Đề Xuất 5/2023 # Calcium Stada Vitamin C, Pp # Top 6 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 5/2023 # Calcium Stada Vitamin C, Pp # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Calcium Stada Vitamin C, Pp mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Đóng gói: Hộp 20 ống, hộp 24 ống x 5ml, hộp 1 chai x 60ml, hộp 1 chai x 120ml

Nhà sản xuất:

Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam – VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam

Nhà phân phối:

Chỉ định: Liều lượng – Cách dùng

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng calcium huyết, calcium niệu; sỏi thận calcium. Suy thận nặng. Thiếu G6PD; tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu; bệnh Thalassemia: tránh dùng liều cao vit C. Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu động mạch, hạ huyết áp nặng: tránh dùng liều cao nicotinamide.

Tác dụng phụ:

Rất hiếm: Rối loạn tiêu hóa nhẹ. Hiếm (liều cao kéo dài): Tăng calcium niệu, calcium huyết. Vitamin C ≥ 3 g/ngày: rối loạn tiêu hóa. Vitamin C ≥ 1 g/ngày: Có thể xảy ra tiêu chảy; có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu. Liều cao nicotinamide có thể gây chứng đỏ bừng (đặc biệt ở mặt và cổ), cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, buồn nôn.

Chú ý đề phòng:

Thông tin thành phần Calcium Glucoheptonate

Chỉ định :

Điều trị Thiếu canxi, Loãng xương sau mãn kinh, Trào ngược dạ dày và các bệnh chứng khác.

Tác dụng phụ

Táo bón Đau đầu ĂN mất ngon Buồn nôn Ói mửa

Thông tin thành phần Vitamin C

Dược lực:

Vitamin tan trong nước.

Dược động học :

Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C. Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Thải trừ: Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.

Tác dụng :

Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể – Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng… – Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid. – Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận. – Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt. – Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. – Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).

Chỉ định :

Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C.

Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc. Thiếu máu do thiếu sắt.

Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.

Liều lượng – cách dùng:

Cách dùng: Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm. Liều lượng: Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): Dự phòng: 25 – 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em). Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 – 200 mg/ngày. Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.

Chống chỉ định :

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Tác dụng phụ

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Thường gặp: Thận: Tăng oxalat niệu. Ít gặp: Máu: Thiếu máu tan máu. Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy. Thần kinh – cơ và xương: Ðau cạnh sườn. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó. Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra).

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Khoáng Chất Và Vitamin Calcium Stada Vitamin D: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D là gì?

Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Tricalcium phosphate, Vitamin D3. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-2227-06.

– Tên dược phẩm: Calcium Stada Vitamin D

– Phân loại: Khoáng chất và Vitamin

– Số đăng ký: VD-2227-06

– Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

– Doanh nghiệp sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam

Thành phần

Tricalcium phosphate, Vitamin D3

Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D có chứa thành phần chính là Tricalcium phosphate, Vitamin D3 các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

– Đóng gói: Chai 330ml, chai 150ml hỗn dịch uống

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D có tác dụng gì?

– Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ. – Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định. – Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú… – khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D (dùng trong trường hợp nào)

Còi xương. Chứng co giật, co giật do thiếu calci. Bệnh nhuyễn xương.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D.

Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. Còi xương: phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu. Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10-15mg/năm. Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều. LÚC CÓ THAI Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.

Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp. Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương…

Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D với thuốc khác

– Không nên điều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể đãn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột. – SỰ dụng dâud khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột. – Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết. _ Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng đọ 25- hydroergocalciferol và 25- hydroxy- colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính. Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3. – Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Dược động học

– Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ. – Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương. – Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase. – Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D giá bao nhiêu?

Giá bán Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D.

Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D

Mua Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Calcium Stada Vitamin D. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Khoáng Chất Và Vitamin Vitamin C Stada 1 G: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g là gì?

Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Vitamin C 1g. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-11978-10.

– Tên dược phẩm: Vitamin C Stada 1 g

– Phân loại: Khoáng chất và Vitamin

– Số đăng ký: VD-11978-10

– Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

– Doanh nghiệp sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam

Thành phần

Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g có chứa thành phần chính là Vitamin C 1g các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế:

– Đóng gói: Hộp 1 ống 10 viên, hộp 2 ống x 10 viên nén sủi bọt

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g có tác dụng gì?

Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể – Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng… – Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid. – Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận. – Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt. – Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. – Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).

Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g (dùng trong trường hợp nào)

Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc. Thiếu máu do thiếu sắt. Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g.

Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Cách dùng: Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm. Liều lượng: Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): Dự phòng: 25 – 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em). Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 – 200 mg/ngày. Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu. Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Thời kỳ mang thai Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Thời kỳ cho con bú Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Thường gặp: Thận: Tăng oxalat niệu. Ít gặp: Máu: Thiếu máu tan máu. Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy. Thần kinh – cơ và xương: Ðau cạnh sườn. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó. Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra).

Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g với thuốc khác

Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C. Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12. Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C. Tương kỵ: Thuốc tiêm vitamin C tương kỵ về mặt vật lý với thuốc tiêm penicilin G kali.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vitamin tan trong nước.

Dược động học

Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C. Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Thải trừ: Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g như thế nào

Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng; tuy vậy, sự hơi ngả màu không làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc tiêm vitamin C. Dung dịch vitamin C nhanh chóng bị oxy hóa trong không khí và trong môi trường kiềm; phải bảo vệ thuốc tránh không khí và

Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g giá bao nhiêu?

Giá bán Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g.

Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g

Mua Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Vitamin C Stada 1 g. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Top 5 Tác Dụng Của Vitamin Pp

Hầu hết, các loại vitamin đều mang đến những tác dụng riêng cho cơ thể chúng ta, mỗi loại vitamin có một chức năng, nhiệm vụ trong việc nuôi dưỡng hay thúc đẩy các tế bào phát triển, bảo vệ sức khỏe tốt nhất. Có lẻ mọi người thường được nghe đến tác dụng của vitamin A, vitamin C hay vitamin D… nhưng ít ai biết đến vitamin PP đúng không nhỉ. Nhằm giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức hữu ích, hôm nay bài viết xin chia sẻ đến bạn đọc một số nội dung hữu ích, cũng như giúp bạn rõ hơn về loại vitamin PP trong bài viết: ” Top 5 tác dụng của vitamin pp ” mời bạn cùng xem!

Vitamin pp thực chất là vitamin B3 – loại vitamin rất thông dụng và cần thiết đối với các bệnh về da, sức khỏe của chúng ta. Mà thành phần hoạt chất chính trong vitamin pp đó chính là acid nicotinic (niacin) hoặc nicotinamide (dạng amide của acid nicotinic).

Trong cơ thể người chúng ta, acid nicotinic và nicotinamide có tác dụng chuyển đổi qua lại với nhau, nó là những chất xúc tác phản ứng oxy hóa khử, là những coenzym cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic có sẵn trong cơ thể và từ sự oxy hóa một phần tryptophan có trong thức ăn.

Vitamin PP có chức năng vận chuyển hydro và điện tử trong quá trình hóa học oxy hóa khử và có tác dụng hết sức quan trọng trong việc tác động đến quá trình tổng hợp hay phân hủy các chất glucid,acid béo, acid amin, chuyển hóa cholesterol và các hợp chất khác giúp quá trình hô hấp tế bào được dễ dàng và thuận lợi hơn.

Top 5 tác dụng của vitamin pp

Vitamin pp hỗ trợ điều trị viêm khớp: Với những người bị viêm khớp nếu sử dụng vitamin pp đầy đủ và đúng liều sẽ có tác dụng cực kỳ tốt trong việc điều trị các cơn đau nhức do xương khớp gây ra. Đối với những người bị vấn đề về xương khớp, mỗi ngày tối thiểu cần bổ sung 1000-1500mg vitamin pp hoặc có thể từ 3000-4000mg để có thể điều trị bệnh viêm khớp.

Hỗ trợ bệnh tim mạch: Theo nghiên cứu cho biết, vitamin pp có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch nhanh chóng phục hồi hơn. Đồng thời có thể kéo dài tuổi thọ của những ai bị tim mạch hoặc giảm nguy cơ tử vong nếu kiêng trì bổ sung qua thực phẩm chức năng hay những thức ăn nhiều vitamin pp.

Cải thiện trí nhớ: Các nhà khoa học chỉ ra rằng, những người sử dụng vitamin pp đã có thể cải thiện được tình trạng giảm trí nhớ, tăng cường sự tập trung đáng kể, đặc biệt là chứng hay quên ở những người trẻ tuổi. Ngoài ra, vitamin pp còn rất hữu ích trong quá trình điều trị cho những người bị trầm cảm, tâm thần phân liệt.

Vitamin pp giúp điều chỉnh lượng lipid trong máu: nhờ vào acid niacin là hợp chất hữu cơ nó có tác dụng trong việc làm giảm đi lượng cholesterol và cân bằng được chúng, chính vì vậy mà có thể làm giảm đi lượng mỡ trong máu đáng kể. Đồng thời vitamin pp 500mg còn giúp cải thiện các vấn đề về đường trong máu. Nó làm giãn nở mạch máu giúp cải thiện, lưu thông các khu vực thiếu oxy và chất dinh dưỡng.

