Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Câu gián tiếp trong tiếng anh hay còn gọi là câu tường thuật là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác đã nói hoặc đang nói. Bài học tiếng anh hôm nay sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cho bạn về câu gián tiếp.1. Các bộ phận thay đổi trong cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh
Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta cần thay đổi những thành phần cơ bản sau:
1.1.Thì của động từ:
Nguyên tắc chung khi thay đổi thì của các động từ trong lời nói gián tiếp là lùi về thì quá khứ .
Lưu ý: nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ đơn
(Thì của động từ trong câu gián tiếp)
1.2.Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh
Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thay đổi các trạng từ như sau:
Last + danh từ thời gian
Ex: Last week
The previous +danh từ thời gian/ the + danh từ thời gian + before → The previous week/ the week before
Next + danh từ thời gian
Ex: Next week
The following/ The next + danh từ thời gian →The following/ the next week
1.3. Thay đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh
(Cách thay đổi đại từ nhân xưng trong câu gián tiếp)
2. Câu gián tiếp trong tiếng anh có thể chia thành 3 nhóm cấu trúc cơ bản như sau:
2.1. Câu trần thuật
2.2. Câu hỏi:
Dạng Yes/ No questions
Gián tiếp: S + asked/ wanted to know… + if/ whether + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)
Dạng Wh- questions
Gián tiếp: S + asked/ wanted to know… + Wh- word + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)
2.3. Một số cấu trúc đi với to V/ Ving ở câu gián tiếp trong tiếng anh
Một số cấu trúc đi với to V:
S + asked/ told/ ordered (sbd) + (not) to V
Câu mời (Would you like……?)
S + invited/ offered (sbd) + to V
Lời khuyên (should/ had better/ If I were you…/ Why don’t you)
Lời hứa
S + promised + (not) to V
Một số cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh đi với Ving:
Congartulated………..on
Apologised for
Accused ……..of
Dreamed of
Thanked…..for
Insisted on + V_ing
Looked forward to
Admitted
Suggested
Think of
Denied
Prevented……..from
Stop ………..from
Warn …….against
(Câu trúc đặc biệt của câu gián tiếp)
3. Các cấu trúc đặc biệt của câu hỏi dạng câu gián tiếp trong tiếng anh
Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời
Ex:
Trực tiếp: “Shall I bring you some tea?” he asked
Gián tiếp: He offered to bring me some tea
Trực tiếp: “Shall we meet at the theatre?” he asked
Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre
Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu ở câu gián tiếp trong tiếng anh
Ex:
Trực tiếp: Will you help me, please?
Chuyển sang gián tiếp: He ashed me to help him
Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?
Chuyển sang gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary
Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu gián tiếp trong tiếng anh
Ex:
Trực tiếp: Go away!
Gián tiếp: He told me/The boys to go away.
Trực tiếp: Listen to me, please.
Chuyển sang gián tiếp: He asked me to listen to him
Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp:
Ex:
Trực tiếp: What a lovely dress!
Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau ở câu gián tiếp trong tiếng anh như sau:
Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.
She exclaimed that the dress was a lovely once.
She exclaimed with admiration at the sight of the dress.
Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu mệnh lệnh, câu hỏi, câu cảm thán:
Ex:
Trực tiếp: She said, “can you play the piano?” and I said”no”
Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian trong câu gián tiếp trong tiếng anh
At breakfast this morning he said “I will be busy today”.At breakfast this morning he said he would be busy today.
Khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày thì các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết
(On Monday) He said ” I’ll be leaving on Wednesday “(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.(On Wednesday) He said he would be leaving today.
Tuyền Trần
Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.
Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh : Cấu Trúc , Cách Chuyển Đổi Và Bài Tập Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh.
Là các câu nói diễn tả chính xác từ ngữ của người nói dùng . Là các câu nói bình thường trong giao tiếp. Thường đặc trong dấu ngoặc “”
Câu gián tiếp là gì và cấu trúc câu gián tiếp :
Câu gián tiếp hay gọi là câu tường thuật là cách nói khi chúng ta muốn kể lại hay tường thuật lại cho ai đó nghe về những gì người khác nói
He said that he had learnt english for 3 years.
