Đề Xuất 3/2023 # Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử, Phân Lớp Electron Và Bài Tập # Top 7 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử, Phân Lớp Electron Và Bài Tập # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử, Phân Lớp Electron Và Bài Tập mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

– Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

– Trong nguyên tử thì số electron (e) = số proton (p) = số hiệu nguyên tử (Z): e = p = Z.

II. Lớp Electron và phân lớp Electron

– Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và sắp xếp thành từng lớp.

– Các electron ở gần nhân liên kết bền hơn với hạt nhân. Vậy electron ở lớp trong có mức năng lượng thấp hơn so với ở các lớp ngoài.

– Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau

– Xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao, các lớp e này được ghi bằng các số nguyên tử theo thứ tự n= 1, 2, 3, 4,… với tên gọi : K, L, M, N,…

– Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

– Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f.

– Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, electron ở phân lớp p gọi là electron p,…

+ Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có 1 phân lớp s

+ Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có 2 phân lớp s, p

+ Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có 1 phân lớp s, p, d

+ Lớp thứ bốn (lớp N, n = 4) có 2 phân lớp s, p, d, f

– Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (90%).

– Ký hiệu Obitan: AO

– Trên 1 AO chỉ chứa tối đa 2 electron được gọi là electron ghép đôi.

– Nếu trong 1 AO chứa 1 electron thì được gọi là e độc thân.

– Nếu trong AO không chứa electron nào được gọi là AO trống.

– Phân lớp s có 1 AO hình cầu

– Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi

– Phân lớp d có 5 AO và phân lớp f có 7 AO hình dạng phức tạp

1. Số electron tối đa trong một phân lớp, phân lớp electron bão hòa.

– Trên 1 Obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

* Ví dụ: phân lớp s chứa 1 AO ⇒ số e tối đa trong phân lớp s = 2.1 = 2.

* Phân lớp Electron bão hòa.

– Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa

2. Số Electron tối đa trong 1 phân lớp, lớp electron bão hòa

– Lớp electron đã đủ số e tối đa được gọi là lớp electron bão hòa

– Lớp electron bão hòa khi các phân lớp electron trong lớp đó bão hòa

III. Bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử và phân lớp electron

Chọn đáp án đúng.

– A đúng. Z = 75, số khối A = 75 + 110 = 185

– Hạt chứa 20 notron và 19 proton và 19 electron. Suy ra Z = 19, số khối A = 19 + 20 = 39.

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là:

A. 2. B. 5. C. 9. D. 11.

– Đáp án đúng: B. 5

– Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9, suy ra flo có 9 electron phân bố vào các phân lớp như sau: 1s 22s 22p 5. Vậy flo có 5 electron ở mức năng lượng cao nhất.

A. 6 B. 8 C. 14 D. 16

Hãy chọn đáp số đúng.

– Đáp án đúng: D. 16

– Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron, như vậy có sự phân bố như sau 1s 22s 22p 63s 23p 4.

⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 16+.

b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.

a) Lớp: Cho biết số nguyên tố trong cùng chu kì.

– Phân lớp: Cho biết số obitan và số electron tối đa trong một phân lớp

– Lớp và phân lớp khác nhau ở điểm: Lớp cho biết số nguyên tố trong chu kì, còn phân lớp cho biết số obitan và số electron tối đa.

b) Lớp N là lớp thứ 4 có các phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa tương ứng các phân lớp là 2, 6, 10, 14 ([….]4s 24p 64d 104f 14) nên số electron tối đa là 32.

– Hãy xác định số proton, số proton trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử.

– Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp.

– Ta có, Z= 18 suy ra trong hạt nhân Ar có 18p và 22n (40 – 18), lớp vỏ electron của nguyên tử có 18e được phân bố như sau: 1s 22s 22p 63s 23p 6.

Giải Bài Tập Sgk Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Electron Của Nguyên Tử

Chương 1: Nguyên Tử – Hóa Học Lớp 10

Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Electron Của Nguyên Tử

Nội dung bài học bài 4 cấu tạo vỏ electron của nguyên tử giúp các baạn tìm hiểu cấu tạo nguyên tử ra sao? thế nào là lớp? phân lớp electron? Mỗi lớp và phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?

Tóm Tắt Lý Thuyết

1. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử 2. Lớp electron và phân lớp electron

Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 4 Cấu Tạo Vỏ Electron Của Nguyên Tử

Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 4 cấu tạo vỏ electron của nguyên tử chương 1 hóa học 10. Giúp các bạn học sinh có kĩ năng xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d, f…)

Bài Tập 1 Trang 22 SGK Hóa Học Lớp 10

Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

A. ()(_{75}^{185}M)

B. (_{185}^{75}M)

C. (_{75}^{110}M)

D. (_{110}^{75}M)

Chọn đáp án đúng.

Bài Tập 2 Trang 22 SGK Hóa Học Lớp 10

Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?

