Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Prefer, Would Prefer, Would Rather mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Các cấu trúc với prefer
S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia
S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia
Ví dụ:
I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano.
Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.
S + prefer something+ to something: thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
She prefers these red shoes than those blue shoes.
Cô ấy thích đôi giày đỏ này hơn đôi màu xanh kia.
2. Các cấu trúc với would prefer
Khi nói điều gì muốn làm trong một tình huống cụ thể (không mang tính sở thích lâu dài, chung chung mà chỉ là nhất thời trong
thời điểm, sở thích trong một hoàn cảnh cụ thể), chúng ta dùng would prefer.
S+ would prefer something or something: thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
It’s hot today. I prefer lemon ice tea or coffee.
Hôm nay nóng thật. Tớ thích uống trà chanh đá hơn là cà phê.
S+ would prefer + to do something: thích làm cái gì hơn
Ví dụ:
Would you like to go fishing with us this Sunday? – No, I would prefer to go camping with my family.
Cậu có muốn đi câu cá với chúng tớ chủ nhật này không? Không, tớ thích đi cắm trại với gia đình hơn.
Chú ý:
– Đối với câu phủ định của các cấu trúc prefer và would prefer chúng ta chỉ cần thêm NOT vào sau prefer.
Ví dụ:
I prefer not listening to music than playing the piano. = I prefer not to play music rather than play the piano.
Tôi không thích nghe nhạc hơn chơi piano.
– Để đặt câu hỏi cho would prefer thì ta chỉ việc đảo chữ would trước chủ ngữ, còn prefer không có “would” nên ta phải mượn trợ đông
từ như do/does/did rồi đảo lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Do you prefer listening to music than playing to piano?
Bạn có thích nghe nhạc hơn chơi piano không?
Would you prefer lemon ice tea or coffee?
Bạn thích trà tranh đá hay là cà phê?
3. Các cấu trúc với would rather
Ngoài cách nói với prefer trên chúng ta còn có thể dùng would rather với nghĩa tương tự như would prefer.
S + would rather + do something: thích làm cái gì hơn
Ví dụ:
Will we eat noodle for breakfast? – No, I woud rather eat bread. = No, I would prefer to eat bread.
Chúng ta ăn phở bữa sáng chứ? – Không, em thích ăn bánh mỳ hơn.
Chú ý:
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm NOT sau rather.
Ví dụ:
I’d rather not eat bread to noodle.
Anh không muốn ăn bánh mỳ hơn phở.
Would rather do something than (do) something: thích làm cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
I’d rather do meditation than do exercise.
Thôi thích ngồi thiền hơn tập thể dục.
S + would rather + somebody did something: muốn ai làm gì
Ví dụ:
Could I stay alone? – I’d rather you came out with me.
Tôi có thể ở một mình được không? – Anh muốn em ra ngoài cùng anh hơn.
Chú ý:
– Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
I’d rather go out right now.
Tôi muốn ra ngoài ngay bây giờ.
– Khi muốn ai làm điều gì đó thì bạn lại không dùng động từ ở hiện tại, và chia động từ ở quá khứ đơn.
Ví dụ:
I’d rather you went out right now
Tôi muốn bạn ra ngoài ngay bây giờ.
– Đối với câu phủ định chỉ cần thêm trợ động từ did not sau rather.
Ví dụ:
I’d rather you did not go to the bar anymore.
Mẹ không muốn con đi bar nữa.
Cấu Trúc Prefer, Would Prefer, Would Rather
Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản
English Grammar: Prefer Would Prefer and Would Rather
A. Lý thuyết
1. Prefer:
– Thường bạn có thể dùng ” Prefer to (do)” hoặc ” Prefer – Ving” để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn.Ex: I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the country.)
(Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)
– Ngoài ra ‘Prefer’ còn có cấu trúc sau:
+ Prefer sth to sth
Ex:
I prefer this dress to the one you were wearing yesterday.
(Anh thích bộ quần áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)
+ Prefer doing sth to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth
Ex:
I prefer flying to travelling by train.
(Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)
Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi .
(Anh thích sống ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi)
2. Would prefer:
“Would prefer” để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải chung chung):
– “Would prefer sth (+ or+sth)” (thích cái gì ‘hơn cái gì’)
Ex:“Would you prefer tea or coffee?” – “Coffee, please.”
