Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
– Câu trực tiếp là câu tường thuật lại nguyên văn nghĩa và lời của người nói. Câu trực tiếp được trích trong dấu ngoặc kép (“….”).
: The mother says to the boy “You should go to bed early.”
(Người mẹ nói với đứa con trai “Con nên đi ngủ sớm”.)
– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại nghĩa của người nói mà không cần giữ nguyên văn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải bỏ dấu ngoặc kép.
(Người mẹ nói với đứa con trai rằng cậu ta nên đi ngủ sớm.)
– Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp cho phù hợp với câu gián tiếp mới
– Lùi động từ ở câu trực tiếp lại một thì so với lúc ban đầu (khi các động từ giới thiệu ( say, tell …) ở quá khứ)
– Nếu các động từ giới thiệu ở thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì.
Ví dụ:
Lan says “I am a student.” (Lan nói “Tôi là 1 học sinh”.)
– Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì ta giữ nguyên thì.
Ví dụ:
Teacher said “The earth goes around the sun.” (Cô giáo nói “Trái đất quay quanh mặt trời”.)
Ví dụ:
He said “I met her at Nam’s party.” (Anh ấy nói “Tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc của Nam”.)
Ví dụ:
Có thể dùng động từ trần thuật: “want to know, be interested to know, wonder” thay cho “ask”
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:
3.2. Câu hỏi bắt đầu với who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp
3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
She asked, “Can you play the piano?” and I said “No.”
She asked me if could play the piano and I said that I could not.
( Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có biết chơi piano không và tôi nói rằng tôi không biết.)
Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên nắm được.
I. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ: “I love shopping”, she said.
Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: She said that she loved shopping.
II. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số biến đổi sau:
1. Lùi Thì Của Câu
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn giản Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)
Tương lai gần Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
1. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
He says: “I’m going to New York next week.”
He says he is going to New York next week.
2. Sự thật, sự việc luôn luôn đúng
“The earth moves round the sun” he said.
He said that the earth moves round the sun.
3. Câu điều kiện loại II và III
“If I were you, I would leave here” he said.
He said that if he were me, he would leave there.
4. Wish + past simple/ past perfect
“I wish I lived in Da Nang”, he said.
He said he wished he lived in Da Nang.
5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”
“It’s time he woke up”, she said.
She said it was time he woke up.
6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển
“You’d better work hard” he said
He said that I had better work hard.
2. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I He/She
We They
You He/She/I/They
me him/her
us them
you him/her/me/them
myself hímself/herself
ourselves ourselves
yourself himself/herself/myself
yourselves themselves
my his/her
our their
your his/her/my/their
3. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu
4. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Here There
This That
These Those
Today That day
Tonight That night
Tomorrow The next day/ The following day
Next week The following week
Yesterday The day before/ The previous day
Last week The week before/ The previous week
The day after tomorrow In 2 days’ time
The day before yesterday Two days before
Now Then
Ago Before
III. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta sử dụng các động từ tường thuật: say (that), tell sb (that). Thực hiện các biến đổi cần thiết về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia ở thì quá khứ.
S + said /said to sb that/ told sb that + Clause
IV. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
1. Câu Hỏi Yes/No:
Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know. Thêm if/whether sau động từ tường thuật
S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
2. Câu Hỏi Wh- Questions:
Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know. Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ
S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)
V. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V
Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật “order”:
VI. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp
Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V:
Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
Advise sb to V: khuyên ai làm gì
Invite sb to V: mời ai làm gì
Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving:
Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Suggest Ving: gợi ý làm gì
Ngoài ra:
Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
Explain that: giải thích rằng
Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Trong Tiếng Anh Cần Biết
I. Khái niệm Câu trực tiếp, Câu gián tiếp trong tiếng Anh
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều người nào đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt dưới dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said, “The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Ví dụ: “I love shopping”, she said.
Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: She said that she loved shopping.
1. Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh
Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép.
Lan said ,”I don’t like coffee” Lan nói, “tôi không thích cà phê”
Nam said,”I want to go home” Nam nói, “tôi muốn đi về nhà”
Trên 2 ví như trên ta thấy dưới dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn
2. Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện những biến đổi sau:
a. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu tại thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn giản
Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)
Tương lai gần
Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)
Tương lai tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
2. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
He says: “I’m going to New York next week.”
He says he is going to New York next week.
3. Câu điều kiện loại II và III
Ví dụ:
”If I were you, I would leave here” he said.
He said that if he were me, he would leave there.
4. Wish + past simple/ past perfect
Ví dụ:
”I wish I lived in Da Nang”, he said.
He said he wished he lived in Da Nang.
5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”
Ví dụ:
”It’s time he woke up”, she said.
She said it was time he woke up.