A. ()(_{17}^{37}Cl)

B. (_{19}^{39}K)

C. (_{18}^{40}Ar)

D. (_{19}^{40}K)

Chọn đáp án đúng.

Bài Tập 3 Trang 22 SGK Hóa Học Lớp 10

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là

A. 2.

B. 5.

C.9.

D.11.

Chọn đáp số đúng.

Bài Tập 4 Trang 22 SGK Hóa Học Lớp 10

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là

A. 6.

B. 8.

C.14.

D. 16.

Chọn đáp số đúng.

Bài Tập 5 Trang 22 SGK Hóa Học Lớp 10

a. Thế nào là lớp và phân lớp electron? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

b. Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron?

Bài Tập 6 Trang 22 SGK Hóa Học Lớp 10

Nguyên tử agon có kí hiệu là ()(_{18}^{40}Ar).

a. Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử.

b. Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.

Lời kết: Qua nội dung bài học bài 4 cấu tạo vỏ electron của nguyên tử chương 1 hóa học lớp 10. Các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:

– Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử gồm mô hình hành tinh nguyên tử và mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử, obitan nguyên tử. – Lớp electron và phân lớp electron gồm lớp electron, phân lớp electron

Trên là toàn bộ nội dung bài học bài 4 cấu tạo vỏ electron của nguyên tử chương 1 hóa học lớp 10. Nội dung bài học giúp các bạn tìm hiểu thế nào là lớp? phân lớp electron? Mỗi lớp và phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?

Các bạn đang xem Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Electron Của Nguyên Tử thuộc Chương 1: Nguyên Tử tại Hóa Học Lớp 10 môn Hóa Học Lớp 10 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.

Lí Thuyết Cấu Tạo Vỏ Electron Nguyên Tử

– Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

– Trong nguyên tử: số e = số p = Z

II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1. Lớp electron:

– Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.

– Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

2. Phân lớp electron

– Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

– Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f

– Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, electron ở phân lớp p gọi là electron p,…

Ví dụ:

+ Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có 1 phân lớp s

+ Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có 2 phân lớp s, p

+ Lớp thứ 3 (lớp M, n = 3) có 3 phân lớp: s, p, d

+ Lớp thứ 4 (lớp N, n = 4) có 4 phân lớp s, p, d, f

3. Obitan nguyên tử:

– Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (90%)

– Kí hiệu: AO

– Trên 1 AO chỉ chứa tối đa 2 electron được gọi là e ghép đôi.

– Nếu trong 1 AO chứa 1 electron được gọi là e độc thân.

– Nếu trong AO không chứa e được gọi là AO trống.

+ Phân lớp s có 1 AO hình cầu

+ Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi

+ Phân lớp d có 5 AO và phân lớp f có 7 AO hình dạng phức tạp

III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP

1. Số electron tối đa trong một phân lớp * Nguyên lí Pauli

– Trên 1 obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

– Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.

2. Số electron tối đa trong một lớp

– Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp electron bão hòa.

– Lớp electron bão hòa khi các phân lớp trong lớp đó bão hòa.

Lý Thuyết Và Bài Tập Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử

Cấu tạo vỏ nguyên tử là gì và ra sao? Trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào? Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, phân lớp có tối đa bao nhiêu electron? Tất cả những câu hỏi này sẽ được giải đáp cụ thể trong bài viết sau đây.

LÝ THUYẾT CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I – Cấu tạo vỏ nguyên tử là gì?

Số electron ở vỏ nguyên tử của một nguyên tố đúng bằng số proton trong hạt nhân nguyên tử và cũng bằng số hiệu nguyên tử (Z). Ví dụ như:

Vỏ nguyên tử Hiđro (Z=1) có 1 electron

Vỏ nguyên tử Oxi (Z=8) có 8 electron

Vỏ nguyên tử Cacbon (Z=6) có 6 electron

Tuy rằng quỹ đạo của electron không xác định, nhưng các nghiên cứu cho thấy electron phân bố những quy luật nhất định. Vậy các electron phân bố như thế nào? Mời các bạn đọc tiếp phần II và III.

II – Lớp và phân lớp clectron

1. Lớp electron

Các electron nguyên tử được xếp thành từng lớp theo quy tắc:

Electron có mức năng lượng từ thấp đến cao sẽ được xếp ở những lớp từ gần đến xa hạt nhân nguyên tử

Những electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp trên cùng một lớp

Các lớp electron được đánh số thứ tự và gọi tên theo chữ cái như sau:

2. Phân lớp electron

Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp. Hay nói cách khác là có nhiều phân lớp trong một lớp electron.

Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Các phân lớp được ký hiệu bằng các chữ cái thường là s, p, d, f.

Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của nó.

Lớp thứ nhất có một phân lớp, đó là phân lớp 1s

Lớp thứ hai có hai phân lớp, đó là các phân lớp 2s và sp

Lớp thứ ba có ba phân lớp, đó là các phân lớp 3s, 3p và 3d

Lớp thứ tư có bốn phân lớp, đó là các phân lớp 4s, 4p, 4d và 4f

Các electron ở phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p.

