Đề Xuất 3/2023 # Cấu Tạo Của Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng Của Electron Hạt Nhân # Top 8 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Cấu Tạo Của Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng Của Electron Hạt Nhân # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Tạo Của Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng Của Electron Hạt Nhân mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

– Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ Electron, trong đó:

° Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

° Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

⇒ Như vậy, nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

1. Khối lượng của nguyên tử và các hạt proton, notron, electron.

* Khối lượng và điện tích của Proton, Nơtron và Electron được thể hiện ở bảng sau:

* Đơn vị khối lượng nguyên tử: u

1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12C =1,67.10-27 (kg) = 1,67.10-24 (g).

– Đơn vị điện tích nguyên tố: 1 đơn vị điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 C

– Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (P) trong hạt nhân bằng số electron (E) của nguyên tử: số p = số e

– Vì khối lượng của e không đáng kể nên:

– Kích thước nguyên tử: các nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m= 0,1nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053nm.

– Kích thước hạt nhân: các hạt nhân đều có kích thước khoảng 10-14m = 10-5 nm.

⇒ Kích thước của hạt nhân nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của nguyên tử: Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Bài 1 trang 9 SGK hóa 10: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

A. Electron và proton.

B. Proton và nơtron.

C. Nơtron và electon.

D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

– Đáp án đúng: B. Proton và nơtron.

Bài 2 trang 9 SGK hóa 10: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

A. Electron và proton.

B. Proton và nơtron.

C. Nơtron và electon.

D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

– Đáp án đúng: D. Electron, proton và nơtron.

Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:

A. 200m. B. 300m.

C. 600m. D. 1200m.

– Đáp án đúng: C. 600m.

– Đường kính hạt nhân khi phóng to: 6cm.

– Đường kính nguyên tử: 6cm x 10.000 = 60.000(cm) = 600(m).

Bài 4 trang 9 SGK hóa 10: Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron. .

– Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là:

– Tỉ số về khối lượng của electron so với nơtron là:

Bài 5 trang 9 SGK hóa 10: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết V hình cầu = (4/3)π.r 3.

1u = 1,6605.10-24 g. (vì 1u = 1,6605. 10-27 kg )

b) m hạt nhân Zn = 65u = 107,9.10-24 gam.

Thành Phần Nguyên Tử: Cấu Tạo, Kích Thước Và Khối Lượng Nguyên Tử

Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về Thành phần nguyên tử: Nguyên tử có kích thước và khối lượng như thế nào? Kích thước, khối lượng và điện tích của các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?

A. Lý thuyết về Thành phần nguyên tử

I. Thành phần cấu tạo nguyên tử

1. Electron

a) Sự tìm ra electron

– Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh) đã tìm ra tia âm cực.

– Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn. Các hạt tạo thành tia âm cực mang điện tích âm và được gọi là các electron, kí hiệu là e.

b) Khối lượng và điện tích của electron

– Khối lượng của eclectron: me = 9,01094.10-31kg

– Điện tích của eclectron: qe = -1,602.10-19C (culông)

 e0 = 1,602.10-19C gọi là điện tích đơn vị;

 Điện tích của electron được ký hiệu là: -e0 và quy ước bằng 1-.

2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử

• Năm 1911,nhà vật lý người Anh E.Rutherford (Rơ-dơ-pho) đã chứng minh rằng:

- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.

– Xung quanh hạt nhân có các electron chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

– Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân (vì khối lượng e rất nhỏ).

3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

a) Sự tìm ra proton

– Năm 1918, khi bắn phá hạt nhân nguyên tử bằng hạt α, Rutherford đã tìm thấy hạt proton (kí hiệu: p) trong hạt nhân nguyên tử.

– Khối lượng của proton: mp = 1,6726.10-27(kg).

– Điện tích của proton: qp = +1,602.10-19C = 1+ = e0 (đơn vị điện tích dương)

b) Sự tìm ra nơtron

– Năm 1932, J.Chadwick (Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu: n) trong hạt nhân nguyên tử.

– Khối lượng của nơtron: mn = 1,6726.10-27(kg).

– Điện tích của nơtron: qn = 0 (nơtron không mang điện tích).

c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

– Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.

 ∑p = ∑e

II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử

1. Kích thước nguyên tử

– Người ta dùng đơn vị nanomet (viết tắt là: nm) hay angstrom () để biểu thị kích thước nguyên tử.

a) Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro, bán kính khoảng 0,053nm.

b) Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-5nm.

→ Đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10 000 lần

c) Đường kính của electron và proton khoảng 10-8nm.

2. Khối lượng nguyên tử

• Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá nhỏ, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u (đvC) để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt proton, nơtron, electron.

• 1u bằng 12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử cacbon này có khối lượng là: 19,9265.10-27kg. Như vậy:

* Bảng khối lượng và điện tích của các hạt proton, notron và electron cấu tạo nên nguyên tử:

 Tên hạt

 Kí hiệu

 Khối lượng

 Điện tích          

 Proton

 P

 1,6726.10-27 (kg) ≈ 1u

 + 1,602.10-19C

 1+ (đơn vị điện tích)

 Notron

 N

 1,6748.10-27 (kg) ≈ 1u

 0

 Electron

 E

 9,1094.10-31 (kg) ≈ 0u

 - 1,602.10-19C

 1- (đơn vị điện tích)

B. Bài tập Thành phần nguyên tử

* Bài 1 trang 9 SGK hóa 10: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

 A. Electron và proton.

 B. Proton và nơtron.

 C. Nơtron và electon.

 D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

• Đề bài: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

 A. Electron và proton.

 B. Proton và nơtron.

 C. Nơtron và electon.

 D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

• Lời giải:

– Đáp án: B. Proton và nơtron.

