Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Nào Có Cả Ở Tế Bào Nhân Sơ Và Tế Bào Nhân Thực: mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chủ đề :
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
mARN khác với tARN và rARN ở đặc điểm nào?
Cấu trúc nào sau đây ở tế bào nhân thực không có màng bao bọc?
Nhờ đặc tính nào sau đây mà nước được coi là dung môi tốt để hòa tan các chất:
Trong các chất sau, chất nào không có bản chất là steroit?
Trong các loại cacbohydrat sau, loại nào thuộc nhóm đường đa:
‘Sinh vật đa bào, nhân thực, lối sống cố định, tự dưỡng, khả năng cảm ứng chậm’ là những đặc điểm của giới:
Đường đi của Protein từ khi được hình thành cho đến khi được đưa ra khỏi tế bào sẽ đi qua các cấu trúc theo trình tự như sau:
Cho các trình tự nu sau, trình tự nào không thể là trình tự của ADN?
Sắp xếp các nhóm sinh vật sau vào đúng giới của nó:
Liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung trên phân tử axit nuclêic là:
I. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Một đoạn phân tử ADN (1 gen) của một tế bào nhân thực có chiều dài bằng 4760 A.
Sau khi ăn xong, hàm lượng glucozo trong máu tăng lên, cơ thể chuyển hóa glucozo trong máu thành glycogen dự trữ trong gan và cơ
Cacbohydrat có vai trò gì trong cơ thể người?
Trong các loại vitamin sau, loại nào không phải là lipit?
Đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở:
Đặc điểm nào của ADN giúp nó có khả năng sửa chữa những sai sót về trình tự nu khi bị hư hỏng ở một mạch đơn?
Chọn phát biểu sai trong những phát biểu sau đây:
Khi người uống rượu, thì loại tế bào nào trong cơ thể phải làm việc nhiều nhất để cơ thể khỏi bị đầu độc?
Thành phần nào của tế bào vi khuẩn giúp cho vi khuẩn có thể bám vào tế bào người?
Điều nào sau đây là đúng với học thuyết tế bào?
Cấu tạo gồm 1 đoạn ADN ngắn mạch kép, vòng, trần
Tại sao cùng một thể tích nhưng nước đá lại nhẹ hơn nước thường?
Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Ribosom là nơi tổng hợp:
Tim thuộc cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?
Dựa vào cấu trúc này mà người ta chia vi khuẩn thành 2 loại là: Gram dương và Gram âm. Cấu trúc đó là:
Nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hồng cầu ở người là:
Thành phần nào cấu tạo nên 1 nuclêôtit?
Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước tiên tìm xem ở đó có nước hay không?
Loại tế bào nào ở người không có nhân?
I. Có hai lớp màng bao bọc
Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào có sự phân bố rộng rãi nhất trên trái đất?
Liên kết được hình thành giữa axit amin này với axit amin khác để tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein được gọi là li
Trong các loại đường sau, đường nào không phải đường đôi?
Cấu trúc nào có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Cho các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
Sau khi luộc trứng xong, albumin (protein lòng trắng trứng) bị thay đổi về cấu trúc nên lòng trắng trứng đang ở trạng th
Kích thước nhỏ đem lại cho vi khuẩn lợi thế:
Nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu ở thực vật là:
Tế Bào Nhân Thực Là Gì? Cấu Trúc Và Chức Năng Của Tế Bào Nhân Thực
Số lượt đọc bài viết: 17.603
Tế bào nhân thực được biết đến là những tế bào của động vật, thực vật hay nấm và một số loại tế bào khác.
Đặc điểm chung của tế bào nhân thực đó là có cấu tạo màng nhân và nhiều bào quan thực hiện những chức năng khác nhau.
Mỗi loại bào quan của tế bào nhân thực đều có cấu trúc phù hợp với từng chức năng chuyên hóa của mình và tế bào chất cũng được chia thành nhiều ô nhỏ nhờ hệ thống màng.
Đặc điểm của tế bào nhân thực là gì?
Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.
Thành tế bào bằng Xenlulôzơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật).
Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng.
Nhân: Có màng nhân.
Cấu trúc của tế bào nhân thực là gì?
