Đề Xuất 3/2023 # Cấu Trúc Của Các Loại Câu Trong Tiếng Anh ? # Top 6 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Cấu Trúc Của Các Loại Câu Trong Tiếng Anh ? # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Của Các Loại Câu Trong Tiếng Anh ? mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

data-full-width-responsive=”true”

#1. Câu đơn trong tiếng Anh (Simple Sentence)

Cũng giống như tiếng Việt của chúng ta, trong tiếng Anh cũng có các loại câu đơn nhưng không được gọi là chủ ngữ và vị ngữ, mà được gọi là chủ ngữ với tân ngữ.

Đơn giản là vì vị ngữ của tiếng Việt bao gồm cả động từ theo sau chủ ngữ chính, nhưng tiếng Anh thì không. Động từ tiếng Anh đứng riêng biệt và tân ngữ đi sau động từ đó.

I like roses very much (Tôi rất thích hoa hồng)

My mother usually does morning exercise at 5:am (Mẹ tôi thường tập thể dục buổi sáng vào lúc 5 giờ)

#2. Câu ghép trong tiếng Anh (Compound Sentence)

Câu ghép trong tiếng Anh có lẽ không mấy phức tạp như trong tiếng Việt, vì chúng được tạo nên từ hai câu đơn có ý nghĩa hoàn chỉnh về nghĩa.

data-full-width-responsive=”true”

Hai câu đơn này được gắn kết với nhau nhờ các liên từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân, kết quả bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so.

Các từ này được gọi là các liên từ kết hợp trong tiếng Anh vì chúng có chức năng nối câu và liên kết hai câu đơn để tạo thành câu ghép tiếng Anh mang ý nghĩa hoàn chỉnh. Giữa hai vế câu đơn này sẽ thường có một dấu phẩy (,) đi kèm để ngăn cách ý nghĩa riêng của mỗi vế.

He worked hard, so he got good marks (Cậu ấy học hành chăm chỉ nên đạt được kết quả tốt)

I don’t like milk, nor does my younger brother like milk (Tôi không thích uống sữa và em trai tôi cũng thế)

#3. Câu phức trong tiếng Anh (Complex Sentence)

Đúng như cái tên “câu phức”, loại câu này có phức tạp hơn một chút so với hai loại câu kể trên.

Đương nhiên rồi vì loại câu này là loại câu “cao cấp” nhất trong tiếng Anh. Trong câu phức cũng có thể được phân chia thành hai loại vế câu, tuy nhiên chúng là các vế câu mang tính chất phụ thuộc, phải nhờ liên kết với vế câu còn lại thì mới có nghĩa.

Các dạng liên từ phụ thuộc cho loại câu phức thường gặp phải kể đến như: although, though, even though, after, before, as, as long as, as soon as, because, since, if, unless, even if, once, now that, so that, in order that, until, when, where, while, in case, in the even that.

If you come, we’ll go to the beach (Nếu bạn đến, chúng ta sẽ đi biển)

She studies English in order that she can find a good job (Cô ấy học tiếng anh với mong muốn tìm được công việc tốt)

As soon as I came back home, it rained (Tôi vừa về đến nhà thì trời mưa)

Vừa rồi là các loại câu trong tiếng Anh mà người học cần phải nắm được. Việc sử dụng thành thạo các loại câu này có thể giúp bạn đặt câu dễ dàng hơn và viết bài luận tốt hơn!

CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com

Các Loại Câu Trong Tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy rằng thực ra tiếng Anh chỉ có 4 loại câu chính như sau:

1. Simple Sentences (câu đơn)

Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ.

Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.Ví dụ:

I went to the supermarket yesterday. Mary and Tom are playing tennis. My brother ate a sandwich and drank beer.

2. Compound Sentences (câu kép/ ghép)

– Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or…) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ. Ví dụ: His father is a doctor, and/but his mother is a writer. We missed the bus, so we came to work late.

– Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy. Ví dụ: I talked and he listened.

Lưu ý: trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.

3. Complex Sentences (câu phức)

Đây là loại câu mà các bạn luyện thi IELTS cần phải quan tâm nhiều. – Có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc. When I came, they were watching TV.We’ll go out if the rain stops.