Đây là cách nói gián tiếp hay tường thuật từ câu nói trực tiếp : He said : “I’ve learnt english for 3 years
(Câu trực tiếp và gián tiếp trong tiếng anh)
Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng anh
2.2. Các chuyển đổi khác:
– Đại từ nhân xưng:
– Trạng từ chỉ nơi chốn:
– Trạng ngữ chỉ thời gian:
2.3. Các trường hợp không đổi thời
– Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:
– Wish + past simple/ past perfect:
– Cấu trúc “it’s time somebody did something”:
– Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:
Offer to do something
Suggest to do something
Bài tập câu trực tiếp gián tiếp
“Shall I help you with exercises?” he said. 2. “Shall we give him a birth cake?” he said. 3. “Could I leave early on Fri ?” he said. 4. “Where shall we meet tonight?” she said. 5. “Will you have a drink?” he said. 6. “How far is it from here to college?” he said. 7. “Do you often have breakfast at 6.30 a.m?” he said 8. “Don’t swim too far, boys” she said. 9. “Do come in and have a drink” he said. 10. “Remember to wake me up” she said. 11. “If I were you, I would learn English”, she said. 12. “Why don’t we go camping this Sun ?” he said. 13. “Would you like to come to my birth party next Sun ?” she said. 14. “Let’s have a talk on new film”, he said. 15. ” Shall I do cleaning up for you?” he said. 16. “What a clever boy!” she said. 17. “How ugly!” he said.
(Video một đoạn phim song ngữ trên website chúng tôi ) Học Thử Ngay Tại Đây
Câu Trực Tiếp Và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
I. Khái niệm câu trực tiếp, gián tiếp
1. Câu trực tiếp là gì?
Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép.
Lan said ,”I don’t like coffee”Lan nói, “tôi không thích cà phê”
Nam said,”I want to go home”Nam nói, “tôi muốn đi về nhà”
Trên 2 ví dụ trên ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn
2. Câu gián tiếp là gì?
Câu gián tiếp (indirect speech) hay còn gọi là câu tường thuật là câu dùng để thuật lại, kể lại lời nói của người nói theo ý của người tường thuật và không dùng dấu ngoặc kép.
Lan said that she didn’t like coffeeLan nói rằng cô ấy không thích cà phê
Nam said he wanted to go homeNam nói rằng cậu ấy muốn đi về nhà
Qua 2 ví dụ trên, ta thấy câu nói của Lan và Nam được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên
II. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta cần đổi ngôi, đổi tân ngữ của câu cho phù hợp, hạ động từ của câu trực tiếp xuống một cấp quá khứ và đổi cụm từ chỉ thời gian, cụm từ chỉ nơi chốn (nếu có) sao cho phù hợp.
Cách chuyển từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp cụ thể như sau:
1. Biến đổi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Direct speech (câu trực tiếp)
Reported speech (câu gián tiếp)
Near future (is/am/are +going to+V) Tương lai gần
Was/were +going to +V
She said “I am very happy”Cô ấy nói “tôi rất hạnh phúc”
Để chuyển đổi câu trên thành câu gián tiếp, ta cần xác định được câu này thuộc thì nào. Nhìn vào câu, ta thấy có động tử tobe ” am” nên đây là thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải lùi về một thì, nghĩa là ta sẽ biến đổi thành thì quá khứ đơn, cụ thể như sau:
“I’ve just had breakfast already”, Linda said“Tôi vừa mới ăn sáng xong”, Linda nói
Nhìn vào câu, ta nhận thấy được đây là câu có động từ đang chia ở thì hiện tại hoàn thành, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải chuyển đổi thành thì quá khứ hoàn thành như sau:
Lưu ý: Các trường hợp sau đây chúng ta không đổi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, đó là:
TH1: Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì chúng ta giữ nguyên thì, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian.
Nam says “I am a doctor”Nam nói “Tôi là 1 bác sĩ”
Khi chuyển sang câu gián tiếp với động từ tường thuật là ” says” đươc chia ở thì hiện tai đơn thì ta giữ nguyên thì và viết lại như sau:
TH2: Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta cũng giữ nguyên thì.
