Đề Xuất 6/2023 # Cấu Trúc The Last Time Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập Chi Tiết # Top 13 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Cấu Trúc The Last Time Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập Chi Tiết # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc The Last Time Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập Chi Tiết mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cùng với this is the first time thì cấu trúc the last time rất phổ biến trong các bài tập, bài thi. Vậy cấu trúc này có nghĩa là gì?

1.1 Last là danh từ

Khi last là danh từ, chúng có nghĩa là vật cuối cùng, người cuối cùng, điều cuối cùng. Có thể giữ nguyên “last” hoặc thêm mạo từ “the” vào trước để tạo thành danh từ “the last”, ý nghĩa đều không đổi..

1.2 Last là động từ

Động từ last có nghĩa là kéo dài, tiếp tục

Ví dụ:

1.3 Last là trạng từ

Người ta sử dụng last như một trạng từ với nghĩa là cuối cùng, gần đây

1.4 Last là tính từ

Người ta hay dùng last như một tính từ trong câu với ý nghĩa là cuối cùng, sau cùng. Trong một số trường hợp, tính từ last được hiểu là điều quan trọng cuối cùng trong một chuỗi.

Ví dụ:

John was subsequently disqualified and placed last in the field of seven.

Ngoài ra last còn được hiểu như là thời gian nào đó gần đây nhất hoặc một điều phù hợp nhất.

“The last time” là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Cấu trúc này được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra hiện tượng gì, sự kiện gì.

Trong cấu trúc the last time, “last” có vai trò bổ nghĩa cho “time”.

The last time + S + Verb(Simple past tense/ present perfect tense)

Động từ phía sau the last time được chia ở dạng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên sử dụng hơn cả.

Cấu trúc này còn được sử dụng khi muốn hỏi ai đó về lần cuối họ làm gì.

Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối như một trạng từ ở trong câu.

For the last time, I am telling you not to interrupt me when I’m talking.

Bài tập về cấu trúc the last time có đáp án

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc the last time

We haven’t been to a concert for over a year.

I haven’t been swimming since I was in France.

Susie hasn’t been to a music concert for over two year.

Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.

The last time I went to a concert was over a year ago.

The last time I went swimming was when I was in France.

The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.

The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.

Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.

I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.

This is last time I have to remind you about this kind of mistake.

I won’t went to this store again, this is the last time!

Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.

Cấu Trúc Và Cách Dùng The Last Time Trong Tiếng Anh

1. Tổng quan về Last

Last là tính từ

Đa số các trường hợp, người ta hay dùng last như một tính từ trong câu với ý nghĩa là cuối cùng, sau cùng. Trong một số trường hợp, được hiểu là điều quan trọng cuối cùng trong một chuỗi quan trọng nào đó.

Ví dụ:

They caught the last bus (Họ đã bắt chuyến xe bus cuối cùng)

Knight’s Bridle was subsequently disqualified and placed last in the field of eight. (Knight’s Bridle sau đó bị loại và được đặt cuối cùng trong bảng 8)

Đôi khi Last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

The last thing she needed was a husband (Điều cuối cùng cô ấy cần là một người chồng)

Their ordeal started after they retired to bed at about 10.30 last Friday night. (Thử thách của họ bắt đầu sau khi họ nghỉ hưu vào 10.30 thứ sáu tuần trước)

Your letter of Sunday last (Thư của bạn vào chủ nhật trước)

Last đóng vai trò là tính từ trong The last time!

Last là trạng từ

Người ta có thể dùng last như một trạng từ với nghĩa cuối cùng, gần đây

Ví dụ:

A woman last heard of in Cornwall (Người phụ nữ được phát hiện lần cuối ở Cornwall)

And last, I’d like to thank you all for coming (Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn vì bạn đã đến)

Last là danh từ

Chúng ta có thể giữ nguyên “last” hoặc thêm mạo từ “the” vào trước để tạo thành danh từ “the last” với ý nghĩa là người cuối, cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng.