Bài 2 trang 9 SGK hóa 10: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

 A. Electron và proton.

 B. Proton và nơtron.

 C. Nơtron và electon.

 D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

• Đề bài: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

 A. Electron và proton.

 B. Proton và nơtron.

 C. Nơtron và electon.

 D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

• Lời giải:

– Đáp án đúng: D. Electron, proton và nơtron.

Bài 3 trang 9 SGK hóa 10: Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:

 A. 200m.    B. 300m.

 C. 600m.    D. 1200m.

Xem lời giải

• Đề bài: Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:

• Lời giải:

– Đáp án: C. 600m.

– Đường kính hạt nhân khi phóng to: 6cm.

– Đường kính nguyên tử: 6cm x 10.000 = 60.000(cm) = 600(m).

* Bài 4 trang 9 SGK hóa 10: Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

Xem lời giải

• Đề bài: Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

• Lời giải:

– Ta có: me = 9,1094.10-31; mp = 1,6726.10-27; mn = 1,6748.10-27 nên:

– Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là:

– Tỉ số về khối lượng của electron so với nơtron là:

* Bài 5 trang 9 SGK hóa 10: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhình cầu = (4/3)π.r3.

Xem lời giải

• Đề bài: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

• Lời giải:

a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)

 1u = 1,6605.10-24 g. (vì 1u = 1,6605. 10-27 kg )

 mZn = 65.1,6605.10-24 g = 107,9.10-24g.

  

 Nên khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là: 

b) m(hạt nhân Zn) = 65u = 107,9.10-24 gam.

 r(hạt nhân Zn) = 2.10-6nm = (2.10-6 .10-7)cm = 2.10-13 cm.

Nên khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là:

Hạt Nhân, Khối Lượng Hạt Nhân, Tính Chất Và Cấu Tạo Hạt Nhân

– Hạt nhân được cấu tạo bở nuclôn gồm 2 loại hạt là prôtôn và nơtron

A: nuclôn (số khối)

Z: prôtôn (nguyên tử số)

N = A – Z: số nơtron

– Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A (nuclôn) nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron.

– Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị.

1u = 1,6055.10-27 kg.

– Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:

1u = 931,5 MeV/c 2.

– Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với:

Trong đó m 0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

III. Bài tập về nội dung hạt nhân

1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclon A.

2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton.

3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon.

4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.

5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.

1. Sai 2. Đúng 3. Sai

4. Đúng. Vì hạt nhân có cùng Z prôtôn thì có điện tích dương bằng +Ze.

1. Khối lượng

2. Điện tích của hai hạt nhân đồng nhất.

◊ Hai hạt nhân này có cùng số khối nên có khối lượng gần bằng nhau nhưng khác số Z nên có số điện tích khác nhau.

– Hạt nhân S có điện tích bằng +13e

– Hạt nhân Ar có điện tích bằng +18e.

m hn = 12u – 6m e = 12u – 6.5,486.10-4.u = 11,99670u.

A. Nguyên tử số

B. Số khối

C. khối lượng nguyên tử.

D. Số các đồng vị

◊ Chọn đáp án: A. Nguyên tử số

– Vì nguyên tử số Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.

A. Số prôtôn

B. Số nơtron

C. số nuclon

D. Khối lượng nguyên tử

◊ Chọn đáp án: A. Số prôtôn

– Vì hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng số prôtôn và khác nhau số nơtron.

A. 3 B.14 C.27 D.40

◊ Chọn đáp án: C.27

A.13 B.14 C27 D.40

◊ Chọn đáp án: B.14

⇒ Số nơtron N = A – Z = 27 – 13 = 14.

Cấu Tạo Của Vỏ Electron Nguyên Tử

I. Sự chuyển động của Electron

 

 - Các electrron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đaọ xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

 - Mỗi electron có một mức năng lượng xác định.

 - Các electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp hơn các electron ở xa hạt nhân và electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng cao nhất và quyết định tính chất của một nguyên tố.

 

II. Lớp electron và phân lớp electron

 

1. Lớp e

 - Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau và xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao, các lớp e này được ghi bằng các số nguyên tử theo thứ tự n = 1, 2, 3, 4… với tên gọi : K, L, M,N…

 

2. Phân lớp electron

 - Mỗi lớp electron lại chia thành các phân lớp  - Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau  - Các phân lớp được kí hiệu bằng các chứ cái thường s, p, d, f  - Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó

III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp

1. Số electron tối đa trong một phân lớp

 - Phân lớp s chứa tối đa 2 electron  - Phân lớp p chứa tối đa 6 electron  - Phân lớp d chứa tối đa 10 electron  - Phân lớp f chứa tối đa 14 electron Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.  

2. Số electron tối đa trong một lớp

  – Lớp K có n = 1 có số e tối đa là 2 = 2.12

  – Lớp L có n = 2 có số e tối đa là 8 = 2.22

 

  – Lớp n có số thứ tự của lớp n thì số e tối đa là 2.n2

 

Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.

 

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

 

 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Tạo Của Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng Của Electron Hạt Nhân trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!