Đề Xuất 3/2023 # Cách Sử Dụng More Và Less # Top 5 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Sử Dụng More Và Less # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng More Và Less mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tiếng Anh lớp 7 – Unit 2: Health

Listen and read.

Nick: Hi, Phong.

Phong: Oh, hi. You woke me up, Nick.

Nick: But it’s ten o’clock already. Let’s go out.

Phong: No, count me out. I think I’ll stay at home and play Zooniverse on my computer.

Nick: What? It’s such a beautiful day. Come on! You already got enough sleep. Let’s do something outdoors – it’s healthier.

Phong: What like, Nick?

Nick: How about going swimming? Or cycling? They are both really healthy.

Phong: No, I don’t feel like it.

Nick: You sound down Phong, are you OK?

Phong: I do feel kind of sad. I eat junk food all the time, so I’m putting on weight too.

Nick: All the more reason to go out.

Phong: No, Nick. Plus, I think I have flu – I feel weak and tired. And, I might get sunburnt outside.

Nick: I won’t take no for an answer. I’m coming to your house now!

Bài dịch:

Nick: Chào Phong

Phong: Oh, xin chào. Bạn đã đánh thức mình đấy, Nick.

Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi đi.

Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.

Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời mà. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.

Phong: Làm gì hả Nick?

Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.

Phong: Không, mình không muốn.

Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?

Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình toàn ăn thức ăn nhanh, vì thế mình đang lên cân.

Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.

Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.

Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!

Ứng dụng học tiếng Anh lớp 7 Unit 2 – App HocHay cho Android & iOS

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 – Unit 2: Health – HocHay

Cách sử dụng MORE và LESS trong tiếng Anh

3.1.1. Từ chỉ số lượng là gì?

– Quantifiers là gì? Là từ chỉ số lượng của cái gì. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

– Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.

Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm đượcTừ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm đượcTừ chỉ số lượng đi với cả danh từ đếm được và không đếm được

many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several

much, a great deal of, little, a litle, a large amount of

– some, any, most, of, no– plenty,of, a lot of, heaps of– lots of, all, none of, tons of

3.1.2. Cách sử dụng MORE và LESS trong tiếng anh: a. More

Cấu trúc: most + noun (nhiều hơn)

Ví dụ:

Would you like some food?(Bạn có muốn thêm thức ăn không?)

You need to listen more and talk less!(Bạn cần phải lắng nghe nhiều hơn và nói ít lại!)

b. Less

– Cách dùng: Less có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.

Ví dụ: You have less chance when competing with him.(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta)

– Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

I meet less of him since he move away.(Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi)

You should eat less of the fast food.(Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)

Câu ghép trong tiếng Anh

3.2.1. Câu ghép là gì?

Compound sentence là gì? Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.

Ví dụ:

The sunbathers relaxed on the sand, and the surfers paddled out to sea.(Những người tắm nắng nằm thư giãn trên cát và những người lướt sóng ngoài biển.)

→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)+ The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)= câu ghép

I ate breakfast, but my brother did not.(Tôi đã ăn sáng còn em trai tôi thì không.)

→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)+ My brother did not. (MĐ độc lập)= câu ghép

3.2.2. Cách thành lập câu: trong tiếng anh, có ba cách để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép:

– Có 7 liên từ nối thường xuyên được sử dụng trong câu ghép tiếng anh. Ngoài ra còn có các liên từ phụ thuộc, liên từ kết hợp, liên từ tương quan.

Ví dụ:

The teacher gave the assignments, and the students worte them down.(Giáo viên ra bài tập và học sinh thì chép vào vở)

The accident had been cleared, but the traffic was still stopped.(Hiện trường vụ tai nạn đã được xử lý xong nhưng dòng xe cộ thì vẫn chưa lưu thông được

b. Sử dụng dấu chấm phẩy và trạng từ nối theo sau:

Các trạng từ nối diễn đạt mối quan hệ của mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Các trạng từ nối tiêu biểu là: furthermore, however, otherwise, v.v…

Lưu ý: phải chú ý thêm dấu ( ; ) sau mệnh đề độc lập thứ nhất và dấu ( , ) sau trạng từ nối.

