Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc, Phân Biệt Cách Dùng Và Bài Tập Vận Dụng mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
BECAUSE và BECAUSE OF là hai cấu trúc đơn giản đề cập tới nguyên nhân dẫn tới một sự việc nào đó nhưng ít người nắm rõ cách sử dụng và chuyển đổi chúng. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu về cấu trúc, cách dùng Because và Because of trong Tiếng Anh.
1. Cấu trúc Because
Cách dùng Because: Cấu trúc Because trong tiếng Anh mang nghĩa bởi vì dùng để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.
Cấu trúc: Because + S + V + (O).
Ví dụ: I don’t like her because she is mean and arrogant. (Tôi không thích cô ta vì cô ta ích kỷ và ngạo mạn) Her key was lost because her children had dropped it on the road. (Chìa khóa của cô ấy bị mất vì bọn trẻ đã đánh rơi nó trên đường) I like this picture because it’s beautiful. (Tôi thích bức tranh này vì nó đẹp) She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian (Cô ấy chỉ có thể ăn salad trong nhà hàng vì cô ấy là người ăn chay)
2. Cấu trúc Because of
Cách dùng Because of “Because of” là một giới từ kếp, được dùng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.
Cấu trúc: Because of + pro (noun)/ noun phrase
Ví dụ: I pass the exam because of your help. (Tôi đỗ kì thi là nhờ sự giúp đỡ của bạn) Because of being on time we have to run very fast. (Vì phải đến đúng giờ nên chúng ta phải chạy rất nhanh) He has an accident because of his carelessness. (Anh ấy bị tai nạn vì sự bất cẩn của mình) They moved to Liverpool because of her job. (Họ đã chuyển đến Liverpool là vì công việc của cô ấy) Minh went to the party yesterday because of his girlfriend’s invitation. (Minh đã đến buổi tiệc ngày hôm qua vì lời mời của bạn gái anh ấy)
3. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because sang cấu trúc Because of
Một quy tắc chung khi chuyển đổi từ cấu trúc because sang cấu trúc because of: – Theo sau Because, Though, Although là một mệnh đề (tức là theo sau 3 chữ này phải có “S” và “V”). – Theo sau Because of không được là một mệnh đề, mà là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc because sang cấu trúc because of Như vậy theo quy tắc trên khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because sang cấu trúc Because of ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa bởi vì theo sau Because of không được là một mệnh đề. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ bỏ vào đó. Nhìn phía sau Because (câu đề), thấy có “there, to be” thì bỏ. Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ thêm “ing“. Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng. Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại bỏ hết. Sau khi bỏ “to be” (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ.
Cách cuối cùng các bạn có thể dụm cụm “the fact that” đặt vào trước mệnh đề để biến mệnh đề đó thành một “danh từ” là có thể sử dụng cho bất kì trường hợp nào. Tuy nhiên cách này chỉ nên dùng khi các bạn bí quá, áp dụng các bước trên mà không làm được.
4. Bài tập
1. We stopped playing tennis ……. the rain 2. It was all …….. her that we got into trouble 3. We had to hurry indoors …… it was raining 4. I am late ……. the traffic 5. We didn’t arrive until seven o’clock …….. the traffic was terrible 6. She found the exam easy …….. she had worked hard during the course 7. He can’t drive …….. his illness 8. The restaurant closed down …….. the recession 9. He found working in Japan very difficult ……… the language problem 10. He’s very difficult to understand ……… his accent Bài tập 2: Viết lại câu với cấu trúc Because of 1. Because it is rain, we stopped the match 2. Because Tom was ill, he is absent today 3. Because she is kind, everyone loves her 4. Because I was too tired, I will have a long trip 5. Because he passed the exam, his parent very proud of him 6. The house is dirty so I can’t feel comfortable 7. She is a beautiful girl so her husband very loves her 8. It’s hot so we will travel to the beach this weekend 9. This problem is difficult so I can’t understand 10. I got mark 10 in Math exam so I am very happy today
Đáp án bài tập cấu trúc Because và Because Of
Bài tập 1: 1. We stopped playing tennis because of the rain 2. It was all because of her that we got into trouble 3. We had to hurry indoors because it was raining 4. I am late because of the traffic 5. We didn’t arrive until seven o’clock because the traffic was terrible 6. She found the exam easy because she had worked hard during the course 7. He can’t drive because of his illness 8. The restaurant closed down because of the recession 9. He found working in Japan very difficult because of the language problem 10. He’s very difficult to understand because of his accent Bài tập 2: 1. Because of the rain, we stopped the match 2. Because off his illness, Tom is absent today 3. Because of her kindness, everyone loves her 4. Because of my tiredness, I will have a long trip 5. Because his exam passing, his parent very proud of him 6. Because of the house’s dirt, I can’t feel comfortable 7. Because of her beautiful, her husband very loves her 8. Because of hot, we will travel to the beach this weekend 9. Because the problem’s difficult, I can’t understand 10. Because of the Math exam 10 mark, I am very happy today
5. Kết luận
Cấu Trúc Used To, Be Used To, Get Used To: Phân Biệt, Bài Tập Và Cách Dùng
Cấu trúc be used to V-ing trong tiếng Anh
Dạng nghi vấn (?):
Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.