After,although,as,as if,as long as,as much as,as soon as,as though Because,before Even if,even though, if Since,so that, that, though Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever,while

4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) (câu phức tổng hợp)

Là câu có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ

Ví dụ:

Although I like camping, I haven’t had the time to go lately, and I haven’t found anyone to go with.

Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

Các Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh

Câu nhờ vả hay câu cầu khiến tiếng anh là những cấu trúc thường xuyên được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu hay nhờ vả ai đó làm gì giúp mình.

1. Cấu trúc câu cầu khiến chủ động

a. Cấu trúc nhờ vả have và get: đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì

– Cấu trúc have: have someone do something

– Cấu trúc get: get someone to do something

Ví dụ:

b. Mang ý ép buộc:

Ví dụ:

c. Mang ý cho phép:

– Cấu trúc let: S + let + someone + V (bare)

– Cấu trúc permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V

Ví dụ: The professor his students their phones during the test. → let sb do sth (Giáo sư cho phép sinh viên của ông sử dụng điện thoại trong buổi kiểm tra)

d. Mang ý nhờ giúp đỡ:

Cấu trúc help: S + help somebody to V/ V (bare)

Ví dụ:

► Có thể lược bỏ tân ngữ của help:

– Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)

– Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của help và to

2. Cấu trúc câu cầu khiến bị động

a. Cấu trúc bị động của MAKE:

Chủ động: make + somebody + V(bare) + something

Bị động: S'(something) + be made + to V + by + O'(somebody)…

b. Cấu trúc bị động của HAVE:

Chủ động: … have sb do sth

Bị động: … have something done

Ví dụ:

Thomas his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. (Thomas nhờ con trai mua giúp một cốc cà phê)

c. Cấu trúc bị động của GET:

Ví dụ

Shally her husband the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn dẹp bếp nút dùm mình)

– Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh)

S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

– Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh lịch sự)

S + would like + something (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Tiếng Anh

Ngôn ngữ viết trịnh trọng hơn, và cấu trúc câu phức tạp hơn lời nói hàng ngày.

When something is written, the language is more formal and the sentence structure is more complex than in everyday speech.

jw2019

Nhiều ngôn ngữ có cấu trúc câu giống nhau mà

Many languages have similar sentence structure.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi nhớ được những chữ và cấu trúc câu mà tôi không biết mình học từ bao giờ”.

I recalled words and sentence structures that I was hardly aware that I knew.”

jw2019

Em có dùng từ ngữ và cấu trúc câu phức tạp không?

Does he use sophisticated words and complex grammar?

jw2019

Một trong các yếu tố này là cấu trúc câu, tức cách đặt câu.

One of these is sentence structure, or phrasing.

jw2019

Phim kén người xem, cấu trúc câu chuyện là phần cuốn hút của phim này như Batman Begins.”

“God of War movie ‘is an origin story like Batman Begins'”.

WikiMatrix

Cấu trúc câu cơ bản là chủ–tân–động (subject-object-verb), tương tự tiếng Latinh và tiếng Nhật.

The basic word order is subject–object–verb, like Latin and Japanese.

WikiMatrix

Giáo sư Driver nói tiếp: “Vì thế, cấu trúc câu trong ngôn ngữ này không giống với ngôn ngữ khác”.

“Consequently,” continues Professor Driver, “the forms taken by the sentence in different languages are not the same.”

jw2019

Nhưng các ngôn ngữ Gbe khác, tiếng Fon là ngôn ngữ phân tích với cấu trúc câu cơ bản SVO.

Like the other Gbe languages, Fon is an analytic language with an SVO basic word order.

WikiMatrix

Nhiều từ mới thay thế những từ cổ, và từ vựng, ngữ pháp cũng như cấu trúc câu đều thay đổi.

New words have replaced older terms, and vocabulary, grammar, and syntax have changed.

jw2019

Ngoài ra, họ cần phải sắp xếp cấu trúc câu theo đúng văn phạm của ngôn ngữ mình sao cho dễ đọc.

