Đề Xuất 4/2023 # Cấu Trúc In Addition To Ving Trong Tiếng Anh # Top 13 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 4/2023 # Cấu Trúc In Addition To Ving Trong Tiếng Anh # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc In Addition To Ving Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong Tiếng Anh việc dùng những từ nối trong câu dường như đã quá quen thuộc. Việc sử dụng các cấu trúc này sẽ làm tăng sắc thái biểu cảm của câu, khiến câu sinh động hơn.

Addition là một từ thông dụng, nó có nghĩa là thêm một số, một giá trị nào đó vào một điều gì đó. Có thể hiểu rằng nghĩa của nó là nói với “cách khác”, “bằng cách khác”… Addition chính là sự cộng, phép cộng. Ngoài ra nó cũng có nghĩa trong một số trường hợp khác là “cũng như” hoặc “ngoài ra”. Nó tương đương với cụm từ “As well (as)”.

Đồng thời, addition” cũng còn mang thêm một nghĩa cũng hay được sử dụng nhiều là hoạt động thêm vào, bổ sung vào một cái gì khác. Tức là bổ sung một chất, một vật nào đó vào một cái gì khác.

Ex: Twice a week the children are tested in basic mathematical skills such as addition. (Hai lần một tuần các em được kiểm tra các kỹ năng toán học cơ bản như phép cộng).

Còn in addition to Ving?

Trước khi biết được về in addition to Ving, bạn cần biết rõ in addition to là một cấu trúc chung thường được sử dụng trong câu mang ý nghĩa là cung cấp, giới thiệu thêm về điều gì đó, sự việc nào đó cho một hành động đã được nhắc đến phía trước.

In addition to còn có thể đứng ở cả đầu câu hoặc đứng giữa câu, tùy thuộc vào mục đích của câu đó. Phía sau nó có thề là một Ving, hoặc là N/ PrN.

Đầu tiên bạn cần hiểu rõ rằng, in addition to là một cấu trúc phố biến và được sử dụng rất nhiều để làm từ nối trong một câu.

In addition to trong Tiếng Anh có nghĩa là bên cạnh cái gì đó, ngoài ra, thêm vào cái gì đó. Ta có cấu trúc với Ving như sau:

Ngoài ra, theo sau nó ngoài Ving thì còn có N/ Pronoun với cấu trúc cũng tương tự:

Ex: In addition to providing free fruit, the restaurant has very delicous foods. (Bên cạnh việc cung cấp trái cây miễn phí, nhà hàng còn có đồ ăn rất ngon)

Một số cấu trúc tương đồng In addition to Ving/ N/ Pronoun…

Ngoài Cấu trúc in addition to Ving/ N/ Pronoun… Thì ta có thể sử dụng thêm một số cấu trúc tương đồng khác. Tuy nhiên tùy vào trường hợp, ngữ cảnh cụ thể mà bạn nên lựa chọn cho phù hợp.

CẤU TRÚC = IN ADDITION TO Ving/ N/ PRONOUN… CÁCH DÙNG

In addition to = Besides, Additionally

Bên cạnh đó, ngoài ra, thêm vào đó.

Ex: Besides her beauty, Linda is also known for her talent. (Bên cạnh sự xinh đẹp, Linda còn nổi tiếng về tài năng).

In addition to = Moreover, Furthermore

.Hơn thế nữa, hơn thế.

Ex: Moreover talking notes, he might record the interview. (Hơn việc ghi chú lại, anh ấy còn phải báo cáo cho cuộc phỏng vấn).

Cách Dùng Into, To Infinitive, In Addition, Able To, Possible…Trong Tiếng Anh

1. Cách dùng Into trong tiếng Anh

Into chỉ sự di chuyển, đi vào.

Go into …, get into … = enter (đi vào).

Ví dụ:

She got into the car and drove away.

(Cô ấy bước vào xe và lái đi).

A bird flew into the kitchen through the window.