Ví dụ:

He was eating as if every mouthful were his last (Anh ấy ăn như thể lần cuối cùng được ăn)

Lion Cavern came from last in a slowly run race (Lion Cavern đã đến từ vị trí cuối cùng trong một cuộc đua chạy chậm)

Last là động từ

Không giống như các loại từ khác, động từ “last” được dùng với ý nghĩa “kéo dài”, “tiếp tục”. để dễ hiểu, các bạn hãy theo dõi ví dụ sau:

Childhood seems to last forever (Thời thơ ấu dường như kéo dài mãi mãi)

His condition is so serious that he won’t last the night (Tình trạng của anh ấy nghiêm trọng đến mức anh ấy không thể ngủ được cả đêm)

Green peppers which had been served with their rice while supplies lasted (Ớt xanh cùng với gạo được cung cấp lâu dài)

2. Cấu trúc và cách dùng The last time

Trong những cách sử dụng với the last time, động từ theo sau cụm này phải được chia tại thì hiện nay hoàn tất hoặc thì quá khứ đơn, dưới đó, người ta hay chia tại thì quá khứ đơn hơn. Thì hiện nay hoàn tất rất hiếm khi gặp. Cấu trúc này sử dụng để diễn tả đó là lần sau cùng chủ thể làm điều gì, hành động gì đó. Trong trường hợp này, chủ thể có thể đã từng làm điều đó, hoặc cũng có thể cũng chưa bao giờ làm điều đó trước đây.

Cấu trúc:

The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)

Ví dụ:

The last time she traveled to Paris was in 2011. (Lần sau cùng cô ấy đến Paris vào năm 2011)

The last time I talked to my close friend was 2 weeks ago (Lần sau cùng tôi nói chuyện với bạn thân cách đâu 2 tuần)

The last time I saw him was 3 months ago. (Tôi trông thấy cô ấy lần cuối 3 tháng trước)

Chúng ta cũng có thể đặt thắc mắc với the last time khi vay từ để hỏi “When”. Khi hỏi, ta tuy đã sử dụng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia trong dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện nay hoàn tất

When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?

Ví dụ:

When was the last time you saw her? (Bạn trông thấy cô ấy lần cuối khi nào?)

When was the last time you talked to him? (Lần cuối bạn nói chuyện với anh ấy khi nào?)

Với ý nghĩa như nghiên cứu tại trên, The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính tại phía sau được sử dụng để diễn tả thời gian, thời điểm lần sau cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra sự kiện gì, hiện tượng gì. Động từ phía sau the last time có thể tại dạng hiện nay hoàn tất hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên dùng hơn cả. Cụ thể như sau:

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.

Thời điểm sau cùng người nào đó làm gì, hiện tượng gì xảy ra.

Ví dụ:

The last time I saw Running man was October.

(Lần sau cùng tôi tham quan chương trình Running Man là vào tháng mười.)

The last time she ate Chilly was last year.

(Lần sau cùng cô ấy ăn ớt là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old.

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.)

Lần sau cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.

= Cô ấy đã không gặp anh ấy tính từ lúc khi cô ấy 5 tuổi.

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

= I last visited Jim three weeks ago.

= I haven’t visited Jim for three weeks.

= It is three week since I visited Jim.

3. Câu hỏi để hỏi với the last time

Trong ngữ pháp Tiếng Anh , cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó nghi vấn dành cho câu trúc này sẽ tại dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her?

(Lần sau cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

Reply: The last time you talked to her was her birthday.

(Lần sau cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

4. Bài tập the last time cơ bản

Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”

Đáp án:

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

Cấu Trúc It Was Not Until: Cấu Trúc, Cách Dùng &Amp; Bài Tập Chi Tiết

Bạn có hay nhận được lời nhắc nhở từ bố mẹ: “Làm xong bài thì mới được đi chơi!”? Đây có lẽ là một câu nói cực kỳ quen thuộc với các bạn hồi còn nhỏ, nhưng liệu đã ai biết dịch câu này sang tiếng Anh thế nào chưa nhỉ? Đáp án chính là dùng cấu trúc It was not until – Not until đó. Bài viết sau đây Tiếng Anh Free sẽ mang đến cho bạn toàn bộ kiến thức về cấu trúc It was not until trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất!

Trong tiếng Anh, until là một giới từ chỉ thời gian, có ý nghĩa là cho đến khi.

Cụm Not until thì mang nghĩa là “mãi cho đến khi”. Khi đặt vào câu, có thể dịch như: “Mãi đến lúc/ Đến tận lúc…., thì…”

Ví dụ:

Đến tận lúc 7 giờ tối mẹ tôi mới trở về nhà.