(Anh muốn uống trà hay cà phê vậy?” ” Cà phê.
– “Would prefer to do”:
Ex:
I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema.
(Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)
3. Would rather:
– Would rather ‘do’ sth = would prefer ‘to do’ st.
Ex:
“Shall we go by train?”- “Well, I’d prefer to go by car.”
NOTE:
Câu phủ định là: would rather not ‘do’ sth.
Ex:
I’m tired. I’d rather not go out this evening, if you don’t mind.
(Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.)
“Do you want to go out this evening?” “I’d rather not.
(“Bạn muốn đi chơi tối nay không?” “Tôi không muốn.”)
– Ngoài ra ‘Would rather’ còn có cấu trúc sau:
+ Would rather do something than (do) something
Ex: I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.
(Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)
+ Would rather you ‘did’ st: Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó.
Ex:
“Shall I stay here?” “I’d rather you came with us.”
“Shall I tell them the news?” “No, I’d rather they didn’t know.”
“Shall I tell them or would you rather they didn’t know?”
NOTE:
– Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì Quá khứ (came, did v.v…) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai, chứ không phải quá khứ.
Hãy so sánh:
I’d rather cook the dinner now. (Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.)
NHƯNG:
(Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.)
+ Dạng phủ định là “would rather you didn’t…”
Ex:
I’d rather you didn’t tell anyone what I said.
(Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói.)
“Do you mind if I smoke?” “I’d rather you didn’t.”
(“Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?” “Tôi mong anh đừng hút.”)
B. Bài tập
[ ] would prefer
[ ] would prefer to
[ ] would rather to
[ ] would prefer
[ ] would rather
[ ] would rather to
[ ] prefer
[ ] would rather
[ ] would prefer
[ ] prefer to
[ ] rather to
[ ] prefer
[ ] rather to
[ ] prefer
[ ] rather
[ ] like
[ ] rather
[ ]prefer
[ ] rather to
[ ] rather
[ ] prefer
[ ] prefer
[ ] prefer to
[ ] rather
[ ] rather to
[ ] rather
[ ] prefer
[ ] rather
[ ] prefer
[ ] rather to
[ ] than
[ ] to
[ ] from
[ ] go
[ ] to go
[ ] going
[ ] walk
[ ] walking
[ ] to discuss
[ ] to discussing
[ ] than discuss
[ ] than
[ ] to
[ ] from
[ ] travel
[ ] travelling
[ ] live in Paris than in London
[ ] live in Paris to London
[ ] to live in Paris than London
[ ] eat
[ ] to eat
[ ] eating
ANSWERS:
1) would prefer to 2) would rather 3) would prefer 4) prefer 5) rather
6) prefer 7) rather 8) prefer 9) rather 10) rather
11) to 12) go 13) walking 14) than discuss 15) to
16) traveling 17) to live in Paris than London 18) to eat
Cách Sử Dụng Prefer, Would Prefer, Would Rather Hiệu Quả Trong Tiếng Anh
I. Cấu trúc Prefer
1. Cấu trúc Prefer something to something
E.g. I prefer this dress to the one you wore yesterday. (Anh thích loại váy này hơn loại em đã mặc ngày hôm qua.)
2. Cấu trúc Prefer V-ing to V-ing
E.g. I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn đi tàu.)
a. Thích một thứ gì đó
Ví dụ:
She prefers to drink tea. (Cô ấy thích uống trà.)
They prefer playing badminton. (Họ thích chơi cầu lông.)
I prefer cats. (Tôi thích mèo.)
Lưu ý: Prefer to V và Prefer Ving về căn bản là giống nhau, đều được dùng dưới các trường hợp như nhau để chỉ sở thích của người nào đó. Tuy vậy, Prefer to V vẫn được quen sử dụng hơn.
b. Thích cái này hơn cái kia
Ví dụ:
I prefer tea to coffee. (Tôi thích trà hơn cà phê)
We prefer going by ferry to flying. (Chúng tôi thích đi bằng thuyền hơn là máy bay.)
Many people prefer to walk rather than ride a bike. (Nhiều người thích đi bộ hơn là đạp xe.)
