– Thời gian công tác thực tế về kế toán:

– Trình độ Cao đẳng: Ít nhất là 3 năm.

– Trình độ Đại học: Ít nhất là 2 năm.

+ Chứng chỉ Kế toán trưởng: Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng Kế toán trưởng theo quy định hiện hành.

+ Kỹ năng: Biết tổ chức, sắp xếp công tác kế toán, soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (phần mềm EXCEL, ACCESS, INTERNET, phần mềm kế toán…).

Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kiểm toán nội bộ

6.1 Chức năng

– Kiểm toán nội bộ: Kiểm tra, xác nhận và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty.

– Chức năng thư ký ISO: Theo dõi, duy trì thực hiện và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 & ISO 22000-2005.

– Lĩnh vực chứng khoán: Tham mưu với Lãnh đạo Công ty về các chính sách của Nhà nước về chứng khoán.

6.2 Nhiệm vụ

6.2.1 Kiểm toán nội bộ: Nhiệm vụ cụ thể tại Quy chế Kiểm toán nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 86/2011/QĐ-HĐQT ngày 31/8/2011 của Hội đồng quản trị Công ty.

– Xây dựng chương trình kiểm toán nội bộ hàng năm và thực hiện chương trình kiểm toán được duyệt.

– Thực hiện các kỳ kiểm toán đặc biệt, kiểm toán các dự án đầu tư … theo yêu cầu của HĐQT.– Báo cáo HĐQT về việc thực hiện chương trình kiểm toán trong kỳ.

– Quản lý nhân sự, trang thiết bị và chi phí hoạt động của bộ phận kiểm toán theo quy định chung của Công ty đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

– Đề xuất với Tổng giám đốc về tổ chức đào tạo và huấn luyện kiểm toán viên để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác.

6.2.2 Theo dõi duy trì thực hiện và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 & ISO 22000-2005: Thực hiện chức năng thư ký ISO theo Quyết định số 43/QĐ-CN ngày 2 tháng 7 năm 2010 của Tổng giám đốc công ty.

– Tiếp nhận các văn bản thuộc phạm vi dự án, nghiên cứu báo cáo Trưởng, Phó Ban.

– Theo dõi, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án đến Trưởng, Phó Ban.

– Giúp Trưởng, Phó Ban tổ chức các cuộc họp và làm thư ký ghi biên bản các cuộc họp và làm việc của Ban ISO.

– Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi của dự án khi được Trưởng ban phân công.

6.2.3 Lĩnh vực chứng khoán

– Tham mưu với Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về xây dựng các chương trình, biện pháp quản lý Doanh nghiệp khi đơn vị tham gia thị trường chứng khoán.

– Đề xuất triển khai các kế hoạch cụ thể để Doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán đảm bảo an toàn, đúng luật.

6.2.4 Các công tác khác

– Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất hoặc phát sinh do Tổng giám đốc giao trong quá trình làm việc.

– Sẵn sàng cộng tác, hỗ trợ giữa các phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Phối hợp với các phòng làm tốt công tác vệ sinh môi trường nơi làm việc.

6.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng phòng 6.3.1 Nhiệm vụ

– Tham mưu với Tổng giám đốc và HĐQT trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các lĩnh vực công tác được giao;

– Chuẩn bị các phương án, kế hoạch, dự thảo các quyết định của Tổng giám đốc , HĐQT trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

– Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị trình Tổng giám đốc xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. Tổ chức và kiểm tra CBNV trong Phòng về việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ.

– Quản lý CBNV của Phòng phát huy năng lực cá nhân.

– Quản lý toàn bộ các trang thiết bị làm việc thuộc Phòng.

– Ký trách nhiệm các văn bản do Phòng xây dựng trước khi trình Tổng giám đốc ký ban hành.

– Báo cáo kết quả công tác của Phòng tới Tổng giám đốc theo theo quy định.

– Chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ tới các đơn vị trực thuộc về lĩnh vực chuyên môn của Phòng.

– Đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đề nghị tuyển chọn, cho thôi việc, thuyên chuyển công tác, nâng bậc lương của CBNV thuộc quyền quản lý theo quy định của Công ty và pháp luật nhà nước để Tổng giám đốc quyết định. Nhận xét, đánh giá, đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật CBNV thuộc đơn vị để cấp trên xem xét và quyết định.

6.3.3 Tiêu chuẩn

– Quy định về trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán.– Kinh nghiệm công tác: Có 1 năm làm công tác kế toán tổng hợp.