Into còn mang nghĩa: về phía, va chạm phải, hoặc tới một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

Speak into the microphone.

(Nói về hướng micro).

Drive into a line parked cars.

(Lái va chạm vào một dãy xe đang đậu).

She didn’t get married until she was well into middle age.

(Mãi đến lúc đứng tuổi bà ấy mới chịu kết hôn).

Lưu ý:

Trong các trường hợp có thể sử dụng In thay cho Into.

Ví dụ:

Don’t wait outside. Come in the house (or Come into the house).

(Đừng có đợi tại ngoài. Mời vào nhà).

Dùng ‘enter a building/enter a room’ không sử dụng ‘enter into’.

2. Cách dùng To infinitive trong tiếng Anh

2.1 Động từ nguyên loại có to được sử dụng làm

Ví dụ:

To visit the Paris is my life-long dream. (Việc tới thăm Pháp là giấc mơ dài của tôi)

To become a famous musician is her goal. (Việc trở thành một nhạc sĩ lừng danh là chỉ tiêu của cô ấy)

Tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)

Ví dụ:

I’m pleased to see you. (Tôi rất vui khi gặp bạn)

It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)

It’s important for Lucy to be patient with her little brother. (Điều quan trọng với Lucy là phải kiên nhẫn với em trai của cô ấy)

Tân ngữ của động từ (đứng sau động từ)

I want to buy a new car. (Tôi muốn rinh một mẫu xe mới)

It was late, so we decided to take a taxi home. (Đã quá trễ do đó chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)

2.2 Động từ nguyên dòng có to dùng dưới cấu trúc Verbs + Object + To infinitive

Chúng ta sẽ dùng “to + Vnguyên mẫu” nếu phía trước có những động từ này

Ví dụ:

She allowed me to use her book. (Cô ấy cho phép tôi sử dụng sách của cô ấy)

I ask my mother recipe to cook a meal. (Tôi hỏi mẹ tôi để nấu một bữa ăn)

Ví dụ:

She asked me how to use the washing machine. (Cô ấy hỏi tôi cách sử dụng máy giặt)

I’m not sure I know who to call. (Tôi không chắc là tôi biết ai gọi)

Tell me when to press the button. (Cho tôi biết khi nào thì nhấn nút)

Lưu ý: To + V nguyên mẫu thường không dùng sau Why

2.4 Động từ nguyên mẫu không có “to” (Bare infinitive)

Động từ nguyên mẫu không to thường đi với Make/ let/ help

Cấu trúc: S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu (Bare infinitive)

Ví dụ:

Her parents let her stay out late. (Bố mẹ của cô ta để cô ta thức khuya)

Động từ nguyên mẫu không to đứng sau động từ chỉ cảm giác, giác quan (Verbs of perception)

Cấu trúc: S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing

Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V nguyên mẫu (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)

Ví dụ: I saw her get on the bus. (Tôi thấy cô ấy đi lên xe)

Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra).

Ví dụ: We heard them closing the door. (Chúng tôi nghe thấy họ đang đóng cửa)

2.5 Động từ nguyên mẫu không to đứng sau “had better”

Ví dụ:– We had better take some warm clothing. (Chúng ta nên lấy một ít quần áo ấm)– You’d better give me your address. (Bạn nên cho tôi địa chỉ của bạn)

2.6 Động từ nguyên mẫu không to sử dụng với WHY

Chúng ta sẽ sử dụng động từ nguyên mẫu không to với Why khi đưa ra lời đề nghị

Ví dụ:

Why wait until tomorrow? (Tại sao phải chờ đến ngày mai?)

Why not buy a new bed? (Tại sao không mau một cái giường mới)

Why walk when we can go in the car? (Tại sao lại đi bộ khi chúng ta có thể đi vào xe)

3. Cách dùng In addition trong tiếng Anh

3.1. Addition – Định nghĩa.

“Addition” có mang ý nghĩa phổ biến nhất đó là là quá trình thêm những, hay một giá trị vào một điều gì đó, nói cách khác, Addition là sự cộng, phép cộng:

Ví dụ:

Twice a week the children are tested in basic mathematical skills such as addition (= calculating the total of different numbers put together) and subtraction. (Hai lần một tuần những em được rà soát những kỹ càng năng toán học cơ bản như phép cộng (= tính toán tổng số những con số khác cộng lại) và phép trừ.)