6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển
Ví dụ:
”You’d better work hard” he said
He said that I had better work hard.
b. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu
c. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu
d. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn
3. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta dùng một số động từ tường thuật: say (that), tell sb (that)
Thực hiện một số biến đổi thiết yếu về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia tại thì quá khứ.
S + said /said to sb that/ told sb that + ClauseVí dụ:
”I am going to buy this house next month”, she said.
She said that she was going to buy that house the following month.
”I am going to buy this house next month”, she said.
She said that she was going to buy that house the following month.
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm:
4. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know
Thêm if/whether sau động từ tường thuật
S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + ClauseVí dụ:
”Do you love camping?, Nam asked.
Nam asked me if I loved camping.
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
Ví dụ:
”Does Lan like apple or not?”, he asked.
He wondered whether Lan liked apple or not.
Câu Hỏi Wh-Questions:
Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ
S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)Ví dụ:
”How do you go to school?”, my teacher asked.
My teacher wanted to know how I went to school.
5. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Khẳng định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to VVí dụ:
”Turn down the music, please.”, he said.
He told us to turn down the music
Phủ định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to VVí dụ:
”Don’t smoke in this room.”, she said to Nam.
She told Nam not to smoke in that room.
Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:
order sb to do st
He said to me angrily: “Go out!”
He ordered me to go out.
6. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp
Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V
Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
Advise sb to V: khuyên ai làm gì
Invite sb to V: mời ai làm gì
Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving
Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Suggest Ving: gợi ý làm gì
Ngoài ra:
Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
Explain that: giải thích rằng
III. Nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Lùi thì
Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
IV. Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng Anh
1. Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếp: lùi một thời
2. Các chuyển đổi khác:
Đại từ nhân xưng:
(tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)
Trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng ngữ chỉ thời gian:
3. Các trường hợp không đổi thì
Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:
Câu điều kiện loại II và III:
Wish + past simple/ past perfect:
Cấu trúc “it’s time somebody did something”:
Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:
4. Các cách chuyển đổi cơ bản
“Let’s eat out tonight” said the mother.
“Yes, let’s” said the son.
Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp
What + a + noun/how + adj
“Have you finished your homework?”he said
“Are you ready for the exam?” he said.
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm
V. Bài Tập Về Câu Trưc Tiếp và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp
He said, “I like this song.”
“Where is your sister?” she asked me.
“I don’t speak Italian,” she said.
“Say hello to Jim,” they said.
“The film began at seven o’clock,” he said.
“Don’t play on the grass, boys,” she said.
“Where have you spent your money?” she asked him.
“I never make mistakes,” he said.
“Does she know Robert?” he wanted to know.
“Don’t try this at home,” the stuntman told the audience.
“I often have a big hamburger.”, Benjamin says.
“If I were you, I’d stop taking tranquizllers. They won’t be good for you health in the long run,” I said.
Frank: “How much pocket money does Lisa get?”
“Don’t touch that wire, will you,” said the mother.
Patricia: “My mother will celebrate her birthday next weekend.”
“I’m sorry I’m late,” he said.
“Shall I do the cleaning up for you?” he said.
“If I were you, I would buy that book “, she said.
“Why don’t we go to the cinema tonight?” he said.
“Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
“Let’s go swimming this Sunday”, he said.
” Shall I carry the bag for you?” he said.
“What a beautiful dress!” she said.
“How ugly!” he said.
“Remember to lock the door” she said.
Đáp án
He said he liked that song.
She asked me where my sister was.
She said that she didn’t speak Italian.
They asked me to say hello to Jim.
He said the film had began at seven o’clock.
She told the boys not to play on the grass.
She asked him where he had spent his money.
He said he never made mistakes.
He wanted to know if she knew Robert.
Benjamin says that he often has a big hamburger.
Frank asked how much pocket money Lisa got.
The mother warned the child not to touch the wire.
Patricia said that her mother would celebrate her birthday the following weekend.
He apologized for being late.
He offered to do the cleaning up for me.
He suggested going to the cinema that night.
She invited me to come to her birthday party the following Saturday.
He suggested going swimming that Sunday.
He offered to carry the bag for me.
She complimented me on my beautiful dress.
He said/exclaimed that it was ugly.
She reminded me to lock the door.
Bài 2: Viết lại các câu sau
1. “Where is my umbrella?” she asked.
She asked……………………………………… ………………….
2. “How are you?” Martin asked us.
Martin asked us………………………………………… ……………….
3. He asked, “Do I have to do it?”
He asked……………………………………… ………………….
4. “Where have you been?” the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter…………………………………… …………………….
5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..
6. “What are they doing?” she asked.
She wanted to know………………………………………. …………………
7. “Are you going to the cinema?” he asked me.
He wanted to know………………………………………. …………………
8. The teacher asked, “Who speaks English?”
The teacher wanted to know………………………………………. …………………
9. “How do you know that?” she asked me.
She asked me………………………………………… ……………….
10. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.