Sau khi đã nắm được khái niệm và đặc điểm của tế bào nhân thực, bạn cũng cần biết về cấu trúc của tế bào này như sau:
Cấu tạo của tế bào nhân thực như nào?
Khi tìm hiểu tế bào nhân thực là gì, các bạn sẽ phải tìm hiểu cấu tạo của loại tế bào này và yếu tố đầu tiên đó chính là nhân tế bào. Nhân tế bào là bộ phận dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân thực.
Trên thực tế, trong tế bào của động vật, nhân thường là bộ phận được định vị nằm ở vị trí trung tâm còn đối với tế bào thực vật sẽ có không bào phát triển tạo điều kiện để nhân có thể phân bố ở vùng ngoại biên. Nhân tế bào phần lớn sẽ có hình bầu dục hoặc hình cầu với kích thước đường kính khoảng 5µm.
Màng nhân: Màng nhân của tế bào nhân thực sẽ bao gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng có độ dày khoảng 6 – 9nm. Trong đó, màng ngoài được cấu tạo gắn liền với nhiều phân tử protein, cho phép những phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân một cách thuận lợi.
Tìm hiểu kiến thức về tế bào nhân thực là gì, các bạn sẽ biết thêm về cấu tạo của tế bào nhân thực sẽ bao gồm chất nhiễm sắc. Các nhiễm sắc thể chứa Chất nhiễm sắc:ADN cùng với nhiều protein kiềm tính. Bên cạnh đó, các sợi nhiễm sắc thể này thông qua quá trình xoắn để tạo thành nhiều nhiễm sắc thể. Số lượng các nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực sẽ mang những đặc trưng riêng biệt cho từng loài.
Nhân con: Trong nhân của tế bào nhân thực sẽ chứa một hoặc một vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với các phần còn lại. Đó được gọi là nhân con (hoặc có thể gọi là hạch nhân). Trong nhân con chủ yếu chứa protein với hàm lượng lên tới 80 – 85%.
Chức năng của nhân tế bào: Nhân tế bào là một trong những thành phần vô cùng quan trọng đối với tế bào. Bởi nó chính là nơi lưu giữ thông tin di truyền cũng như là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất được thực hiện trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào. Vì vậy, khi tìm hiểu tế bào nhân thực là gì, chắc chắn bạn sẽ biết đến chức năng chính của nhân tế bào trong tổng thể cấu trúc của nó.
Ribôxôm là bào quan có kích thước nhỏ và không có màng bao bọc. Kích thước của Riboxom thường dao động từ 15 – 25nm. Bên cạnh đó, mỗi tế bào sẽ có từ hàng vạn đến hàng triệu Riboxom. Cùng với đó, trong Riboxom còn chứa thành phần hóa học chủ yếu là rARN và protein. Vì vậy, mỗi Riboxom sẽ gồm một hạt lớn và một hạt bé. Chức năng chính của Riboxom đó là nơi tổng hợp protein.
Trong khi tìm hiểu tế bào nhân thực là gì, các bạn không thể bỏ qua chức năng của lưới nội chất trong tế bào nhân thực. Lưới nội chất là hệ thống màng có vị trí nằm bên trong tế bào nhân thực để tạo thành một hệ thống các xoang dẹp và ống thông với nhau và tạo nên sự ngăn cách với các phần còn lại của tế bào.
Lưới nội chất được chia thành lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn với những chức năng đặc trưng khác nhau. Tuy nhiên, chức năng chung của bộ phận này đó là tạo nên những xoang ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất. Đồng thời, nó còn sản xuất ra các sản phẩm nhất định nhằm đưa tới những nơi cần thiết trong tế bào hoặc xuất bào.
Bộ máy Gongi được cấu tạo với dạng túi dẹt xếp cạnh nhau. Tuy nhiên, chúng không dính lấy nhau mà cái này hoàn toàn tách biệt với cái kia. Vì vậy, chức năng chính của bộ máy Gôngi đó chính là lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của các tế bào trong tế bào nhân thực.
Sự giống nhau: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều bao gồm 3 thành phần chính là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.
Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ và cấu trúc rất đơn giản
Bên cạnh đó, tế bào nhân sơ không có màng bao bọc vật chất di truyền
Tế bào nhân sơ không có hệ thống nội màng
Đồng thời, tế bào nhân sơ cũng không có màng bao bọc các bào quan
Ngoài ra, tế bào nhân sơ không có khung tế bào
Sau khi đã tìm hiểu tế bào nhân thực là gì, chắc chắn bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích để so sánh giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Cụ thể, tế bào nhân thực khác tế bào nhân sơ ở những điểm sau:
Tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu trúc phức tạp.
Tế bào nhân thực có màng bao bọc vật chất di truyền.
Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng.
Cùng với đó, tế bào nhân thực có màng bao bọc các bào quan.
Ngoài ra, tế bào nhân thực còn có cấu tạo khung tế bào.
Tu khoa lien quan:
Please follow and like us:
So Sánh Tế Bào Nhân Sơ Và Nhân Thực
Sinh vật nhân sơ được biết đến có 3 vùng cấu trúc chính, bao gồm: Các protein bám trên bề mặt tế bào như Tiên mao (flagella), tiên mao, hay lông nhung (pili). Vỏ tế bào bao gồm capsule, màng sinh chất và thành tế bào. Vùng tế bào chất có chứa ADN genome, các thể vẩn (inclusion body) và các ribosome.
Phần dịch lỏng chiếm hầu hết thể tích tế bào chính là tế bào chất của sinh vật nhân sơ. Có chức năng khuếch tán vật chất và chứa các hạt ribosome nằm tự do trong tế bào.
Lớp phospholipid kép phân tách phần tế bào chất với môi trường xung quanh chính là màng sinh chất. Màng sinh học hay còn gọi là thấm có chọn lọc này có tính bán thấm. Một phần gấp nếp của màng sinh chất được gọi là mesosome. Mesosome có chức năng hô hấp hiếu khí vì có màng enzyme hô hấp, đây cũng là là điểm đính của ADN vùng nhân khi xảy ra phân bào.
Ngoài Mycoplasma, Thermoplasma (archaea), và Planctomycetales thì hầu hết các sinh vật nhân sơ đều có thành tế bào. Chúng hoạt động như một rào cản phụ để chọn lọc những chất vào ra tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan. Trong môi trường nhược trương thành tế bào cũng giúp vi khuẩn giữ nguyên hình dạng nhờ không bị tác động của áp suất thẩm thấu.
Trừ vi khuẩn Borrelia burgdorferi gây bệnh Lyme nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ thường là một phân tử ADN trần dạng vòng. Rào cản phụ giúp bảo vệ tế bào, chọn lọc các chất ra vào tế bào chính là vỏ nhầy capsule. Plasmid có dạng vòng nhưng nhỏ hơn ADN nhiễm sắc thể được gọi là cấu trúc ADN ngoài nhiễm sắc thể.
Trước khi đến với so sánh tế bào nhân sơ và nhân thực chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể về tế bào nhân thực là gì. Tế bào nhân thực hay còn được gọi là sinh vật nhân thực. Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật điển hình, sinh vật nhân chuẩn, sinh vật có nhân chính thức.
Sinh vật nhân thực là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp. Sinh vật nhân thực gồm nấm, thực vật và động vật. Hầu hết sinh vật nhân thực đều là sinh vật đa bào. Sinh vật nhân thực thường được xếp thành một siêu giới hoặc vực và có cùng một nguồn gốc.
Sinh vật nhân thực thường lớn gấp khoảng 1000 lần về thể tích do đó gấp 10 lần về kích thước so với sinh vật nhân sơ. Tế bào nhân thực có các xoang tế bào được chia nhỏ để trao đổi chất riêng biệt do các lớp màng tế bào thực hiện hoạt động. Tế bào nhân thực hình thành nhân tế bào có hệ thống màng riêng để bảo vệ các phân tử ADN của tế bào. Tế bào sinh vật nhân thực có các các bào quan có cấu trúc chuyên biệt để tiến hành các chức năng nhất định.