Trong những trường hợp, Addition cũng mang ý tức là “cũng như” hoặc “ngoài ra”, về mặt ý nghĩa, nó tương đương với cụm từ “As well (as)”.

Ví dụ:

In addition to his apartment in Manhattan, he has a villa in Italy and a castle in Scotland. (Cũng như căn hộ của anh ấy tại Manhattan, anh ấy còn một biệt thự tại Ý và một lâu đài tại ScotLand)

Ví dụ:

A secretary would be a welcome/useful addition to our staff. (Một thư ký sẽ là một sự bổ sung thiết yếu và rất được chào đón cho nhóm nhân viên của chúng ta.)

I hear you’re expecting a small addition to the family (= you are going to have a baby)! (Tôi nghe nói rằng bạn đang mong đợi một sự bổ sung nho ít cho gia đình (= bạn sẽ có một em bé)!) – (Một cách hài hước)

“Addition” có thể có tức là hoạt động thêm, bổ sung một chất, hoặc một vật nào đó vào một cái gì khác. Ví dụ:

Most working environments are improved by the addition of (= by adding) a few plants and pictures. (Hầu hết môi trường làm việc được cải thiện bằng cách bổ sung (= thêm) một vài cây trồng và tranh ảnh.)

“Addition” còn mang một nghĩa mở rộng nữa là xây thêm một phần nào đó cho một ngôi nhà hoặc một tòa nhà khác. Ví dụ:

We’re building an addition to our house. (Chúng tôi đang xây phần phụ cho ngôi nhà)

Tổng hợp Cách dùng cấu trúc Not only but also đảo ngữ trong tiếng anh Phân biệt cách sử dụng kind of và sort of trong tiếng anh

3.2 Cấu trúc và cách dùng in addition to – và phân biệt với an addition to.

Cấu trúc của in addition to:

In addition to + Noun/ Pronoun/V_ing:

Cụm từ này có tức là “Bên cạnh cái gì đó”. Cụm này được sử dụng để trình làng thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói tại trước.

Ví dụ:

In addition to her great beauty, she is also well-known for her talent. (Bên cạnh vẻ đẹp tuyệt trần, nàng còn lừng danh về tài năng.)

In addition to taking part in courses of solf skills, these students enroll on other courses for their future occupation. (Ngoài việc tham dự những khóa học kỹ càng năng mềm, những sinh viên này còn ghi danh vào những khóa học khác cho nghề nghiệp tương lai của họ.)

Với nghĩa này, ta còn có cụm từ chuyển tiếp “In addition” đầu bảng câu, phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

In addition, smoking causes lung cancer. (Ngoài ra, hút thuốc còn gây ra bệnh ung thư phổi nữa.)

Cấu trúc something is an addtion to something else ( danh từ dưới cấu trúc này phải là danh từ đếm được): cái gì đó được thêm vào một cái khác, để cải thiện cái khác đó tốt hơn. Được dịch: “là yếu tố bổ sung cho …”

Ví dụ:

This excellent book will be a welcome addition to the library of any student. (Quyển sách xuất chúng này sẽ là một yếu tố bổ sung có giá trị cho thư viện của bất luôn sinh viên nào.)

Có thể chú ý thấy “an addtion to” là một cụm từ danh từ xếp sau to be, còn “in addtion (to) …” là cụm từ giới từ thường đặt đầu câu hoặc cuối câu tùy văn phong người viết.

4.1 Cấu trúc

Dạng khẳng định: Be able to có nghĩa giống như can.

Dạng phủ định là “be not able to” hay “be unable to” để chỉ không có khả năng làm việc gì.