My friend asked me………………………………………… ……………….
Đáp án
She asked where her umbrella was.
Martin asked us how we were.
He asked if he had to do it.
The mother asked her daughter where she had been.
She asked her boyfriend which dress he liked best.
She wanted to know what they were doing.
He wanted to know if I was going to the cinema.
The teacher wanted to know who spoke English.
She asked me how I knew that.
My friend asked me if Caron had talked to Kevin.
Nguồn: www.tuhocielts.vn
Tất Tần Tật Về Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Khi nhắc lại lời nói của người khác đã nói, ta có thể dùng câu tường thuật trực tiếp hoặc câu tường thuật gián tiếp. Câu trực tiếp là câu nhắc lại chính xác từng từ của người nói. Câu gián tiếp là câu diễn đạt lại ý của người nói mà không cần chính xác từng từ.
Cả câu trực tiếp và câu gián tiếp luôn bắt đầu bằng một mệnh đề tường thuật, giống như lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật hoặc nội dung được thuật lại.
Câu trực tiếp:
Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”
Mệnh đề được tường thuật được đặt trong dấu ngoặc kép, nhắc lại chính xác từng từ đã được nói trước đó.
Câu gián tiếp:
Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.
Trong câu gián tiếp tường có thêm từ that để nối giữa hai mệnh đề. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.
Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man ( Morgan Stark nói I love 3000 với Iron Man – Nội dung bộ phim Avenger: End game)
Câu gián tiếp:
Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000. ( Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000.)
2. Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Cùng tìm hiểu chi tiết với câu sau để hiểu quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
Ví dụ: Vào một ngày đẹp trời, Nam nói với tôi: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
Bước 1: Xác định từ tường thuật:
Khi tôi tường thuật lại lời nói của Nam, khi đó sẽ nói: “Nam nói rằng”
Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, chúng tôi nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told và that.
Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.
Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;
⇒ Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:
Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
Như vậy với ví dụ trên, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would
Đến bước 2 này ta có:
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.
Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.
Như vậy trong ví dụ của Nam ta có cần chuyển my thành his và me thành him.
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau
Sau 4 bước chuyển đổi, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the next day.
3.1 . Câu gián tiếp với dạng trần thuật
Như ví dụ Nam đã phân tích, đây là ví dụ điển hình cho câu trần thuật, ta có quy tắc chung như sau:
S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật
“I’m going to study abroad next year”, she said.
⇒ She said that she was going to study abroad the following year.
3.2 Câu gián tiếp dạng câu hỏi
Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:
*** Câu hỏi dạng Yes/ No
Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
Ta có cấu trúc chung như sau:
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…
“Are you hungry?” My mom asked.
⇒ My mom asked if I was hungry
“Did you finish your homework?” He asked.
⇒ He asked me whether I had finished my homework.
Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp với có từ để hỏi:
*** Câu hỏi có từ để hỏi WH
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + WH + S +V…
“How is the weather?” Lan asked
⇒ Lan asked if how was the weather.
“What are you doing?” My mom asked
⇒ My mom asked if what I was doing
3.3 Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu
Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…
Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered
Cấu trúc chung cho mệnh lệnh gián tiếp
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
“Open the door, please”, he said
⇒ He told me to open the door
She said to me angrily: “Shut down the music”
She ordered me to shut down the music.
Ngoài 3 dạng chính ở trên, sẽ có một số trường hợp khác của câu gián tiếp như sau:
* Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
“Shall I bring you a cup of coffee?” Nam asked
⇒ Nam offered to bring me a cup of coffee
Nam asked me: “Can you open the door for me?”
* Will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự:
⇒ Nam asked me to open the door for him.
“What an interesting novel!” She said
* Câu cảm thán:
She exclaimed that the novel was interesting
⇒ He asked me…
“The band is going to have a comeback next month” The producer said
⇒ The producer said…
“Don’t forget your computer,” she told me
⇒ She told me ….
⇒ She told him…
“I often have a big hamburger.”, Minh says.
⇒ Minh said….
“Shall I do the cleaning up for you?” he said.
⇒ He offered…
⇒ He exclaimed…
“Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
⇒ She said….
11. “Give me the mirror,” she told him.
⇒ She asked him…
12. “Which shoes do you like best?” she asked her friend.
⇒ She asked her friend…
12. “Would you like to go party with me?” she said to Paul.
⇒ She invited Paul….
14. “Are you enjoying novel?” I said to Jessi.
⇒ I asked Jessi…
15. “I’ll phone you tomorrow,” she told Daniel.
⇒ She told Daniel that….
1 6. “I’m very sorry I gave you the wrong schedule,” She said to Hope
⇒ She apologized…
17. “Party will not be served after 12 p.m” staff said.
⇒ Staff said that…
18. “Please, please come to help me with the messy room,” my sister told me.
⇒ My sister begged me…
Comments
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!