Dùng khi muốn diễn tả sở thích hoặc thích điều gì đó hơn.
Cấu trúc:
S + Prefer sth to sth (Thích cái gì hơn cái gì)
Prefer doing sht to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth
Ex:
I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the country.) (Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống tại nông thôn hơn)
I prefer this dress to the one you were wearing yesterday. (Anh thích bộ quần áo này hơn dòng bộ em đã mặc ngày hôm qua.)
I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)
Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi. (Anh thích sống tại thành phố Haiphong hơn là sống tại Ha Noi)
III. Cấu trúc Would prefer
1. Would prefer + to + V + rather than + V
Cấu trúc này có tức là muốn một cái gì đó hơn một cái gì đó khác
Ví dụ:
I would prefer to stay at home than go to the cinema. (Tối nay tôi thích tại nhà hơn là tới rạp phim tối nay.)
2. Cấu trúc Would prefer to V
Cấu trúc này sử dụng để diễn ra người nào đó thích cái gì đó.
Ví dụ:
Lưu ý!
Cấu trúc Would prefer thường được dùng dưới bối cảnh bắt buộc sự lịch sự, trang trọng nhiều hơn là dưới bối cảnh giao tiếp thường ngày.
IV. Cách dùng would prefer
Dùng khi muốn nói tới điều mà mình muốn làm dưới tình huống đầy đủ nào đó.
Cấu trúc:
Would prefer sth (+ or+sth)” (thích cái gì ‘hơn cái gì’)
Ex:
Would you prefer tea or coffee? – Coffee, please. (Anh muốn uống trà hay cà phê vậy?” ” Cà phê.
I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema. (Tối nay tôi thích tại nhà hơn là đi tham quan phim.)
V. Cấu trúc Would rather
Cấu trúc Would rather V có ý nghĩa gần như tương đương với cấu trúc Would prefer to V, đều có tức là thích gì (hơn).
Jennie would rather go to school tomorrow. (Jennie thích tới trường vào ngày mai hơn.)
Do you want to ride on a bike? – Well I would rather ride on a car. (Em có muốn đi bằng xe đạp không?” – “Chà, tôi muốn đi bằng xe hơi hơn.)
Lưu ý! Câu phủ định của cấu trúc would rather sẽ là cấu trúc would rather not V
Jennie would rather not go to school tomorrow. (Jennie không thích thích tới trường vào ngày mai hơn.)
Do you want to ride on a bike? – Well I would rather not ride on a bike. (Em có muốn đi bằng xe đạp không?” – “Chà, em không muốn đi bằng xe xe đạp đâu.)
Cấu trúc này có tức là thích làm việc gì đó hơn việc gì khác.
I’d rather stay at home tonight than go to the movies. (Tối nay tôi thích tại nhà hơn là đi tham quan phim.)
Jennie would rather go to school tomorrow than today. (Jennie thích đi học ngày mai hơn là hôm nay.)
2. Cấu trúc would rather tại thể quá khứ
Cấu trúc: S + would rather + V-P1
Cấu trúc này được dùng để diễn tả việc muốn/ không muốn người khác làm một điều gì đó hơn.
Should I stay here? – I’d rather you came with us. (Tôi có cần phải lưu trú đây không nhỉ? – Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn.)
Lưu ý!
Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng động từ tại thì Quá khứ (came, did, …) nhưng ý nghĩa lại là hiện nay hoặc tương lai.
Hãy so sánh:
Nhưng: Dạng phủ định của cấu trúc này là Would rather somebody didn’t V
I would rather you didn’t say anything I said to you. (Tôi không muốn anh nói cho bất kỳ người nào một số gì tôi đã nói.)
VI. Cách dùng would rather
Cấu trúc
Would rather ‘do’ sth = would prefer ‘to do’ st.
Would rather do something than (do) something
Would rather you ‘did’ st: Dùng khi muốn người khác làm một điều gì đó.
Ex:
I’m tired. I’d rather not go out this evening, if you don’t mind. (Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.)
I’d rather stay at home tonight than go to the cinema. (Tối nay tôi thích tại nhà hơn là đi tham quan phim.)