Note: Ví dụ: ✔ Có thể dùng “be able to V” tại nhiều thì và nhiều dạng khác nhau. ✔ Ta sử dụng “be able to” để diễn tả khả năng đặc biệt của ai đó.

The boy is able to swim when he was 6 years old. ( Anh ấy có thể bơi từ lúc 6 tuổi)

You will be able to get high points. ( Bạn có thể sẽ đạt điểm cao).

The boy hasn’t been able to ride bike. (Cậu bé vẫn chưa thể chạy xe đáp được).

4.2 Cách dùng

Be able to có thể được sử dụng thay thế cho Can, nhưng Can được dùng phổ biến trong nhiều trường hợp hơn.

Khác với Can trong một số trường hợp, Be able to được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.

Ví dụ:

He is not able to swim, the swimming pool is closed today.

He can’t swim, he has never learnt how.

Dùng để chỉ sự thành công dưới việc thực hiện hành động (succeeded in doing )

Ví dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

Can chỉ có 2 dạng là Can – Hiện ở và Could – quá khứ. Vì thế, khi thiết yếu chúng ta phải dùng Be able to

Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently.

5. Cách dùng Possible trong tiếng Anh

Tính từ

Chúng ta dùng Impossible khi muốn nói một điều gì, sự việc, sự kiện gì đó là không thể. Nó chẳng thể xảy ra, còn đó, thực hiện hay đạt được mục đích.

Ví dụ:

He made it impossible for me to say no.

She ate three plates of spaghetti and a dessert? That’s impossible. I don’t believe it!

It’s broken into so many pieces, it’ll be impossible to put it back together again .

The document was smudged and impossible to read.

The ground was frozen hard and was impossible to excavate.

Finding somewhere cheap to live in the city centre is an impossible task.

No one could have climbed that wall – it’s physically impossible.

Impossible còn được sử dụng để miêu tả một tình huống bất khả thi là cực kỳ hạn chế để khắc phục hoặc rất khó để có thể khắc phục được:

Ví dụ:

It’s an impossible situation – she’s got to leave him but she can’t bear losing her children.

She was in an impossible situation

Clergy and parents are being put through impossible situations each and every year.

Those of them in that impossible situation have all my empathy, and best wishes for a happy resolution.

That wrong knowing of the nature of the world puts them in an impossible situation.

For some people such a situation might be unacceptable or even an impossible affairs.

The situation is impossible, but my love for the village is too great for me to leave.

The entire programme was based around the index, so it appeared to be an impossible situation.

She added they would put people from Pool in an impossible situation.

Trong văn nói, thỉnh thoảng Impossible dòn được hiểu như là một điều hết sức tồi tệ, một điều vô cùng không được mong đợi.

Ví dụ:

I had to quit job because my boss was impossible.

My sister is impossible when she’s tired – you can’t do anything to please her.

What an arrogant impossible fool!

He was confusing enough when he was alive but now, when he’s dead, he’s impossible.

Danh từ

Khi là một danh từ, The Impossible (có “the” phía trước) được sử dụng với ý tức là một điều chẳng thể nào xảy ra hoặc còn đó được

Ví dụ:

Tienganhcaptoc.vn

She wants a man who is attractive and funny as well, which is asking the impossible in my opinion.

Phân Biệt Try To Với Try Ving Trong Tiếng Anh?

Cấu trúc và cách dùng try to và try ving trong tiếng anh

Cách sử dụng try t và try Ving trong tiếng anh:

To talk about making an experiment – doing something to see what will happen – we use try + ing I tried sending her flowers, writing her letters, giving her presnets, but she still wouldn’t speak to me.

Một người Mỹ nói: I don’t think that is always a true distinction that I make in my everyday speech. If I say “I will try calling you at 11:00” then that means literally that “I will attempt to call you at 11:00″, or what I really mean is “if I can, I will call you at 11:00″ (but I may not be able to-it implies doubt, or that something is unlikely to happen).