In addition, there is a need to structure the sentences in a way that conforms to the rules of grammar of the target language, making the text easy to read.

jw2019

Và để hiểu được nó, điều mà ta cần xét đến trong ngôn ngữ mới này, là hình thức xuất hiện của cấu trúc câu.

And in order to understand it, what we want to see is the way, in this new kind of language, there is new structure coming up.

ted2019

Có một điều kì diệu về cấu trúc câu chuyện mà khi tập hợp lại, nó sẽ được tiếp thu và nhớ đến bởi người nghe.

So there’s something kind of magical about a story structure that makes it so that when it’s assembled, it can be ingested and then recalled by the person who’s receiving it.

ted2019

Người ta tin rằng tiếng Rapanui hiện đang trải qua một sự thay đổi đối với cấu trúc câu trở nên giống tiếng Tây Ban Nha hơn.

It is believed that Rapanui is currently undergoing a shift towards more Spanish sentence structure.

WikiMatrix

Một khi đã xác định được cấu trúc câu hỏi… cây kim xanh này sẽ chỉ đến các ký hiệu khác… và cho cháu câu trả lời.

Once you got your question framed… this blue needle points to more symbols… that give you the answer.

OpenSubtitles2018.v3

Tiếng Serbia-Croatia là một ngôn ngữ có xu hướng bỏ đại từ với cấu trúc câu mềm dẻo, chủ–động–tân là cấu trúc cơ sở.

Serbo-Croatian is a pro-drop language with flexible word order, subject–verb–object being the default.

WikiMatrix

Aaron and Jordan Kandell đã lên dự án trong suốt giai đoạn quan trọng để làm sâu sắc thêm cấu trúc câu chuyện tình cảm của bộ phim.

Aaron and Jordan Kandell joined the project during a critical period to help deepen the emotional story architecture of the film.

WikiMatrix

Một khi đã thông thạo ngôn ngữ ấy, bạn thường nhận ra lỗi văn phạm trong cấu trúc câu của một người, vì nghe không được đúng lắm.

Once you have mastered the language, you can often tell when someone makes grammatical mistakes because what he says does not sound quite right.

jw2019

Ông đã cắt bỏ những từ ngữ không cần thiết ra khỏi tác phẩm của ông, đơn giản hóa cấu trúc câu, và tập trung vào những hành động và đối tượng cụ thể.

He cut out unnecessary words from his writing, simplified the sentence structure, and concentrated on concrete objects and actions.

WikiMatrix

Eloise Jelinek xem tiếng Navajo là một ngôn ngữ hình thể giao tiếp, tức cấu trúc câu không dựa vào những quy tắc ngữ pháp, mà được xác định bởi yếu tố thực tiễn trong nội dung giao tiếp.

Other linguists such as Eloise Jelinek consider Navajo to be a discourse configurational language, in which word order is not fixed by syntactic rules, but determined by pragmatic factors in the communicative context.

WikiMatrix

Từ Nối khăng khăng chắc nịch rằng không cần giúp đâu, thế cũng tốt cho Dấu Phẩy bởi vì bây giờ cô ấy chỉ muốn về nhà và nghỉ ngơi để ngày mai tiếp tục đi cấu trúc câu một cách cẩn thận.

The conjunction assures the comma that help isn’t needed, which is good for the comma because by now, all it wants to do is go home and rest up for another day of vigilant sentence constructing.

QED

Học giả James Allen Hewett dẫn chứng câu Kinh Thánh này làm thí dụ. Ông nhấn mạnh: “Trong cấu trúc câu này, chủ ngữ và vị ngữ không bằng nhau, không giống nhau”, vì thế chúng không thể hoán đổi cho nhau.

Citing that verse as an example, scholar James Allen Hewett emphasizes: “In such a construction the subject and predicate are not the same, equal, identical, or anything of the sort.”

jw2019

Và tôi tự hỏi nếu một vài trong số các bạn chú ý đến cấu trúc của câu trong “The Great Gatsby.”

And I wonder if some of you will notice the construction of the sentence from “The Great Gatsby.”

ted2019

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

QED

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

We see this general bagginess of the structure, the lack of concern with rules and the way that we’re used to learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

ted2019

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Của Các Loại Câu Trong Tiếng Anh ? trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!