Tế bào chất của sinh vật nhân thực thường có các ribosome bám trên màng lưới nội chất. Không phải sinh vật nhân thực nào cũng có thành tế bào. Cấu trúc màng tế bào của tế bào nhân thực tương tự như ở sinh vật nhân sơ chỉ khác nhau ở một vài điểm nhỏ.
Trong tế bào sinh vật nhân thực vật chất di truyền thường gồm một hoặc một số phân tử ADN mạch thẳng. Cấu trúc nhiễm sắc thể được cô đặc bởi các protein histon. Lớp màng nhân bao bọc sẽ lưu giữ mọi phân tử ADN trong nhân tế bào. Đối với một số bào quan của sinh vật nhân thực sẽ có chứa ADN riêng. Nhờ tiên mao hoặc tiêm mao một vài tế bào sinh vật nhân thực có thể di chuyển.
So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực
So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực – Sự khác nhau
Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1. Tế bào này chưa có nhân điển hình chỉ có nucleotide là vùng.
Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm. Có cấu tạo tế bào phức tạp, ADN được tạo thành từ ADN + Histon sinh ra nhiễm sắc thể trong nhân tế bào. Có nhân điển hình với màng nhân và trong nhân có tế bào chứa ADN.
Tế bào nhân sơ chỉ có các bào quan đơn giản. Riboxom của tế bào nhân sơ cũng nhỏ hơn. Tế bào nhân sơ phân bào bằng phương thức đơn giản đó là phân đôi tế bào. Tế bào này cũng không có nguyên phân hay giảm phân. Có cả phần lông và roi chứa hạch nhân và chất nhiễm sắc thể.
Tế bào nhân thực gồm các tế bào chất được phân thành vùng chứa các bào quan phức tạp như: ti thể, mạng lưới nội chất, trung thể, lạp thể, lizôxôm, riboxom, thể golgi, peroxisome, t… Ribôxôm của tế bào nhân thực cũng lớn hơn. Về phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân bào gồm nguyên phân và giảm phân. Tế bào nhân sơ cũng có lông và roi cấu tạo theo kiểu 9+2. Tế bào nhân thực có khung tế bào, hệ thống nội màng và màng nhân.
Đây đều là tế bào nhân trong cơ thể.
so sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
sự giống nhau giữa tế bào nhân sơ và nhân thực
tế bào nhân sơ có ưu thế gì so với tế bào nhân thực
so sánh vật chất di truyền của nhân sơ và nhân thực
so sánh gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
so sánh đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực
(Nguồn: www.youtube.com)
Tu khoa lien quan:
Tác giả: Việt Phương
Bài 7. Tế Bào Nhân Sơ
Nhiệt liệt chào mừng thầy cô và các em !GV: Đỗ Thị Thúy KIỂM TRA BÀI CŨCâu :Axit nucleic bao gồm những thành phần nào sau đây:A: ADN và ARN B: ADN và ProteinC: ARN và Protein D: ADN và LipitCâu 2: Chức năng của ADN là:A: Cung cấp năng lượng hoạt động cho tế bàoB: Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyềnC: Trực tiếp tổng hợp ProteinD: Là thành phần cấu tạo của màng tế bàoCâu 3: Đơn phân cấu tạo của Protein là:A: Monosaccarit B: PhotpholipitC: Axit amin D: Steroit
Câu 4: Đơn phân cấu tạo của ADN là:A: Axit amin B: NucleotitC:Ribonucleotit D: Photpholipit
Câu 5: Các thành phần cấu tạo của một Nucleotit gồm:A: Đường, nhóm photphat và proteinB: Đường, nhóm photphat và lipitC: Đường, nhóm photphat và bazo nitoD: Nhóm photphat, protein và lipitThế giới sinh vật có tất cả mấy loại tế bào?Tế bào nhân sơTế bào nhân thực Ti?t7 – Bi 7