VII. Bài tập prefer, would rather, would prefer kèm đáp án
1. Choose the correct option.
1. She …………………. eat a salad than a hamburger.
would rather prefer
2. They ……………….. dogs. They don’t like cats.
would rather prefer
3. I …………………. stay home today.
would rather prefer
4. We ………………….. watching basketball.
would rather prefer
5. Usually people ……………………. warm weather.
would rather prefer
2. Choose the correct option.
I…………………..buy the blue shirt.
Why do you…………………..going out with Tom?
I…………………..have the meeting at 6 pm.
Normally, we…………………..going to the beach.
I…………………..watch the football game.
3. Rewrite using would rather
1. I would like you to go home now.
……………………………………………………………………………
2. I would prefer to go in December rather than in May.
………………………………………………………………………………..
3. I prefer starting early rather than leaving everything to the last minute.
…………………………………………………………………………………………………………….
4. I prefer to walk rather than drive.
……………………………………………………………………………
5. I want you to stay in a hostel rather than in a hotel.
……………………………………………………………………………
6. I would like you to find a job.
……………………………………………………………………………
7. He would face the enemy rather than surrender.
……………………………………………………………………………
8. They would like to build a new house instead of repairing the old one.
…………………………………………………………………………………………………………
9. We would like you to go bed now.
……………………………………………………………………………
10. We would like you to do the work yourself.
……………………………………………………………………………
Đáp án
Bài 1:
Bài 2: Bài 3:
I would rather you went home now.
I would rather go in December than in May.
I would rather start early than leave everything to the last minute.
I would rather walk than drive.
I would rather you stayed in a hostel than in a hotel.
I would rather you found a job.
He would rather face the enemy than surrender.
They would rather build a new house than repair the old one.
We would rather you went to bed now.
We would rather you did the work yourself.
Hi vọng qua bài viết Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather này một số bạn sẽ biết cách dùng Prefer, Would prefer và Would rather và vận dụng vào làm bài tập tốt hơn. Chúc một số bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt nhất.
Cách Dùng Cấu Trúc Prefer, Would Prefer, Would Rather
E.g. I prefer this dress to the one you wore yesterday. (Anh thích chiếc váy này hơn chiếc em đã mặc ngày hôm qua.) E.g. I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn đi tàu.)
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
2 – Cấu trúc Would prefer
I would prefer to stay at home than go to the cinema. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là tới rạp phim tối nay.)
b – Cấu trúc Would prefer to V
Cấu trúc này dùng để diễn ra ai đó thích cái gì đó.
Ví dụ:
Cấu trúc Would prefer thường được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu sự lịch sự, trang trọng nhiều hơn là trong bối cảnh giao tiếp thường ngày.
3 – Cấu trúc Would rather
Cấu trúc Would rather V có ý nghĩa gần như tương đương với cấu trúc Would prefer to V, đều có nghĩa là thích gì (hơn).
3.1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại
Lưu ý! Câu phủ định của cấu trúc would rather sẽ là cấu trúc would rather not V
Ví dụ:
Jennie would rather go to school tomorrow. (Jennie thích tới trường vào ngày mai hơn.)
Do you want to ride on a bike? – Well I would rather ride on a car. (
Cấu trúc này có nghĩa là thích làm việc gì đó hơn việc gì khác.
Ví dụ:
Jennie would rather not go to school tomorrow. (Jennie không thích thích tới trường vào ngày mai hơn.)
Do you want to ride on a bike? – Well I would rather not ride on a bike. ( Em có muốn đi bằng xe đạp không?” – “Chà, em không muốn đi bằng xe xe đạp đâu.)
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc muốn/ không muốn người khác làm một điều gì đó hơn.
Ví dụ: I’d rather stay at home tonight than go to the movies. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)
Jennie would rather go to school tomorrow than today. (Jennie thích đi học ngày mai hơn là hôm nay.)
Nhưng: Dạng phủ định của cấu trúc này là Would rather somebody didn’t V
Trong cấu trúc này, chúng ta dùng động từ ở thì Quá khứ (came, did, …) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai.
ELIGHT ONLINE – Khoá học trực tuyến được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, giáo viên hỗ trợ 24/7/365, kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification, luyện tập và thực hành theo lộ trình bài bản, khoa học, thú vị.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Prefer, Would Prefer, Would Rather trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!