Hỗ trợ trị chứng mất ngủ: Vitamin PP kích hoạt các thụ thể benzodiazepine trong não, giúp bạn ngủ ngon hơn. Ngoài ra, vitamin còn có tác dụng trong việc chữa chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt và cải thiện đời sống vợ chồng vô cùng hiệu quả.

Nguyên nhân gây thiếu hụt vitamin pp:

Do cơ thể thiếu tryptophan: khi thiếu tryptophan sẽ tăng nguy cơ thiếu vitamin b3, bởi vì một phần vitamin b3 xuất từ chuyển đổi của các axit amin tryptophan. Thiếu Tryptophan có thể xảy ra ở những người có lượng protein tổng thể nghèo.

Do các vấn đề về đường ruột: các bệnh như tiêu chảy mãn tính, bệnh viêm đường ruột, ruột kích thích cũng là nguyên nhân gây ra cơ thể bị thiếu hụt vitamin pp.

Chấn thương vật lý: các tình trạng như stress lâu dài, căng thẳng mệt mỏi, phiền muộn lo âu, trầm cảm hay uống nhiều rượu bia cũng gây nguy cơ thiếu vitamin pp rất cao.

Dấu hiệu nhận biết cơ thể thiếu vitamin pp:

Rối loạn tâm thần: mê sảng, ảo giác, lú lẫn, trầm cảm. Ở mức độ nhẹ hơn thì sẽ bị lo lắng, trầm uất, rối loạn giấc ngủ và cảm giác.

Rối loạn tiêu hóa: viêm niêm mạc miệng, viêm niêm mạc đường tiêu hóa cùng với viêm dạ dày và tiêu chảy hoặc chảy máu trực tràng.

Viêm da: nhất là những phần tiếp xúc với không khí và ánh sáng bị đỏ sẫm, khiến cho da bị thâm, nhiễm phù, bóc vảy, khô và thô ráp.

Mặc dù thiếu vitamin pp ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, nhưng nếu bổ sung quá nhiều dẫn đến tình trạng dư thừa vitamin cũng gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Nếu cơ thể dung nạp quá tải lượng vitamin pp có thể sẽ gây ra tình trạng giãn mạch, gây ra triệu chứng đánh trống ngực, tức ngực, buồn nôn, tăng lượng đường huyết và nếu nặng hơn sẽ làm tăng lượng axit uric trong máu, đây là biểu hiện của bệnh gút. Vì vậy, dù vitamin pp có tác dụng rất thiết yếu nhưng cần bổ sung một cách hợp lý nhất.

Bổ sung vitamin pp bằng cách nào?

Dạng viên uống thực phẩm chức năng: Vitamin pp được bào chế dưới dạng viên uống với hàm lượng 100, 500mg tùy loại. Những viên uống bổ sung vitamin pp thường được bán trên các quầy thuốc tây, vì vậy bạn có thể tham khảo bác sĩ để chọn mua cho mình và hướng dẫn cách sử dụng tốt nhất.

Thực phẩm giàu vitamin pp: bổ sung vitamin pp tự nhiên là một cách tốt nhất để cơ thể dễ dàng hấp thu hơn, hơn hết vitamin pp có trong những thực phẩm này hoàn toàn tự nhiên, vì vậy mang đến hiệu quả tốt hơn so với những thực phẩm chức năng đã qua bào chế. Và sau đây là những thực phẩm giàu vitamin pp bạn nên bổ sung hằng ngày:

Nấm: cung cấp 7.6 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (34% DV).

Đậu xanh: cung cấp 3 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (15% DV).

Thịt bò: cung cấp 7,6 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (36% DV).

Ức gà: cung cấp 8.9 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (44% DV).

Gan lợn: cung cấp 11.9 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (60% DV).

Cá ngừ: cung cấp 11,3 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (56% DV).

Đậu phụng (lạc): cung cấp 21.9 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (trên 100% DV).

Hạt hướng dương: cung cấp 3.8 mg/ 20 mg lượng vitamin B3 (Niacin) cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (19% DV).

Bơ: cung cấp 3,5 mg/ 20 mg lượng vitamin pp cần thiết của cơ thể cho hàng ngày (17% DV).

Đậu tây: 100 gram đậu tây có chứa 2 miligam niacin. Bạn có thể thêm đậu vào súp của bạn hoặc nấu chúng như một món ăn chính.

Súp lơ xanh: Súp lơ xanh nấu chín hoặc hấp có thể cung cấp 1 miligram niacin. Ngoài việc cung cấp niacin cho cơ thể, súp lơ xanh còn chứa chất xơ, các chất chống oxy hóa và các dưỡng chất quan trọng khác.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Calcium Stada Vitamin C, Pp trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!