Đến tận sáng nay bạn mới gọi tôi.

2.1. Cấu trúc It was not until/ It is not until

Cụm này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với một từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề chỉ thời gian, có tác dụng nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.

Cấu trúc:

It was not until/ It is not until + time + that + S + V

Ví dụ:

Mãi đến 4 giờ chiều lớp học tiếng Anh mới kết thúc cơ.

Đến tận lúc trời tạnh mưa chúng tôi mới về.

Lưu ý: Chỉ sử dụng “that” để nối giữa 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính, không dùng “when”.

2.2. Cấu trúc Not until đảo ngữ

Khi sử dụng cấu trúc Not until, chúng ta bỏ “It is/ It was”, giữ nguyên mệnh đề sau until, mệnh đề chính chuyển thành câu đảo ngữ bằng cách mượn trợ động từ.

Cấu trúc:

Not until + time + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ:

Đến tận lúc bạn tôi kể cho tôi về Jane thì tôi mới biết tới cô ấy.

Mãi đến năm 1990 nền kinh tế mới bắt đầu phát triển mạnh mẽ.

2.3. Cách viết lại câu với Not until

Viết lại:

It is/was not until + time + that + S + V (dạng khẳng định)

Not until + time + trợ động từ (dạng khẳng định) + S + V (nguyên thể)

Ví dụ:

Bà giám đốc không bán nhà của bày ấy cho đến lúc công ty bị phá sản.

= It was not until the company went bankrupt that the director sold her house.

= Not until the company went bankrupt did the director sell her house.

Tôi không nói chuyện với bạn thân nhất của tôi cho tới tuần trước.

= It was not until last week that I talked to my best friend.

= Not until last week did I talk to my best friend.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cụm “Only when” có nghĩa là “chỉ đến khi”, đi cùng với một mệnh đề, đi sau đó mà mệnh đề chính dạng đảo ngữ để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.

Cấu trúc:

Only when + S + V + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ:

Chỉ khi hè đến tôi mới cắt tóc.

Chỉ đến lúc tôi bảo anh ấy thì anh ấy mới đến thăm tôi.

Hai cấu trúc này cùng mang nghĩa là “chỉ đến khi” nhưng lưu ý là cấu trúc IT WAS NOT UNTIL/ NOT UNTIL có thể đi với các trạng từ chỉ thời gian, còn ONLY WHEN chỉ đi với mệnh đề và luôn phải đảo ngữ.

Ví dụ:

Tôi đã không nhận ra bác tôi cho đến khi mẹ tôi nói điều đó.

= It was not until my mom said that I recognized my uncle.

= Not until my mom said did I recognize my uncle.

= Only when my mom said did I recognize my uncle.

= Only when my brother helped me did I finish my homework.

Đến tận khi anh trai giúp tôi thì tôi mới hoàn thành bài tập.

Bài 2: Viết những câu sau sang tiếng Anh

Mãi mấy tiếng sau chúng tôi mới tìm thấy Jack.

Đến tận hôm qua bức thư mới tới nơi.

Mãi đến khi Lan 35 tuổi cô ấy mới ra nước ngoài.

Đến tận lúc thầy giáo vào thì cậu bé mới dừng hát.

Đến tận hè năm ngoái chúng tôi mới được đi du lịch.

It was not until Son Tung moved to Ho Chi Minh city that he became a famous singer.

Mãi đến khi Sơn Tùng chuyển vào Hồ Chí Minh thì anh ấy mới trở thành ca sĩ nổi tiếng.

Đến tận lúc thầy giáo hỗ trợ thì chúng tôi mới có thể hoàn thành dự án nhóm.

Chỉ đến khi ban giám đốc quyết định thì tôi mới có thể cung cấp thêm thông tin.

Đến khi rời khỏi công ty cô ấy mới gọi cho anh ấy.

Mãi đến khi sếp của tôi cảm thấy quá mệt thì anh ấy mới dừng làm việc.

Đến tận khi vào tiểu học thì học sinh Việt Nam mới bắt đầu học tiếng Anh.

Mãi đến khi cảnh sát có đủ bằng chứng thì họ mới đưa ra lời buộc tội.

It was not until hours later that we found Jack.

It was not until yesterday that the letter arrived.

