Xem 13,464
Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Hán mới nhất ngày 16/05/2022 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 13,464 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
1.1 摹声法( Cách mô phổng theo âm thanh) bắt chước theo các loại âm thanh để đưa ra giải thích rõ ràng với thế giới khách quan.
a.单纯拟音 ( Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh) 嘀嗒、咚咚
b.以声命名( Lấy để đặt tên ) 布谷鸟
c.以声表情 ( Dùng để biểu lộ cảm xúc) 啊、啊呀
d.以声状物 ( Dùng để tả vật ) 哗啦、轰隆、劈里啪啦
e.描拟外音( Bắt chước âm theo tiếng nước ngoài) 咖啡、沙发、茄克、吉普、巴黎、马拉松
1.2合并双音 ( Kết hợp 2 âm tiết với nhau) 甭(”不用” hợp lại), 诸(”之于” hợp lại )
1.3 音变造词 ( Tạo từ bằng cách biến âm ) 好(hǎo)→好(hào)、见(jiàn)→现(xiàn)
1.4 双声叠韵 ( Điệp vần, láy vần ) 参差、仿佛、忐忑、伶俐、崎岖、玲珑、蜘蛛、秕杷、彷徨、薜荔、窈窕、烂熳、从容、逍遥、蟑螂、哆嗦
2.1 结构造词法 (Phương pháp Kết cấu tạo từ)
A、单音节重叠 ( Trùng điệp 1 âm tiết )
C.嵌缀重叠 ( Lặp điểm xuyết) thêm 1 từ vào sau đó lặp để tạo nên từ mới : 糊里糊涂马里马虎土里土气
2)附加法 ( Cách đính kèm theo) Trên hình thức vốn có của từ gốc ta thêm phụ tố vào để tạo nên từ mới.
C.加中缀 ( Thêm trung tố) Thêm “里””得””不”… vào giữa từ như : 糊里糊涂、来得及(来不及)
2.2 Rút gọn kết cấu có sẵn( thường rất dài 2 từ trở lên) thông qua việc giản hóa mà tạo nên từ mới như:
2.3 结构颠倒 Đảo ngược kết cấu
Đảo ngược trật từ vốn có để tạo thành từ mới.
2.4 结构不变 Không thay đổi kết cấu
Kết cấu từ ngữ không có gì thay đổi tuy nhiên ý nghĩa lại có sự biến đổi nên trở thành từ mới.
3. 语素与语素构成如下的句法关系
3.1 主谓式 Hình thức chủ vị
3.2 述宾式 Hình thức tân thuật
3.3 偏正式 Hình thức chính phụ
3.4 述补式 Hình thức bổ thuật
Động từ : 革新、改良、证明、扩大、降低、推翻、削弱、扭转、记得
3.5 联合式 Hình thức liên hợp
A.说明法 ( Cách giải thích) Dùng ngữ tố để tạo từ thông qua 1 hình thức nhất định để tạo thành.Giải thích rõ sự hình thành của từ mới.