Cấu trúc get used to V-ing trong tiếng Anh
Dạng khẳng định (+): Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó
Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang dần quen một vấn đề hoặc sự việc nào đó.
Dạng phủ định (-):
After a while Vardy didn’t mind the noise in the office; he got used to it_ Sau một thời gian Vardy đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Anh ấy đã quen với nó
2. ‘ Be used to‘ cũng như ‘ get used to ‘ có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì. Ví dụ:
Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
1. I didn’t … to do much skiing.
2. We … to walk to school when we were children.
3. They … not to let women join this club.
4. There … to be a lake here years ago.
5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.
6. When … they to live here?
7. Why did you … to use this old photocopier?
8. We never … to have electricity in our house.
9. I hardly ever … to have time for going out.
10. Did they … to let you smoke in cinemas?
Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu
1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own.
2. He (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more.
3. We were surprised to see her driving – she (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her.
4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure.
5. When I had to commute to work every day I (used to get up/used to getting up) very early.
6. I’m afraid I’ll never (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.
8. When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
9. Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday.
10. At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it.
1. am used to doing
2. used to read
3. didn’t use to drive
4. will get used to
5. used to get up
6. get used to living
7. used to stay
9. wasn’t used to
10. got used to
Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập Vận Dùng Về So That, Such That Trong Tiếng Anh
Cấu trúc so that, such that trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa quá…. đến nỗi mà. Vì có cùng chung nghĩa nên chúng hay được sử dụng thay thế nhau. Bạn sẽ rất hay gặp cấu trúc này trong đời sống hàng ngày nên trong bài viết này chuyendetienganh.com sẽ hướng dẫn cho các bạn cách sử dụng 2 cấu trúc thông dụng này.
1. CẤU TRÚC So…that (quá …….đến nỗi)
S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ: – The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được) – The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look…. – I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi) – She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)
Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.) Cấu trúc So….that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….
S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu) Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Ví dụ: – It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.) – She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)
2. CẤU TRÚC chúng tôi (quá… đến nỗi mà…)
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Ví dụ: – The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy) – This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)
3. CÁCH SỬ DỤNG cấu trúc SO THAT SUCH THAT trong tiếng Anh
Người ta dùng cấu trúc so/such …. that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.
3.1 Dùng với tính từ và phó từ
Ví dụ: Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.
3.2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. Ví dụ: I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy một công việc.
3.3 Dùng với danh từ không đếm được
Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. Ví dụ: He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now. Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được nữa. The grass received so little water that it turned brown in the heat. Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này.
3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V HOẶC S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors. Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà. It was such an interesting book that he couldn’t put it down. = It was so interesting a book that he couldn’t put it down. Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không thể rời mắt khỏi nó.
3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ
Ví dụ: They are such beautiful pictures that everybody will want one. Chúng quả là những bức tranh tuyệt đẹp mà ai cũng muốn sở hữu. This is such difficult homework that I will never finish it. Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được. Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này
4. Bài tập
Bài tập 1: Viết lại những câu sau 1. It was such an expensive house that nobody can buy it. 2. The food was so good that we ate all of it. 3. The patient was too weak to get up. 4. This room is too dark for me to study. 5. This room is too small for us to take the meeting 6. The test was so difficult that we couldn’t do it. 7. The map is so old that I couldn’t read it. 8. He spoke so fast that we couldn’t hear him well Bài tập 2: Kết hợp những câu sau sử dụng “so……..that” 1. That woman was very tall. She could almost touch the ceiling. __________________________________________________________ 2. This coat is very big. I can’t wear it. __________________________________________________________ 3. The coffee was so strong. She couldn’t go to sleep. __________________________________________________________ 4. That bag was very heavy. None of us could carry it. __________________________________________________________ 5. The stadium is very large. It can hold 60,000 people. __________________________________________________________ 6. Those lessons are very difficult. He can’t understand them. __________________________________________________________ 7. She was very busy. She couldn’t do the housework. __________________________________________________________ 8. The climate was very bad. All the plants couldn’t grow well. __________________________________________________________ 9. I’m very tired. I couldn’t keep my eyes open. __________________________________________________________ 