Teacher said “The earth moves around the sunThấy giáo nói “Trái đất chuyển động quanh mặt trời”
Khi chuyển sang câu gián tiếp ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:
TH3: Nếu câu trực tiếp là câu điều kiện loại II và loại III
“If I were you, I would arrive there” she said“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến đó”, cô ấy nói
Khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:
TH4: Đối với câu ” WISH” với đằng sau nó là thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành thì ta cũng giữ nguyên thì
“I wish I lived in Korea”, she saidTôi ước tôi sống ở Hàn Quốc
Khi chuyển sang câu gián tiếp như sau:
2. Biến đổi trạng từ chỉ nơi chốn
“I need this book”, she said“Tôi cần quyển sách này”, cô ấy nói
Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần đổi thì trong câu thành thì quá khứ đơn và trang từ chỉ nơi chốn this sẽ biến đổi thành ” that“
3. Biến đổi trạng từ chỉ thời gian
Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong câu trực tiếp và cách biến đổi sang câu gián tiếp, như sau:
“I went to school yesterday”, he said“Hôm qua tôi đã đi đến trường”, cậu ấy nói
Ở câu này ta nhận thấy động từ đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi thành thì quá khứ hoàn thành, còn trạng từ chỉ thời gian ” yesterday” sẽ chuyển thành ” the day before“, như sau:
“I will read this book now”, Mai saidTôi sẽ độc quyển sách này ngay bây giờ”, Mai nói
Ta nhận thấy, câu này có động từ đang chia ở thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ biến đổi thành thì tương lai trong quá khứ, còn trạng từ nơi chốn ” this” sẽ biến đổi thành ” that” và trạng từ chỉ thời gian ” now” sẽ đươc biến đổi thành ” then“, cụ thể như sau:
4. Biến đổi động từ khiếm khuyết
Khi chuyển đổi từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp, nếu trong câu có động từ khiếm khuyết thì ta biến đổi như sau:
“You have to be there”, my mom said“Bạn phải ở đó”, mẹ tôi nói
Trong câu này ta nhận thấy có động từ khiếm khuyết ” have to” nên khi chuyển sang câu gian tiếp ta phải đổi thành ” had to“, như sau:
5. Biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu
Ngoài những biến đổi trên, bạn cũng cần chú ý biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu trong câu sao cho phù hợp.
“I will come to see my son next week”, she said“Tôi sẽ đến gặp con trai của tôi vào tuần tới”, cô ấy nói
Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn cần đổi thì trong câu thành thì tương lai trong quá khứ, biến đổi chủ ngử ” I” thành ” she“, biến đổi đại từ sỡ hữu ” my son” thành ” her son” và đổi trạng từ chỉ thời gian ” next week” thành ” the week after“, cụ thể như sau:
III. Các loại câu gián tiếp và cách sử dụng
Câu gián tiếp có 3 loại thường gặp đó là: câu gián tiếp ở dạng câu kể, câu gián tiếp ở dạng câu hỏi và câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh.
1. Câu gián tiếp ở dạng câu kể
Công thức:
S + say(s)/said + (that) + S + VHe said to me “I am going now ” Anh ấy nói với tôi ” tôi sẽ đi ngay bây giờ”
Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn chuyển đổi động từ giới thiệu “said to” thành động từ tường thuật là “told + O” và viết câu theo cách mà chúng tôi đã hướng dẫn bên trên, cụ thể:
Lưu ý:
Đối với động từ giới thiệu ở câu trực tiếp là ” say to + O“, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta chuyển thành ” says“
2. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi
Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi đươc chia thành 2 loại đó là: câu hỏi có, không ( yes, no questions) và câu hỏi có từ để hỏi ( Wh- questions)
YES / NO QUESTIONS
Trong lời nói gián tiếp, loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ tường thuật như “ask”, “want to know”, “inquire”, “wonder”, …
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở dang này chúng ta phải dùng if hoặc whether ngay sau động từ tường thuật của mệnh đề chính.
Công thức:
S + asked/wanted to know/wondered + if/wether + S +V“Are you hungry?”he asked“Bạn đói không”, anh ấy hỏi
Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần thêm ” if/whether” ngay sau động từ tường thuật ” asked“
WH-QUESTIONS
Là loại câu hỏi mở đầu bằng các từ nghi vấn như “when”, “where”, “what”, “who”, “why”, … Trong câu gián tiếp, loại câu này cũng đượcmở đầu bằng các động từ tường thuật như “ask”, “want to know”, “inquire”, “wonder”, … và giữ nguyên từ để hỏi.