① Từ mặt tình trạng của sự vật : 国营、年轻、起草、知已、举重、删改、抓紧、洗刷脑溢血、超生波
② Từ tính chất đặc trưng của sự vật : 方桌、优点、理想、午睡、函授、铅笔、前进、重视、木偶戏、电动机
③ Từ công dụng của sự vật : 雨衣、燃料、顶针、医院、牙刷、保温瓶、洗衣机
④ Từ quan hệ lãnh thuộc của sự vật như : 豆牙、羊毛、床头、屋顶、火车头、白菜心
⑤ Từ mặt màu sắc của sự vật như : 红旗、白云、青红丝、红药水、紫丁香
⑥ Dùng số lượng đối với sự vật như : 两可、六书、十分、三合板、五角星、千里马
B.注释法。( Cách chú thích ) Thông qua hình thức chú thích, chú giải mà tiến hành giải thích như : 菊花、松树、水晶石( dựa vào phân loại sự vật để chú thích )人口、枪支、案件、石块( dựa vào tên gọi đơn vị để chú thích )静悄悄、笑嘻嘻、泪汪汪、颤悠悠( dựa vào tình trạng của sự vật để chú thích)
C.Thông qua các biện pháp tu từ để tạo nên từ mới
三 构词法 Cách cấu từ
1.1 单音节单纯词 Từ đơn 1 âm tiết như : 天、书、画、看、百
1.2 多音节单纯词 Từ đơn đa âm tiết có những loại cơ bản sau:
A.联绵词 ( Từ liên tục) Chỉ từ do 2 âm tiết tạo thành tuy nhiên lại không thể tách ra để nói gồm từ song thanh, từ láy và các loại khác
③ Các loại khác
蝴蝶、芙蓉、蝙蝠、鸳鸯、蛤蚧
C.音译的外来词 ( Phiên âm theo từ ngoại lai)
葡萄、咖啡、沙发、巧克力、奥林匹克、布尔什维克
2 合成词 Từ hợp thành
Do 2 từ tố hoặc nhiều hơn hợp thành từ gọi là từ hợp thành.Từ hợp thành bao gồm hình thức phức hợp,điệp hợp và hình thức phát sinh.
2.1 复合式构词法 ( Hình thức phức hợp) Ít nhất do 2 từ tố không giông nhau kết hợp mà thành.Dựa vào quan hệ của các từ tố ta có thể chia làm những loại sau đây.
A.联合型 ( Loại liên hợp) Do 2 từ tố mang ý nghĩa tương đồng, tuơng tự nhau ghép thành.
①同义联合的 ( Liên hợp đồng nghĩa )
关闭、汇集、改革、治理、美好、寒冷
②反义联合的 ( Liên hợp trái nghĩa )
③相近或相关联合的 ( Liên hợp có nghĩa tương tự nhau)
豺狼、领袖、岁月、妻子、爱惜
① Lấy từ tố mang danh từ tính làm thành phân trung tâm :
② Lấy từ tố mang động từ tính làm thành phân trung tâm
Danh từ + Động từ :席卷、蚕食、云集、蔓延、烛照
Tính từ + Động từ :重视、大考、清唱、热爱、冷饮
Phó từ + Động từ :胡闹、暂停、再生、极限、互助
Động từ + Động từ :游击、混战、代办、挺举、推举
③Lấy từ tố mang tính từ tính làm thành phân trung tâm
Danh từ + tính từ :火红、笔直、肤浅、神勇、水嫩
Tính từ + Tính từ :大红、轻寒、鲜红、嫩黄、微热
Động từ + Tính từ :滚圆、透明、喷香、通红、飞快
Phó từ + Tính từ :绝妙、最佳、恰好、最初、最后
2.2 叠合式构词法 ( Hình thức điệp hợp ) Ít nhất do 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết tương đồng tạo nên.Có thể phân thành 2 hình thức chính là điệp toàn bộ và điệp bộ phận.
A.单音节全部重叠式 (Hình thức láy toàn bộ đối với từ đơn âm tiết)
C.部分重叠式 (Hình thức láy 1 bộ phận)
2.3 派生式构词法 ( Hình thức phát sinh ) Do 2 hoặc hơn 2 từ tố tạo thành.Trong đó từ tố biểu thị ý nghĩa chính là từ gốc, từ còn lại chỉ có tác dụng thêm ngữ nghĩa.Dựa vào vị trí xuất hiên của từ tố mà ta có thể chia thành các loại sau đây:
A.词缀+词根 ( Từ điểm thêm + Từ gốc)
B.词根+词缀( Từ gốc + Từ điểm thêm)
2) Rút gọn 数词缩语
五官-Nói đến 5 cơ quan,bộ phận trên mặt người
八股-Bát cổ,nghĩa là 8 vế-loại văn 8 vế câu
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
học tiếng trung giao tiếp
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Hán trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!