– Kỹ năng: Có năng lực quản lý, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán, các phần mềm văn phòng. Thông hiểu về hệ thống quản lý chất lượng ISO 90012008 & ISO 22000-2005.

* Chức năng

– Kiểm toán nội bộ: Kiểm tra, xác nhận và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty.– Chức năng thư ký ISO: Theo dõi, duy trì thực hiện và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 & ISO 22000-2005.

– Lĩnh vực chứng khoán: Tham mưu với Lãnh đạo Công ty về các chính sách của Nhà nước về chứng khoán.

* Nhiệm vụ

+ Kiểm toán nội bộ:

Nhiệm vụ cụ thể tại Quy chế Kiểm toán nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 86/2011/QĐ-HĐQT ngày 31/8/2011 của Hội đồng quản trị Công ty.

– Xây dựng chương trình kiểm toán nội bộ hàng năm và thực hiện chương trình kiểm toán được duyệt.

– Thực hiện các kỳ kiểm toán đặc biệt, kiểm toán các dự án đầu tư … theo yêu cầu của HĐQT.

– Báo cáo HĐQT về việc thực hiện chương trình kiểm toán trong kỳ.

– Quản lý nhân sự, trang thiết bị và chi phí hoạt động của bộ phận kiểm toán theo quy định chung của Công ty đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

– Đề xuất với Tổng giám đốc về tổ chức đào tạo và huấn luyện kiểm toán viên để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác.

+ Theo dõi duy trì thực hiện và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 & ISO 22000-2005: Thực hiện chức năng thư ký ISO theo Quyết định số 43/QĐ-CN ngày 2 tháng 7 năm 2010 của Tổng giám đốc công ty.

– Tiếp nhận các văn bản thuộc phạm vi dự án, nghiên cứu báo cáo Trưởng, Phó Ban.

– Theo dõi, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án đến Trưởng, Phó Ban.

– Giúp Trưởng, Phó Ban tổ chức các cuộc họp và làm thư ký ghi biên bản các cuộc họp và làm việc của Ban ISO.

– Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi của dự án khi được Trưởng ban phân công.+ Lĩnh vực chứng khoán

– Tham mưu với Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về xây dựng các chương trình, biện pháp quản lý Doanh nghiệp khi đơn vị tham gia thị trường chứng khoán.

– Đề xuất triển khai các kế hoạch cụ thể để Doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán đảm bảo an toàn, đúng luật. 2.4.Các công tác khác

– Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất hoặc phát sinh do Tổng giám đốc giao trong quá trình làm việc.– Sẵn sàng cộng tác, hỗ trợ giữa các phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Phối hợp với các phòng làm tốt công tác vệ sinh môi trường nơi làm việc.

6.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng phòng 6.4.1 Nhiệm vụ

– Tham mưu với Tổng giám đốc và HĐQT trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các lĩnh vực công tác được giao;

– Chuẩn bị các phương án, kế hoạch, dự thảo các quyết định của Tổng giám đốc , HĐQT trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

– Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị trình Tổng giám đốc xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. Tổ chức và kiểm tra CBNV trong Phòng về việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ.

– Quản lý CBNV của Phòng phát huy năng lực cá nhân.

– Quản lý toàn bộ các trang thiết bị làm việc thuộc Phòng.

– Ký trách nhiệm các văn bản do Phòng xây dựng trước khi trình Tổng giám đốc ký ban hành.– Báo cáo kết quả công tác của Phòng tới Tổng giám đốc theo theo quy định.

– Chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ tới các đơn vị trực thuộc về lĩnh vực chuyên môn của Phòng.

– Đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đề nghị tuyển chọn, cho thôi việc, thuyên chuyển công tác, nâng bậc lương của CBNV thuộc quyền quản lý theo quy định của Công ty và pháp luật nhà nước để Tổng giám đốc quyết định. Nhận xét, đánh giá, đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật CBNV thuộc đơn vị để cấp trên xem xét và quyết định.

6.4.3 Tiêu chuẩn

– Quy định về trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán.– Kinh nghiệm công tác: Có 1 năm làm công tác kế toán tổng hợp.

– Kỹ năng: Có năng lực quản lý, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán, các phần mềm văn phòng. Thông hiểu về hệ thống quản lý chất lượng ISO 90012008 & ISO 22000-2005.

NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG

Chức năng: Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của Tổng giám đốc Công ty và trưởng phòng.

Trình độ: Đại học hoặc trung cấp đáp ứng yêu cầu công việc

Báo cáo tới: Ban Tổng giám đốc công ty và trưởng phòng

Trách nhiệm: Thực hiện công việc theo phân công phù hợp với năng lực chuyên môn của từng cá nhân. Hoàn thành tốt công việc được giao. Chấp hành nghiêm chỉnh Nội quy lao động và kỷ luật lao động của Công ty, có ý thức thực hành tiết kiệm.

Quyền hạn: Được yêu cầu trang bị phương tiện và tài liệu phù hợp. đề xuất các biện pháp cải tiến bất hợp lý trong quá trình thực hiện công việc.

VII. CÁC XÍ NGHIỆP, CHI NHÁNH, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

1.1 Chức năng: Giám đốc là người đứng đầu Xí nghiệp Chi nhánh trực thuộc nhận các nguồn lực do Công ty giao để tổ chức quản lý, sử dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ Công ty giao

1.2 Trình độ: Có kinh nghiệm và có trình độ quản lý.

1.3 Báo cáo tới: Tổng giám đốc Công ty và các Phó Tổng giám đốc Công ty phụ trách lĩnh vực.

1.4 Trách nhiệm:

– Thực hiện kế hoạch Công ty giao, xây dựng quy trình vận hành hệ thống, đề án tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý lao động theo quy chế, trình Công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được duyệt.

– Tổ chức thực hiện các quy trình, quy phạm, định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm phù hợp với quy định của Nhà nước, của Công ty và thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

– Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty.

Quyền hạn: Tổ chức điều hành mọi hoạt động của đơn vị.

Giám đốc Xí nghiệp Cấp nước TP số 1

– Tổ chức sản xuất, cấp nước sinh hoạt trên địa bàn được phân công: từ sản xuất, quản lý mạng lưới, quản lý khách hàng và thu tiền nước sử dụng hàng tháng nộp về Công ty theo quy chế khoán;

– Sản xuất nước uống tinh khiết và quản lý kho nước thành phẩm;

– Quản lý và tổ chức các dịch vụ bơi lội.

– Các công tác khác khi được công ty phân công.

– Tổ chức sản xuất, cấp nước sinh hoạt trên địa bàn được phân công: từ sản xuất, quản lý mạng lưới, quản lý khách hàng và thu tiền nước sử dụng hàng tháng nộp về Công ty theo quy chế khoán;

– Các công tác khác khi được công ty phân công.

– Tổ chức thi công, xây dựng các công trình dự án của Công ty,

– Lắp đặt công trình cấp nước phát triển khách hàng mới,

– Cung ứng vật tư để phục vụ công tác sản xuất nước lọc tinh khiết, như: bình, nhãn mác, vòi…

– Tiêu thụ sản phẩm nước lọc tinh khiết,

– Các công tác khác khi được công ty phân công.

– Tổ chức sản xuất, cấp nước sinh hoạt trên địa bàn được phân công: từ sản xuất, quản lý mạng lưới, quản lý khách hàng và thu tiền nước sử dụng hàng tháng nộp về Công ty theo quy chế khoán;

– Các công tác khác khi được công ty phân công.

6.1. Chức năng: Giúp việc giám đốc đơn vị trực thuộc, điều hành đơn vị theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc đơn vị.

– Trình độ: Đại học hoặc trung cấp đáp ứng yêu cầu công việc thực tế giao

– Báo cáo tới: Giám đốc đơn vị.

6.2 Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc đơn vị trực thuộc về các nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền.

6.3 Quyền hạn:

– Thay mặt Giám đốc quyết định những phần việc được phân công.

7.1 Chức năng: Giúp Kế toán trưởng Công ty và Tổng giám đốc công ty tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính tại đơn vị.

– Trình độ: Đại học hoặc trung cấp đáp ứng yêu cầu công việc thực tế giao

– Báo cáo tới: Giám đốc đơn vị trực thuộc, Kế toán trưởng Công ty.

– Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán tài chính theo hướng dẫn của Bộ phận kế toán tài chính công ty.

– Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát công tác kế toán tài chính của các đội, tổ sản xuất trực thuộc công ty.

– Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng vốn cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ phù hợp với tiến độ, khối lượng, chất lượng công việc.

– Phân tích đánh giá tình hình quản lý sử dụng tài sản, tiền vốn và các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị theo kỳ hoặc vụ việc cụ thể.

– Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo yêu cầu của Phòng kế toán Công ty.

7.3 Quyền hạn:

– Có quyền từ chối thanh quyết toán các khoản không đáp ứng được yêu cầu: hợp lý, hợp pháp, hợp lệ.

– Yêu cầu các đơn vị, cá nhân thực hiện đúng chế độ kế toán tài chính .

8.1 Chức năng: Giúp việc Giám đốc đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ quản lý và thu cấp các khoản tiền theo chứng từ.

– Trình độ: Trung cấp kế toán tài chính, có tính trung thực, tác phong cẩn thận.

– Báo cáo tới: Giám đốc và kế toán đơn vị

– Thu, cấp các khoản tiền theo chứng từ hợp pháp, đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời cho các đối tượng có nghĩa vụ và quyền lợi.

– Theo dõi, ghi sổ quỹ kịp thời theo đúng nội dung và hình thức chứng từ quy định.

– Định kỳ cuối ngày làm việc phối hợp với cán bộ kế toán để kiểm quỹ và báo cáo tồn quỹ với giám đốc và kế toán đơn vị

– Phát hiện và đề nghị giám đốc và kế toán đơn vị xem xét các số liệu, chứng từ thu, chi thiếu tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp.

9.1 Chức năng: Quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất của đội.

– Trình độ: Đại học hoặc trung cấp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, nắm được yêu cầu của ISO9001.

– Báo cáo tới: Giám đốc đơn vị .

– Thực hiện và tuân thủ quy trình sản xuất. Tổ chức thực hiện công việc được giao, đảm bảo kỹ, mỹ thuật, chất lượng và tiến độ, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện, máy móc, thiết bị.

– Động viên, khích lệ người lao động ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nhằm không ngừng cải thiện điều kiện lao động, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

– Xây dựng nội quy, quy định cụ thể về vận hành máy móc, thiết bị và phải được phổ biến, quán triệt đến người lao động.

– Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận nguyên vật liệu đầu vào đảm bảo theo yêu cầu.

9.3 Quyền hạn:

– Tổ chức thực hiện việc chăm lo đời sống người lao động nhất là việc trả lương, trả công phải đảm bảo tính công khai, công bằng, hợp lý.

– Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đội.

– Đề nghị thưởng, phạt CBCN khi có thành tích hoặc vi phạm.

– Đề nghị nâng lương, nâng bậc cho CBCNV thuộc phạm vi quản lý.

Chức năng: Thực hiện kiêm nhiệm quản lý, chỉ đạo hoạt động sản xuất của tổ.

– Trình độ: Công nhân có tay nghề bậc cao, kỹ năng nghề nghiệp vững, có thâm niên công tác và có uy tín trong tập thể người lao động.

– Báo cáo tới đội trưởng sản xuất.

– Nhận nhiệm vụ sản xuất từ đội. hoàn thành công việc được giao theo yêu cầu

– Quản lý, điều hành tổ.

– Báo cáo đội trưởng những công việc sai phạm hệ thống chất lượng hoặc quy định các mặt mỹ, kỹ thuật.

– Đề nghị cấp trên khen thưởng các thành viên trong tổ nếu làm tốt hoặc phạt nếu sai phạm.

11.1 Chức năng: Trực tiếp tạo ra sản phẩm.

– Trình độ: Có trình độ lý thuyết và tay nghề phù hợp với tiêu chuẩn cấp bậc công việc.

– Được phổ biến về yêu cầu của tiêu chuẩn ISO9001

– Báo cáo tới: người điều hành trực tiếp (Tổ trưởng / Đội trưởng sản xuất)

– Thực hiện các thao tác, các bước công việc đúng trình tự và yêu cầu về qui trình quy phạm mà người chỉ huy trực tiếp đưa ra.

– Không ngừng rèn luyện, phấn đấu, học tập nâng cao tay nghề và khả năng độc lập làm việc.

– Được quyền kiến nghị vói người chỉ huy trực tiếp xem xét, sử lý khi phát hiện thấy điều kiện không đảm bảo an toàn lao động trong khi làm việc hoặc các vấn đề nảy sinh không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đề ra.

– Yêu cầu đơn vị thực hiện đúng chế độ chính sách theo pháp luật Nhà nước hiện hành./.

Chuc nang nhiem vu

Bạn đang đọc nội dung bài viết Chức Năng Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!