It does not mean that I am “experimenting” in calling you. If I say, “I will try to call you” – there is no distinction from what “I will try calling you” means-they are the same. Also if I say “I will try and call you”, it means the same (I will attempt to call you). “You can try different approaches to answering these questions”- in this case, try means to experiment. You are “experimenting with different approaches to do something

Quan điểm của ta:

Như vậy:

Đôi khi ta không cảm nhận được nỗ lực (making an effort to do something difficult) khác thử nghiệm (making an experiment) thế nào. Để có cảm nhận sự khác nhau, ta hãy dịch sang Tiếng Việt:

I tried sending her flowers. (but she still wouldn’t speak to me) Tôi thử gửi tặng cô ấy hoa. (Nghĩa là việc gửi không có gì khó khăn cả, tôi có thể gửi cho cô ấy dễ dàng, hành động gửi là có thể hoàn thành dễ dàng)

I tried to send her flowers. (but it is 10pm and 10km from my home to her home). Tôi cố gắng gửi tặng cô ấy hoa. (Nghĩa là việc gửi hoa không thực hiện dễ dàng, đòi hỏi tôi phải cố gắng mới thực hiện được hành động gửi)

try + Ving (thử) nghĩa là hành động đó (Verb) là thực hiện dễ dàng, tôi không phải cố gắng gì cả, hành động đó cũng thành công. Nhưng hệ quả của nó thế nào thì tôi không biết (doing something to see what will happen – thử để xem hệ quả của hành động đó sau khi đã hoàn thành thì cái gì sẽ xảy ra)

Hành động gửi hoa là thực hiện dễ dàng, nhưng tôi không biết hệ quả của nó thế nào (ví dụ ở đây là cô ấy có nói chuyện với tôi không)

V + Vinf (cố gắng) nghĩa là hành động đó (Verb) không phải thực hiện dễ dàng, tôi phải cố gắng, tôi phải nỗ lực mới thực hiện thành công hành động đó.

Hành động gửi hoa là không thực hiện dễ dàng (ở đây chúng ta đề cập tới hệ quả của nó thế nào) (ví dụ ở đây giờ là 10h tối rồi, mà nhà tôi cách nhà cô ấy 10km)

Kết luận: Lý thuyết nói rất chuẩn và đúng với thực tế một người bạn Mỹ nói chứ không phải là nhập nhằng. Vấn đề phải mổ xẻ để hiểu.

Từ khóa:

Cấu Trúc Since, For Trong Tiếng Anh

1. Tổng quan về cấu trúc Since và For

Định nghĩa cấu trúc Since, For

Since và For và hai giới từ đặc trưng của các thì hoàn thành:

Since: Kể từ khi;

For: khoảng, trong.

Khi nào sử dụng cấu trúc Since, For

Cấu trúc Since và For được dùng trong câu với mục đích nhất mạnh về mốc thời gian và khoảng thời gian, cụ thể:

Since: Nhấn mạnh về mốc thời gian

Since được sử dụng để chỉ mốc thời gian hành động hay sự việc bắt đầu xảy ra (có nghĩa là từ lúc đó sự việc ấy diễn ra). Cấu trúc since thường trả lời cho câu hỏi “When” trong các thì hoàn thành.

For: Nhấn mạnh về khoảng thời gian

For được sử dụng để nhấn mạnh về khoảng thời gian gian ma hành động hay sự việc xảy ra (có nghĩa là hạnh động, sự việc đã xảy ra xuyên suốt trong thời gian đó). Khác với Since, For trả lời cho câu hỏi “How long”.

Ví dụ:

I have been a teacher

since

2016.

(Tôi đã là một giáo viên từ năm 2016.)

I have been studying TOEIC

for

3 months.

(Tôi đã học TOEIC được 3 tháng.)

Cấu trúc Since và For đều được sử dụng để nhấn mạnh thời gian, tuy nhiên, mỗi từ sẽ có các trường hợp sử dụng tương ứng với cấu trúc khác nhau.

