Đề Xuất 6/2023 # Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh # Top 14 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

4.4

(87.89%)

570

votes

1. Khái niệm câu hỏi đuôi và cách dùng

Khái niệm câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

You speak English, don’t you? 

Cậu nói được tiếng Anh, phải vậy không?

He isn’t a doctor, is he? 

Anh ta không phải là bác sĩ đâu nhỉ?

Chức năng: Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai. Trong tiếng Anh, câu hỏi đuôi mang nghĩa như: is that right? (có đúng không), do you agree? (bạn đồng ý chứ). 

Cấu tạo: Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Bằng việc thêm một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề đó là ta đã có một câu hỏi đuôi rồi. 

Lưu ý:

– Phần hỏi đuôi luôn viết tắt.

– Nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người nghe đồng ý với điều mình nói.

– Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn biết thông tin từ người nghe.

Cách dùng câu hỏi đuôi

Hỏi để lấy thông tin

Với cách dùng này, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn. khi đó, ta lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin. 

Ví dụ:

He went to the party last night, didn’t he? = Did he go to the party last night? 

Anh ấy có tới buổi tiệc tối qua, có đúng không?

Yes, he went to the party last night.

Đúng, anh ấy có đi

Hoặc

No, he did not go to the party last night.

Không, anh ấy không đi.

Hỏi để xác nhận thông tin

Lần này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Câu trả lời là Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính.

Ví dụ:

The picture is so beautiful, isn’t it? 

Bức tranh thật đẹp nhỉ?

Yes, it is. 

Ừ, nó đẹp thật.

The bus isn’t coming, is it?

Xe bus không đến đâu nhỉ?

No, it isn’t

Không, nó không đến đâu.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi

Quy tắc đầu tiên khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính. 

Cụ thể như sau:

Mệnh đề chính

Phần hỏi đuôi

Mệnh đề khẳng định

Phủ định

Snow is white,

isn’t it?

Mệnh đề phủ định

Khẳng định 

You don’t like me, 

do you?

Công thức chung:  S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Ví dụ:

He’s Italian, isn’t he? – trợ động từ is, đại từ ngủ ngữ của he là he

Your sister has many children, doesn’t she? – trợ động từ does, đại từ chủ ngữ của your sister là she. 

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại

Cấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Động từ

To be

Mệnh đề khẳng định, aren’t I

Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?

Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

– I am right, aren’t I?

– You are my good friend, aren’t you?

– He is staying at home, isn’t he?

– This bag isn’t yours, is it?

– You are not doing your homework, are you? 

Động từ thường

Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

Mệnh đề phủ định, do/ does + S? 

– You play this game, don’t you?

– He likes eating KFC, doesn’t he?

– They don’t want to do this, do they?

– It doesn’t work, does it? 

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ

Cấu trúc này áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Động từ

To be

Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?

Mệnh đề phủ định, was/were + S?

– We were young, weren’t we?

– He was studying at 7pm yesterday, wasn’t he?

– I wasn’t wrong, was I?

– They weren’t sleeping at that time, were they?

Động từ thường

Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Mệnh đề phủ định, did + S? 

– We finished our project, didn’t we?

– John ate spaghetti, did he?

– I didn’t know that, did I? 

– You didn’t trust me, did you?

Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai

Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Mệnh đề phủ định, will + S?

We will attend the game, won’t we?

You won’t go to Ho Chi Minh, will you?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?

– You have studied English for 10 years, haven’t you? 

– He has lived here since 1999, hasn’t he?

– She had lived in London before moving to Rome, hadn’t she?

– Her father hasn’t been to France, has he? 

– I hadn’t finished my lunch before going to school, had I? 

Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu (modal verbs)

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verbs) là các từ: should, can, could, may, might, must, have to.

Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.

Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S?

Mệnh đề phủ định, modal V + S?

– He should play football, shouldn’t he?

– You have to go out for a while, don’t you? 

– John must stay at home, needn’t he?