III – Số electron tối đa trong một lớp và một phân lớp

Số electron tối đa trong một phân lớp như sau:

Phân lớp s chứa tối đa 2 electron

Phân lớp p chứa tối đa 6 electron

Phân lớp d chứa tối đa 10 electron

Phân lớp f chứa tối đa 14 electron

Phân lớp electron đã chứa đủ số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.

Số electron tối đa trong một lớp được suy ra từ giả thuyết trên:

Lớp thứ nhất (lớp K, n=1) có 1 phân lớp 1s, chứa tối đa 2 electron

Lớp thứ hai (lớp L, n=2) có 2 phân lớp 2s và 2p nên chứa tối đa 8 electron

Lớp thứ ba (lớp M, n=3) có 3 phân lớp 3s, 3p và 3d nên chứa tối đa 18 electron

Lớp thứ tư (lớp N, n=4) có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d và 4f nên chứa tối đa 32 electron

Do đó: Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n 2

Lớp electron đã chứa đầy electron thì được gọi là lớp electron bão hòa.

Sơ đồ phân bố electron trên các lớp của nguyên tử Nitơ và Magie

BÀI TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

Bài 1. Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

Chọn đáp án đúng.

Giải: Kí hiệu của nguyên tử M bao gồm số khối (A) nằm ở trên và số hiệu nguyên tử (Z) nằm ở dưới.

A = số proton + số nơtron = số electron + số nơtron = 75 + 110 = 185

Z = số proton = số electron = 75

Bài 2. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?

Chọn đáp án đúng.

Giải: cũng bằng cách lập luận như bài 1, ta có thể tìm ra đáp án.

Số khối A = số nơtron + số proton = 39 (kí hiệu ở trên nguyên tử)

Số hiệu hạt nhân Z = số proton = 19 (kí hiệu ở dưới)

Bài 3. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là

Chọn đáp số đúng.

Giải: Đầu tiên chúng ta hãy điền đầy các electron từ lớp thứ nhất (lớp K) đến lớp thứ n, cho đến khi hết 9 electron của nguyên tử flo.

Sau khi điền xong ta có kết quả cấu hình electron của flo là 1s 22s 22p 5. Do đó, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất nằm ở phân lớp p của lớp thứ hai.

Bài 4. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là

Chọn đáp án đúng.

Giải: Nguyên tố X có số electron phân bố trên 3 lớp, vậy thì lớp thứ nhất và lớp thứ hai sẽ bão hòa.

Tổng số electron ở hai lớp electron bão hòa (lớp K và lớp L) = 2 + 8 = 10 electron

Theo đề bài số electron ở lớp thứ 3 là 6 electron

Vậy tổng số electron ở 3 lớp là 16 electron.

Bài 5. a) Thế nào là lớp và phân lớp electron? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron?

Giải:

a) Lớp electron chứa các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

Phân lớp electron chứa các electron có mức năng lượng bằng nhau.

Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron:

Lớp electron chứa các phân lớp electron. Lớp electron là tập cha, còn phân lớp electron là tập con (theo ý nghĩa toán học).

Nằng lượng của electron trên cùng phân lớp thì bằng nhau, nhưng trên cùng 1 lớp thì có thể bằng nhau hoặc gần bằng nhau.

b) Lớp N chứa tối đa 32 electron là vì:

Cách thứ nhất:

Lớp N là lớp thứ n=4. Do đó, lớp này có chứa 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d, 4f. Mỗi phân lớp chứa số lượng electron tối đa như sau:

Phân lớp 4s: 2 electron

Phân lớp 4p: 6 electron

Phân lớp 4d: 10 electron

Phân lớp 4f: 14 electron

Cộng tất cả số electron trên ta có tất cả 32 electron.

Cách thứ hai:

Từ công thức tính số electron tối đa trên lớp thứ n (trang 21, trong SGK Hóa Học 10): 2n 2

Lớp N (n=4) có 2×4 2 = 32 electron

Bài 6. Nguyên tử agon có kí hiệu là 4018 Ar.

a) Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử.

b) Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.

Giải:

a) Số proton của nguyên tử 4018 Ar: 18

Số nơtron của nguyên tử 4018 Ar: 22

Số electron của nguyên tử 4018 Ar: 18

b) Sự phân bố electron trên các lớp hay còn gọi là cấu hình electron nguyên tử 4018Ar: 1s 22s 22p 63s 23p 6

Cung cấp thêm thông tin: sự phân bố electron của 4018Ar cho thấy tất cả 3 lớp electron đều bão hòa. Đây là cấu hình chung cho khí hiếm (khí hiếm tương đối trơ về mặt hóa học).

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử, Phân Lớp Electron Và Bài Tập trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!