10. That boy is very lazy. He never does his homework. __________________________________________________________ Bài tập 3: Kết hợp những câu sau sử dụng “such….that” 1. Tom was a tall man. He could almost touch the ceiling. __________________________________________________________ 2. Mary is a good swimmer. She has won two gold medals. __________________________________________________________ 3. He drank strong coffee. He couldn’t go to sleep. __________________________________________________________ 4. It was a long walk. The children got tired. __________________________________________________________ 5. He told interesting stories. They all like him. __________________________________________________________ 6. The boy made rapid progress. It surprised everybody. __________________________________________________________ 7. He had a difficult exercise. He couldn’t do it. __________________________________________________________ 8. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy. __________________________________________________________ 9. We watched an exciting competition. We didn’t want to go home. __________________________________________________________ 10. It was an excellent show. We all enjoyed it. __________________________________________________________
Đáp án bài tập cấu trúc So that, Such that
Bài tập 1: 1. The house was so expensive that nobody can buy. 2. It was such good food that we ate all of. 3. The patient was so weak that he couldn’t get up. 4. This room is so dark that I can’t study. 5. This room isn’t large enough for us to take the meeting. 6. The test was not easy enough for us to do. 7. The map is too young for me to read. 8. He didn’t speak slowly enough for us to hear well. Bài tập 2: 1. That woman was so tall that she could almost touch the ceiling. 2. This coat is so big that I can’t wear. 3. The coffee was so strong that she couldn’t go to sleep. 4. That bag was so heavy that none of us could caryfn. 5. The stadium is so large that it can hold 60,000 people. 6. Those lessons are so difficult that he can’t understand. 7. She was so busy that she couldn’t do the housework. 8. The climate was so bad that all the plants couldn’t grow well. 9. I’m so tired that I couldn’t keep my eyes open. 10. That boy is so lazy that he never does his homework. Bài tập 3: 1. Tom was such a tall man that he could almost touch the ceiling. 2. Mary is such a good swimmer that she has won two gold medals. 3. He drank such strong coffee that he couldn’t go to sleep. 4. It was such a long walk that the children got tired. 5. He told such interesting stories that they all like him. 6. The boy made such rapid progress that it surprised everybody. 7. He had such a difficult exercise that he couldn’t do it. 8. The speaker gave such a long talk that most of the audience felt sleepy. 9. We watched such an exciting competition that we didn’t want to go home. 10. It was such an excellent show that we all enjoyed it.
5. Kết luận
It Was Not Until: Cấu Trúc Cách Dùng Và Bài Tập
Ý nghĩa it is/was not until
Until là giới từ chỉ thời gian, có nghĩa là trước khi; cho đến khi. Kết hợp với cụm từ It is not/It was not tạo thành cả câu có nghĩa là:
Mãi cho đến tận khi mà; mãi cho đến tận lúc mà; không cho đến tận khi…
It was not until đã cấu thành 1 câu song it was/is not until lại không được đứng độc lập. It was/is not until được sử dụng trước cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian với chức năng nhấn mạnh cho hành động xảy ra được nói đến ở mệnh đề sau.
Với chức năng này, có thể tạm dịch như sau:
Không cho đến tận khi… thì….
It was not until he was 18 that he can live alone.
Trong vế câu ta có thể thấy rằng, hành động ở riêng là hành động chính. Mốc thời gian 18 tuổi là mốc thời gian mà hành động xảy ra. Kết hợp với cụm từ It is/ was not until để tăng sắc thái nhấn mạnh và biểu đạt mà người viết hay người nói muốn truyền tải.
Cách dùng It is/ was not until
Với cách sử dụng này it is not until có chức năng để nhấn mạnh cho hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: It is not until 10a.m that John comes back.
Mãi cho đến 10 giờ sáng nay thì John mới quay trở lại.
It was not until 1983 that he became a teacher.
Mãi cho đến năm 1983 anh ấy mới trở thành giáo viên.
Bài tập chia động từ.
Với dạng bài tập này, đề bài có thể yêu cầu bạn chia một trong hai động từ ở cả 2 vế của câu. Nếu chia một động từ thì ta quan sát động từ ở vế câu còn lai :
Trong trường hợp phải chia cả hai động từ thì người học nên cân nhắc ngữ nghĩa của câu để chia cho phù hợp.
A. did John come B. had John come C. that John had come D. that John came
A. builds B. built C. had built D. was built
Tương tự: key D (Bị động ở thì quá khứ)
A. teach B. teaching C. to teach D. taught
Tương tự key D.
Bài tập viết lại câu
Dạng bài tập này thường chiếm nhiều điểm hơn so với dạng bài tập trên. Đối với dạng bài tập này thì yêu cầu dịch nghĩa là bắt buộc. Câu cho có thể ở dưới dạng đảo ngữ Not until; 2 câu độc lập trong đó có một câu chỉ thời gian; until + thời gian; …
1. No one could leave the stadium until 2.30
Phân tích: Nghĩa của câu ban đầu là: không một ai có thể rời sân vận động cho đến lúc 2h 30. Như vậy mọi người chỉ có thể rời sân vận động sau thời điểm 2h30. Động từ could ở dạng quá khứ do đó câu viết lại với It was not until như sau:
2. She weren’t allowed to open her presents until her birthday.
Tương tự ta có câu viết lại:
3. We didn’t have any holiday until last summer.
4. Not until I came home; did I know that I had lost my key.
5. Not until I received a letter from her, did I realize that she had worried about me very much.
Những kiến thức về It is not until và it was not until rất hữu ích phải không các bạn. Chúng mình vẫn đang tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giảng ngữ pháp thú vị và bổ ích để gửi đến các bạn.
Hy vọng rằng những kiến thức It is/was not until hôm nay sẽ giúp các bạn chinh phục được các bài tập ngữ pháp hóc búa trong tiếng Anh và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra và bài thi sắp tới.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc, Phân Biệt Cách Dùng Và Bài Tập Vận Dụng trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!