– She cannot swim, can she?

– They must not come late, must they?

CHÚ Ý:

– Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. 

– KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us).

– KHÔNG dùng tên riêng (wasn’t Jack là sai).

3. Một số trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi đuôi

Ở những ví dụ trên, chắc hẳn các bạn đã thấy có một số câu hỏi đuôi không đi theo cấu trúc cố định. Có thể thấy ví dụ như ta dùng “aren’t I” chứ không phải “am not I”. Đó là những trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi đuôi. Cũng có khá nhiều đấy, bạn đã sẵn sàng để tìm hiểu cùng Step Up chưa?

Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

I am wrong, aren’t I? 

Tôi sai à, phải không?

I am your good friend, aren’t I?

Tôi là bạn tốt của bạn, đúng không?

3.2. Đối với động từ khiếm khuyết “Must”

Khi “must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

They must work until 10pm, needn’t they? 

Họ phải làm việc đến 10 giờ tối, đúng không?

Khi “must” chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định must not, ta dùng must cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

You mustn’t come late, must you? 

Anh không được đến trễ, hiểu chứ?

Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động từ cho thích hợp.

Ví dụ:

He must be a very kind man, isn’t he? 

Ông ta ắt hẳn là một người đàn ông tốt bụng, phải không?

Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

You must have visited here once, haven’t you? 

Bạn chắc hẳn là đã đến đây một lần, đúng không?

3.3. Đối với động từ “Have to”

Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

She has to go to work, doesn’t she? 

Có phải cô ấy cần đi làm?

My child had to go to school yesterday, didn’t he? 

Hôm qua con trai tôi phải đến trường đúng không?

3.4. Đối với động từ “Let”

Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động từ phù hợp.

“Let’s” trong câu gợi ý, rủ ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Let’s go to the shopping mall, shall we? 

Ta đi đến trung tâm thương mại chứ?

Let’s eat dinner, shall we? 

Chúng ta cùng ăn tối thôi, được chứ?

“Let” trong câu xin phép let somebody do something thì ta dùng “will you?” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Let us use the laptop, will you? 

Cho bọn mình sử dụng laptop, được không?

Let me have some drinks, will you? 

Cho tôi chút đồ uống, được không?

“Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me), ta dùng “may I?”

Ví dụ:

Let me help you do it, may I? 

Để mình giúp cậu làm, được chứ?

Let me lift this box for you, may I?

Để tôi nâng chiếc hộp này cho cô, được không?

3.5. Đối với câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.

Diễn tả lời mời thì ta dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Drink some coffee, won’t you?

Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Take it away now, will you?

Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Go out, can’t you?

Ra ngoài dùm tôi?

Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Don’t marry her, will you?

Con sẽ không cưới con bé đó chứ?

3.6. Đối với câu có đại từ bất định chỉ người

Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Someone had recognized him, hadn’t they? 

Có người đã nhận ra hắn, phải không?

Everyone will gather here, won’t they?

Mọi người sẽ tập trung ở đây, đúng không? 

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody, none thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.

Ví dụ:

Nobody remembered my date of birth, did they? 

Không ai nhớ ngày sinh của tôi hết, phải không?

No one is here, are they?

Không có ai ở đây phải không?

3.7. Đối với câu có đại từ bất định chỉ vật

Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Everything is okay, isn’t it? 

Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?

Nothing happened, did it?

Không có gì xảy ra, phải không?

3.8. Đối với câu có chủ ngữ mang tính chất phủ định

Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.

Ví dụ:

Peter hardly ever goes to parties, does he? 

Peter hầu như không bao giờ đi dự tiệc tùng, phải không?

Neither she nor he will go, will they?

Cả cô ấy và anh ấy đều không đi, đúng chứ?

3.9. Đối với câu cảm thán

Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ chủ ngữ, đồng thời dùng trợ động từ phía trước là: is, are, am.

Ví dụ:

What a beautiful day, isn’t it? 

Một ngày thật đẹp, đúng không?