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOTế bào nhân sơChương II Nghiên cứu thông tin SGK và hình vẽ cho biết tế bào cấu tạo gồm những thành phần nào?I.Cấu tạo của tế bào Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần cơ bản là:Màng sinh chấtTế bào chấtNhân ( hoặc vùng nhân)II. Đặc điểm chung và cấu tạo của tế bào nhân sơ Quan sát hình và đọc thông tin ở mục I, tế bào nhân sơ có đặc điểm gì nổi bật ?: Đặc điểm chung1 Tế bào nhân sơ có ở giới sinh vật nào ? Đại diện ?Giới Khởi sinh, Đại diện là Vi khuẩnĐặc điểm chung:– Chưa có màng nhân– Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng– Không có các bào quan bao bọc– Kích thước nhỏHình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống Quan sát H7.1, so sánh kích thước của vi khuẩn với những sinh vật khác ?Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ ?* Kích thước nhỏ, giúp cho tế bào nhân sơ : – Trao đổi chất và năng lượng với môi trường nhanh – Sinh trưởng nhanh – Sinh sản nhanh VÍ DỤ : – Vi khuẩn 30 phút phân chia một lần, còn tế bào người nuối cấy ngoài môi trường thì 24 giờ mới phân chia – Khi trời lạnh chúng ta thường nằm co,làm cho diện tích bề mặt của cơ thể tiếp xúc với không khí lạnh là ít nhất, tránh được bị mất nhiều nhiệt. Khi trời nóng ta lại nằm dang tay chân, làm nhiệt thoát qua da nhiều hơn2. Cấu tạo tế bào nhân sơ :Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn Quan sát hình 7.2/sgk, tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào ? Lông, vùng nhân, ribôxôm, màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhầy, roia. Màng sinh chất :Vị trí của màng sinh chất ?Màng sinh chất : Màng sinh chất có cấu tạo và chức năng gì ? Cấu tạo bởi lớp photpholipit kép và prrôtêin, giúp cho tế bào nhân sơ trao đổi chất và bảo vệ tế bào Nguyên sinh chấtb. Tế bào chấtVị trí của tế bào chất ?Tế bào chấtTế bào chất có cấu tạo như thế nào ?Cấu tạo : + Bào tương : chứa nhiều chất hữu cơ và vô cơ, không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bao bọc. Một số vi khuẩn có hạt dự trữ + Ribôxôm: không có màng, kích thước nhỏChức năng của tế bào chất ?Chức năng : + Nuôi dưỡng tế bào + Nơi tổng hợp prôtêinc. Vùng nhân :Vị trí của vùng nhân ?Vùng nhân : Vùng nhân được cấu tạo bởi những thành phần nào ? Có chức năng gì ? – Chưa có màng nhân, chứa 1 phân tử ADN dạng vòng chứa thông tin di truyền, một số vi khuẩn có thêm plasmit. – Vùng nhân có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền Ngoài 3 thành phần chính, tế bào nhân sơ còn có thêm bộ phận nào nữa ?Hoàn thành phiếu học tập sau: Thành tế bàopeptiđôglican. Thành tế bàoQuy định hình dạng của tế bàopeptiđôglicanHình dạng một số loại vi khuẩn. RoiQuy định hình dạng của tế bàopeptiđôglicanprôtêinDi chuyển LôngQuy định hình dạng của tế bàopeptiđôglicanprôtêinDi chuyểnprôtêin Giúp các vi khuẩn bám được vào bề mặt tế bào chủ. LôngQuy định hình dạng của tế bàopeptiđôglicanprôtêinDi chuyểnprôtêin Giúp các vi khuẩn bám được vào bề mặt tế bào chủprôtêin Bảo vệ tế bào Hãy chú thích vào các thành phần của vi khuẩn sau ?1462537LôngThành tế bàoTế bào chấtVùng nhânMàng sinh chấtRoiMàng nhầy2. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ?a. Vỏ nhầy b. Thành tế bàoc. Màng sinh chấtd. Tế bào chất 1. Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là : a. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân b. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan c. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân d. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất HOÀN THÀNH MỘT SỐ CÂU HỎI SAU:3. Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là :a. Nấmb. Tảo c. Vi khuẩn lam d. Động vật nguyên sinh HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học bài cấu tạo của tế bào, tế bào vi khuẩn– Trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5/ SGK.34– Chuẩn bị bài 8Chân thành cảm ơn quí thầy côcùng các em !
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Nào Có Cả Ở Tế Bào Nhân Sơ Và Tế Bào Nhân Thực: trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!