Cấu trúc Since

Since + Mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ:

Mike has moved to Los Angeles

since

he was 5 years old.

(Mike đã chuyển đến Los Angeles từ năm 5 tuổi.)

Mike has been married

since

he was 26 years old.

(Mike kết hôn từ năm 26 tuổi.)

Cấu trúc For

For + Khoảng thời gian

Ví dụ:

I have played volleyball

for

3 months.

(Tôi đã chơi bóng chuyền được 3 tháng.)

My father has been away from home

for

a month.

(Bố tôi vắng nhà một tháng.)

Cách dùng Since

Since sử dụng trong các thì hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: I have worked at Step Up since 2019. (Tôi đã làm việc tại Step Up từ năm 2019.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: Lisa has been playing the piano since 9 pm. (Lisa đã chơi piano từ 9 giờ tối.)

Thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ: Mr.Smith had worked there since he was 18 years old. (Mr.Smith đã làm việc ở đó từ năm 18 tuổi.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: I had been living in England since 2010 before I moved to Vietnam this year. . (Tôi đã sống ở Anh từ năm 2010 trước khi chuyển đến Việt Nam vào năm nay.)

Since + thì quá khứ đơn

Trong trường hợp này, Since được dùng trong mệnh đề quá khứ. Cách dùng này rất phổ biến trong kết hợp thì.

Ví dụ: 

I have traveled to Halong

since

I

was

5 years old.

(Tôi đã đi du lịch Hạ Long từ khi tôi 5 tuổi.)

Since

I moved to the UK, I have made many new friends.

(Kể từ khi tôi chuyển đến Vương quốc Anh, tôi đã có thêm nhiều bạn mới.)

 Since + Thời điểm ở quá khứ

Since dùng để nói về mốc thời thời mà sự việc hay động xảy ra. Sau Since là một mốc thời gian cụ thể,

Since + mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: 

I have learned Chinese

since 2016

.

(Tôi đã học tiếng Trung từ năm 2016.)

My parents have been married

since 1999.

(Bố mẹ tôi kết hôn từ năm 1999.)

Since then

Cấu trúc Since there có nghĩa là “kể từ đó”.

Ví dụ

Since then

, Mike and I have stopped seeing each other.

(Kể từ đó, tôi và Mike không còn gặp nhau nữa.)

Since then,

Anna has not loved anyone anymore.

(Kể từ đó, Anna không yêu ai nữa.)

Trên thực tế, For sử dụng được với tất cả các thì. Sự khác biệt về thời gian ở các thì hoàn thành:

Các thì hoàn thành: khoảng thời gian này bắt đầu ở trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc là không;

Các thì khác: Khoảng thời gian bắt đầu ở thời điểm đó.

Ví dụ

I have been studying English

for 3 months.

(Tôi đã học tiếng Anh được 3 tháng.)

I studied English for 3 months.

(Tôi đã học tiếng Anh khoảng 3 tháng.)

Lưu ý: 

Trong câu tiếng Anh, có thể lược bỏ “for”, TRỪ câu phủ định;

Không dùng “for” với “all the time” hoặc “all day”.

4. Phân biệt cấu trúc Since và For trong tiếng Anh

Since

For

Since + mốc thời gian

For + khoảng thời gian

Đi với các thì hoàn thành

Đi với tất cả các thì

5. Bài tập cấu trúc Since, For trong tiếng Anh

Bài tập: Điền Since/For và chỗ trống thích hợp:

It’s been raining … lunchtime.

Mikel has lived in American… 9 years.

Lisa has lived in L.A… 1997

I’m tired of waiting. We’ve been sitting here … an hour.

I haven’t been to a party … ages

Susie has been looking for a job … she left school.

Jane is away. She’s been away … Friday.

I wonder where Joe is. I haven’t seen him … last week.

Đáp án:

since

for

since

for

for

since

since

since

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc In Addition To Ving Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!