Such a handsome guy, isn’t he?

Đúng là một chàng trai đẹp trai, đúng không?

Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”.

Ví dụ:

One can be one’s master, can’t one? 

Mỗi người đều có thể kiểm soát bản thân, đúng không?

One who works hard will be successful, won’t you? 

Một người làm việc chăm chỉ sẽ thành công, phải không?

3.11. Đối với câu có “used to” (đã từng)

Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “used to” để diễn tả thói quen, hành động đã từng xảy ra trong quá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did” là được.

Ví dụ:

She used to live here, didn’t she? 

Cô ta đã từng sống ở đây, đúng không?

I used to play football a lot, did I? 

Tôi đã từng chơi bóng đá rất nhiều đấy nhỉ?

3.12. Đối với câu có “Had better”

Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “had better” mang nghĩa khuyên bảo ai đó, ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Leo had better stay, hadn’t he? 

Leo tốt hơn là nên ở nhà, đúng không?

You had better study to pass the exam, hadn’t you?

Bạn tốt hơn là nên học để qua kì thi, đúng không?

3.13. Đối với câu có “Would rather”

Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “would rather” mang nghĩa muốn làm gì, ta mượn trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

She would rather go, wouldn’t she? 

Cô ấy muốn đi phải không?

They would rather move to a new city, wouldn’t they?

Họ muốn đến một thành phố mới, phải không?

3.14. Đối với cấu trúc “I think”

Khi câu có cấu trúc như sau:

I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

I think he will come here, won’t he? 

Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến đây, đúng không?

I suppose that our company is growing  fast, isn’t it?

Tôi cho rằng công ty chúng ta đang phát triển nhanh, đúng không?

Lưu ý: 

Nếu mệnh đề chính chứa từ NOT, thì tính chất phủ định vẫn có ảnh hưởng đến cả mệnh đề phụ. Vậy nên câu hỏi đuôi phải ở thể ngược lại là khẳng định. 

Ví dụ: 

I don’t believe he can do it, can he? 

Tôi không tin Mary có thể làm điều đó, đúng không?

Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng động từ chính trong câu (think/ believe/ suppose/…) để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

She thinks he will come, doesn’t she? 

Cô ấy nghĩ anh ta sẽ đến, đúng không?

3.15. Đối với câu điều ước Wish

Khi mệnh đề chính dùng câu ước muốn “wish” thể hiện mong muốn, ta dùng “may” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

I wish to meet the doctor, may I? 

Tôi muốn được gặp bác sĩ, được chứ?

Sarah only wishes to have a new phone, may she? 

Sarah chỉ muốn có chiếc điện thoại mới, được chứ?

3.16. Đối với mệnh đề danh từ

Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

What she wants to do is her business, isn’t it?

Cô ấy muốn làm gì là việc của cô ấy, đúng không?

That Allen didn’t come to your party makes you very sad, doesn’t it?

Việc Allen không đến bữa tiệc của bạn khiến bạn rất buồn, đúng không?

3.17. Đối với chủ ngữ this/ that

This/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

This is your wife, isn’t it? 

Đây là vợ bạn phải không?

This is the bad you lost last night, isn’t it?

Đây là cái túi bạn mất tối qua, đúng không?

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Bài tập với cấu trúc câu hỏi đuôi

Bài 1: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:

Đáp án:

They live in London, don’t they?

We’re working tomorrow, aren’t we?

It was cold yesterday, wasn’t it?

He went to the party last night, didn’t he?

They’ve been to Japan, haven’t they?

He had forgotten his wallet, hadn’t he?

She’ll come at six, won’t she?

They’ll have finished before nine, won’t they?

She’ll have been cooking all day, won’t she?

John must stay, mustn’t he?

Bài 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng phủ định sau đây:

Đáp án:

We aren’t late, are we?

She doesn’t have any children, does she?

She wasn’t at home yesterday, was she?

They didn’t go out last Sunday, did they?

You weren’t sleeping, were you?