Not until Emma was 35 did she go abroad.

Only when the teacher came did the boy stop singing.

Not until last summer did we go on a holiday.

Ngữ Pháp Cấu Trúc The Last Time Đầy Đủ Trong Tiếng Anh

Nghĩa của “last

Trong cấu trúc The last time, “last” được sử dụng như 1 tính từ . Ngoài ra, “last” còn có thể sử dụng như một V, N, Adv theo từ điển Cambridge.

(Adj)

(N)

(V)

1. Vừa qua, trước

2. Cuối cùng, sau chót

3. Mới nhất, gần đây nhất

1. Lần cuối, lần sau cùng

2. Người cuối cùng, người sau cùng

1. Tồn tại, kéo dài, giữ lâu bền

Ngữ pháp cấu trúc The last time

Cấu trúc:            (+)  The last time + S + V(ed) + was + khoảng thời gian +ago

Meaning: Lần cuối cùng ai đó làm gì là ….. trước.

                               (?) When was the last time S + V(ed) ?

Ex: – The last time I saw a movie was 2 days ago.(Lần cuối cùng tôi xem phim là 2 ngày trước)

– The last time he gave me a kiss was 1 week ago.(Lần cuối cùng anh ấy hôn tôi là 1 tuần trước)

– The last time I saw her was 5 years ago.(Lần cuối cùng tôi thấy cô ấy là 5 năm trước)

Một số chú ý về cấu trúc The last time

* Chú ý 1: Có 3 cấu trúc có ý nghĩa tương tự cấu trúc the last time trong tiếng anh.

Content (Ngữ cảnh): I met one of my friend, Nhi, 2 years ago, but after that I haven’t met she until now.

(1) I haven’t seen Nhi for 2 years

(2) It is 2 years since I (last) saw Nhi

(3) I last saw Nhi 2 years ago (Cách dùng tự nhiên)

* Chú ý 2: Phân biệt “The last time” và “last time”

– The last time: Dùng cho sự việc không xảy ra nữa

– Last time: Dùng cho sự việc xảy ra trong thời gian gần hiện tại nhất, còn tiếp tục ở tương lai.

Ex: Last time I saw Hoa in a luxury party.= Lần trước tớ thấy Hoa trong 1 bữa tiệc sang trọng. (Còn gặp Hoa trong tương lai)

The last time I saw Hoa was at a luxury party 2 years ago. (Không còn gặp nữa trong tương lai, có thể Hoa chuyển đi nơi khác)

Ex: Trước khi cho  mượn tiền:

“This is definitely the last time I lend you any money” OR “This is definitely the last time that I will lend you any money”

Sau khi trao tiền cho người mượn:

“That’s definitely the last time I lend you any money”

Để hiểu thêm về ngữ nghĩa câu trong từng thì, nhấn vào link dưới:

*Chú ý 4: “This” dùng cho hiện tại và “That” dùng cho quá khứ

Ex: This is the last time I’m going to explain this to you. (Nói trước khi giải thích)              That is the last time I’m going to explain this to you. (Nói sau khi giải thích)

* Chú ý 5: Cấu trúc The last time dùng cho lời hứa

Ex: That was the last time I would see him

This was the last time I would not do my homework.

That was the last time I would forget locking the door.

* Chú ý 6: Trong cấu trúc The last time, V ở thì hiện tại hoàn thành rất ít khi được sử dụng vì nó không tự nhiên.

Bài tập luyện tập Cấu trúc The last time:

### Chia động từ trong ngoặc.

### Viết lại câu với nghĩa không thay đổi.

I haven’t eaten noodle for 2 months.

The last time I visited my grandparents was 2 years ago.

It is 2 years since I last smoke.

KEY:

Was

Ate

Drank

Forgot

Took

Was invited

Had

Got up

Saw

Came

###

(1) The last time I ate noodle was 2 months ago.

(2) It is 2 months since I (last) ate noodle.

(3) I last ate noodle 2 months ago.

(1) I haven’t visited my grandparents for 2 years

(2) It is 2 years since I (last) visited my grandparents

(3) I last visited my grandparents 2 years ago

(1) The last time I smoked was 2 years ago.

(2) I last smoked 2 years ago.

(3) I haven’t smoked for 2 years.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc The Last Time Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập Chi Tiết trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!