Công thức:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V“What time does the concern begin?”, she asked me“Mấy giờ buổi hòa nhạc bắt đầu vậy”, cô ấy hỏi tôi
Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta giữ nguyên từ để hỏi và đảo chủ ngữ lên đứng sau từ để hỏi và đứng trước động từ, như sau:
3. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh
Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh thường được tường thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to (to – V-inf) hoặc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (O + to – V-inf)
Công thức:
Câu khẳng định: S + told + O + to-infinitive“Please wait for me here”, Nam said“Hãy chờ tôi ở đây”, Nam nói
Câu phủ định: S + told + O + not to-infinitive“Don’t talk in class”,the teacher said to us“Đừng nói chuyện trong lớp”, thầy giáo nói với chúng tôi
IV. Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt
SHALL/ WOULD
Dùng để diễn tả đề nghị, lời mời
WILL/ WOULD/ CAN/ COULD
Dùng để diễn tả sự yêu cầu
Lan asked: ‘Will you help me, please?’Lan hỏi: ” Bạn sẽ giúp tôi chứ”
Would you like to go to the movies? he asked“Bạn có muốn đi xem phim không”, anh ấy hỏi
Học Cách Sử Dụng Các Câu Trực Tiếp Và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn Căn Bản
Học cách sử dụng các câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Hàn căn bản
Thứ tư – 18/10/2017 03:19
Nối tiếp các bài viết trước về chủ ngữ pháp tiếng Hàn, ngày hôm nay Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn các bạn các cấu trúc quan trọng là cách sử dụng câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Hàn căn bản. Ngữ pháp này không chỉ được ứng dụng trong giao tiếng Hàn ngữ thông thường mà còn là điểm ngữ pháp cần lưu ý trong các bài thi Topik ở cấp độ trung cấp và cao cấp.
– Là câu sử dụng để nhắc lại chính xác lời của những người khác nhưng phải biến đổi một chút về động từ hoặc tính từ và không có các trích dẫn trong dấu ngoặc kép “…”
1. Đối với các mẫu câu trần thuật
a/ Trong thì hiện tại
Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다.
Tính từ + 다고 (말)하다.
Ví dụ :
Học sinh bảo rằng thi khó.
학생들이 시험이 어렵다고 해요
Bạn bảo rằng bố mẹ sống ở Hà Nội.
부모님이 하노이에서 산다고 해요.
b/Trong Thì quá khứ:
Động từ /Tính từ + 었/았/였 + 다고 하다
Anh nói cô ấy đã đi Hàn Quốc.
Anh는 한국에 갔다고 했어요
c/ Trong Thì tương lai:
Động từ / Tính từ + 겠다고 하다
d/ Đối với Danh từ
Danh từ + (이)라고 하다
Ví dụ :
Cô ấy bảo chồng là bác sĩ
그의 남편은 의사이라고 한다.
2. Sử dụng câu gián tiếp trong tiếng Hàn đối với cấu trúc nghi vấn
a/ Đối với Thì hiện tại:
Động từ + (느)냐고 하다/묻다
(hoặc Động từ/Tính từ + 냐고 하다/묻다)
Bạn ấy hỏi tôi tên là gì.
그는 내 이름 무엇이냐고 물었다.
b/ Đối với Thì quá khứ:
Động từ hoặc Tính từ + 았/었냐고 하다/묻다
(hoặc Động từ có thêm đuôi từ 았/었(느)냐고 하다/묻다)
c/ Đối với Thì tương lai:
Động từ hoặc Tính từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
3. Sử dụng câu gián tiếp trong tiếng Hàn với mẫu cầu khiến
Động từ + 자고 하다 /jago hada/
Ví dụ :
Cô giáo bảo tôi ngồi xuống.
선생님은 저한테 안자고 합니다.
4. Sử dụng câu gián tiếp trong các mẫu câu đề nghị
Động từ + (으)라고 하다
Ví dụ :
Mẹ bảo tôi học hành thật chăm chỉ.
엄마는 저한테 열심히 하라고 합니다.
I. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn về lối dẫn trực tiếp
Là câu sử dụng để nhắc lại chính xác nguyên văn từng lời nói của người khác và những lời người nói ấy sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “…”
Cấu trúc :
“…. “라고 하다/ 라고 말하다. /rago hada/ hoặc /rago marada/
Ví dụ :
Bố nói rằng ” Hãy dọn dẹp nhà đi”.
아버지는 “정소해” 라고 말해요.
Cô giáo đã nói với tôi rằng :” Làm tốt lắm”.
선생님은 나한테 “잘해요.” 라고 말했어요.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Quận Cầu Giấy – Từ Liêm Quận Hai Bà Trưng – Hoàng Mai Quận Thanh Xuân – Hà ĐôngĐang truy cập : 7
* Máy chủ tìm kiếm : 1
* Khách viếng thăm : 6
Hôm nay : 4294
Tháng hiện tại : 121310
Tổng lượt truy cập : 12076739
Ngày làm việc: từ thứ 2 đến chủ nhật.
Thời gian làm việc từ: 8h00 – 21h00
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!