She hasn’t eaten all the cake, has she?

We hadn’t been to London before, had we?

They won’t be late, will they?

She can’t speak Arabic, can she?

They mustn’t come early, must they?

Comments

Câu Hỏi Đuôi (Tag Questions) : Định Nghĩa, Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh

(Một mẫu cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng anh)

Xét ví dụ sau:

Câu này có 2 phần được ngăn cách bởi dấu phẩy. Phần thứ nhất được viết ở thể xác định (Positive). Phần thứ 2 được viết ở thể nghi vấn phủ định . Phần nghi vấn này được thành lập bằng chủ từ của phần thứ nhất và trợ động từ của phần thứ nhất.

Dạng câu hỏi này được gọi là câu hỏi đuôi

Phần câu hỏi này có thể dịch là phải không, phải không nào hay cách khác tùy thuộc vào câu nói.

Câu hỏi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là khẳng định

Câu hỏi có dạng nghi vấn khẳng định nếu phần thứ nhất là phủ định

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng anh

Cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng anh

Câu hỏi đuôi dùng để nhấn mạnh câu hỏi. Hay người nói muốn nhấn mạnh về phần thứ nhất có đúng hay không?.

Một số trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng anh

1/ Câu đầu là I WISH:

– I wish to study English, may I ?

2/ Chủ từ là ONE:

Dùng you hoặc one

One can be one’s master, can’t you/one?

They must study hard, needn’t they?

You mustn’t come late, must you ?

He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)

You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

4/ Let đầu câu:

Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:

– Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?

Let’s go out, shall we?

– Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?

Let us use the telephone, will you?

Let me have some drink, will you?

– Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?

Let me help you do it, may I ?

5/ Câu cảm thán:

Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are

What a beautiful dress, isn’t it?

What a stupid boy, isn’t he?

How intelligent you are, aren’t you?

6/ Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ:

Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

I think he will come here, won’t he?

I don’t believe Marycan do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

She thinks he will come, doesn’t she?

7/ Câu đầu có It seems that + mệnh đề

– Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.

It seems thatyou are right, aren’t you?

8/ Chủ từ là mệnh đề danh từ:

What you have said is wrong, isn’t it?

Why he killed himself seemsa secret,doesn’t it?

I . Complete each sentence with a tag- question

You don’t know where Ann is, …………..?

They haven’t seen this film, ……………..?

You wouldn’t tell anyone about it, ……………?

He’d never seen you before,……………….?

Let’s go out for a walk, …………………..?

This is your book,………………?

I am supposed to be here, ………….?

There is a meeting tonight, ……………………?

Tom won’t be here late, ………………………………?

You ‘re tired,……………………….?

You haven’t lived here long, ………………?

You came in a sports car, ………………………?

These cakes look good, ………………………?

You can speak German, …………………..?

You coundn’t do me a favour, ……………….?

What would you say in these situations? Write sentences with a question tag.

II.Use the words in the brackets

You look out of the window. The sky is blue and the sun is shining ( beautiful

You’re with a friend outside a restaurant. You are looking at the prices which are

You ‘ve just come out of the cinema with a friend. You really enjoy the film.

You need a pen. Perhaps Jane has got one . ( not/ got)

You and your friend are listening to a woman singing. You like her voice very

( a lovely voice)

You’ re looking for Lan . Perhaps Kate knows where she is . ( not/ know)

You are trying on a jacket. You look in the mirrorand you don’t like what you

( Not/ look/ very good)

You and your friend are walking over a wooden bridge. It’s very old and some

parts are broken. ( not/ very safe)

Ngữ Pháp Tiếng Anh: Câu Hỏi Đuôi

Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi ngắn được đặt ở đằng sau một câu trần thuật, thường được sử dụng trong phần thi nói IELTS hay tiếng Anh giao tiếp. Câu trả lời dạng YES/NO nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:

– You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)

– Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)

– No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)

Đối với động từ đặc biệt (special)

Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + special verb….. , special verb + not + S?

Ex: – You are a student, aren’t you?

She has just bought a new bicycle, hasn’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + special verb + not….., special verb + S?

Eg: – You aren’t a student, are you?

She hasn’t bought a new bicycle, has she?

Có một chú ý là nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.

III – Một số trường hợp đặc biệt của Câu hỏi đuôi

Nắm Vững Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi (Tag Question) Chỉ Trong 5 Phút

Câu hỏi đuôi (tag question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, luyện thi IELTS, đặc biệt là trong bài thi TOEIC hay tiếng Anh giao tiếp.

Dạng một câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật, được đặt ở cuối 1 câu, thường là trong văn nói. Cách sử dụng của nó hơi phức tạp một chút nhưng không sao, Edu2Review sẽ giúp bạn hóa giải nỗi lo này ngay thôi!

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + V (s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.

S + don’t/doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

Hiện tại đơn với TO BE:

She is pretty, isn’t she? (Cô ấy xinh đẹp, đúng không?)

He isn’t handsome, is he? (Anh ấy không đẹp trai, phải không?)

Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ

They hate me, don’t they? (Họ ghét tôi, đúng không?)

Ben goes to school by bus, doesn’t he? (Ben đi tới trường bằng xe buýt, đúng không?)

Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE thì mượn WAS hoặc WERE:

He didn’t study Math, did he? (Anh ấy đã không học toán, đúng không?)

She was friendly, wasn’t she? (Cô ấy thân thiện, đúng không?)

Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

They have studied English, haven’t they? (Họ đã học tiếng Anh, phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD

He hadn’t met you before, had he? (Anh ta chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?)

Thì tương lai đơn

She will buy this car, won’t she? (Cô ấy sẽ mua chiếc xe này, phải không?)

Câu hỏi đuôi đối với động từ thường Cấu trúc câu hỏi đuôi (Nguồn: mariafresa)

Đối với động từ khiếm khuyết (modal verb)

Modal verb gồm các động từ can, could, will, would, may, might, have to, must, shall, should, ought to.

S + modal verb, modal verb + not + S?Ví dụ: He can cook Italian pasta, can’t he? (Anh ấy có thể nấu mì Ý, đúng không?)

S + modal verb + not, modal verb + S?Ví dụ: He can’t cook Italian pasta, can he? (Anh ấy không thể nấu mì Ý, đúng không?)

Động từ khiếm khuyết khi dùng trong câu hỏi đuôi (Nguồn: ReallyLearnEnglish)

Một vài trường hợp đặc biệt

Nếu động từ trong mệnh đề chính có dạng là “I am”, dạng phủ định của nó sẽ là “aren’t I” trong phần câu hỏi đuôi. Ngược lại, nếu động từ trong mệnh đề chính có dạng là “I’m not”, dạng phủ định của nó sẽ là “am I” trong phần câu hỏi đuôi như thường lệ.

I’m the last one, aren’t I? (Tôi là người cuối cùng, đúng không?)

I am not the last one, am I? (Tôi không là người cuối cùng, đúng không?)

Động từ trong mệnh đề chính là “I wish”, thì phần câu hỏi đuôi sử dụng “may”.Ví dụ: I wish to have a pink dress, may I ? (Tôi ước có chiếc đầm màu hồng, được không?)

Nếu chủ từ là “One” thì câu hỏi đuôi sử dụng “you” hoặc “one”.Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one? (Người ta có thể là chủ nhân của một người, phải không?)

Dạng câu mệnh lệnh sử dụng “Let’s…”, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ “shall we” trong phần câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Open the door, won’t you? (Mở cửa giúp tôi, được không?)

Câu đề nghị thì câu hỏi đuôi sẽ là “will you” hoặc “won’t you”

Bạn nên cẩn thận trong vài trường hợp đặc biệt khi sử dụng câu hỏi đuôi (Nguồn: iamastudent)

Phương Thảo tổng hợp

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!