– Những từ mang nghĩa “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover; additionally…

Ví dụ:

Florida is famous for its tourist attractions, its coastline offers excellent white sands beaches; moreover, it has warm, sunny weather.(Florida nổi tiếng với các thắng cảnh, với bờ biển cát trắng trải dài, và hơn hết, nó nổi tiếng với thời tiếc ấm áp đầy nắng)

– Những từ mang nghĩa “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; in contrast; whereas; while; meanwhile; …

Ví dụ:

I try to convince them that this contract is a disaster; however, they decide to sign without thinking of the bad aspect.(Tôi cố thuyết phục họ rằng bản hợp đồng này rất kinh khủng, tuy nhiên, họ đã quyết định ký mà không nghĩ tới hậu quả)

– Những từ mang nghĩa “or”: Otherwise

Ví dụ:

You have to change your working style; otherwise, your boss will fire you.(Bạn phải thay đổi các làm việc của bản thân thôi, nếu không bạn sẽ bị đuổi việc đó)

– Những từ mang nghĩa “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence…

Ví dụ: She didn’t sleep enough; therefore, she looked so tired.(Cô ấy không ngủ đủ giấc, thế nên, trông cô ấy mới mệt mỏi làm sao)

– Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu ( ; ). Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi.

– Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.

Ví dụ:

Kết nối bằng dấu ( ; ): I’m studying English; my older brother is studying Math.(Tôi đang học tiếng Anh; anh trai tôi thì đang học toán)

Hai câu tách biệt bằng ( . ): I like coffee. I don’t like soft drink.(Tôi thích cafe. Tôi không thích đồ uống có ga)

HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng

#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit2lop7 #tienganhlop7unit2

Cách Sử Dụng Lệnh Head, Tail, Less, More

Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn về cách sử dụng lệnh head, tail, less và more trên hệ điều hành Linux.

Các quản trị viên hệ thống thường làm việc với các tệp cấu hình, tệp văn bản, tệp tài liệu và tệp nhật ký và các tệp này có kích thước lớn hoặc khá lớn khi các tệp này tích luỹ dữ liệu trong quá trình sử dụng theo thời gian. Những tập tin này sẽ yêu cầu xem và cập nhật. Trong phần này, chúng ta sẽ học cách quản lý các tệp lớn.

Ví dụ: Hệ thống ngân hàng có một tệp nhật ký lớn là do ghi lại tất cả các giao dịch ATM của một ngày. Do một cuộc tấn công bảo mật hoặc sự cố, quản trị viên buộc phải kiểm tra một số dữ liệu trong tệp. Trong trường hợp như vậy, việc trực tiếp mở tệp trong trình chỉnh sửa sẽ gây ra sự cố, do sử dụng bộ nhớ cao, vì trình chỉnh sửa thường sẽ cố gắng đọc toàn bộ tệp vào bộ nhớ trước. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng lệnh less để xem nội dung của một tệp lớn, cuộn lên xuống theo từng trang mà không cần hệ thống phải đặt toàn bộ tệp vào bộ nhớ trước khi bắt đầu. Điều này nhanh hơn nhiều so với sử dụng một trình soạn thảo văn bản.

Xem một tệp có thể được thực hiện bằng một trong hai lệnh sau:

Hoặc

Lệnh head và lệnh tail có cách sử dụng tương tự nhau, đều là lấy ra một phần bản văn của file.

2.1: Lệnh head

Lệnh head dùng để xem những dòng đầu của tệp tin (theo mặc định là 10 dòng đầu tiên). Chúng ta có thể thay đổi số dòng bằng cách thêm -n vào sau lệnh head. Cách dùng lệnh head:

head [tuỳ chọn] file

Trong đó tùy chọn có thể là:

-n, --lines=[-]n: In số dòng n đầu tiên của mỗi tệp

-c, --byte=[-]n: In số byte n đầu tiên của mỗi tệp

-q: Không in tiêu đề xác định tên tệp

-v: Luôn in tiêu đề xác định tên tệp

--help: Hiển thị các trợ giúp

--version: Thông tin về phiên bản và thoát

Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm các tùy chọn sử dụng lệnh: man head

Để hiểu rõ các tùy chọn trên chúng ta thực hiện một số ví dụ sau:

Ví dụ: Dùng lệnh head xem 5 dòng đầu của /etc/passwd:

[root@test1 ~]# head -5 /etc/passwd root:x:0:0:root:/root:/bin/bash bin:x:1:1:bin:/bin:/sbin/nologin daemon:x:2:2:daemon:/sbin:/sbin/nologin adm:x:3:4:adm:/var/adm:/sbin/nologin lp:x:4:7:lp:/var/spool/lpd:/sbin/nologin

Ví dụ: Dùng lệnh head suất ra 20 byte (ký tự) đầu tiên của /etc/passwd

[root@test1 ~]# head -c 20 /etc/passwd root:x:0:0:root:/roo

Lưu ý: Dòng mới được tính là một ký tự đơn vì vậy nếu head in ra một dòng mới thì no sẽ tính là một byte.

2.2: Lệnh tail

Lệnh tail dùng để xem những dòng đầu của tệp tin (theo mặc định là 10 dòng). Lệnh tail rất hữu ích khi khắc phục sự cố tệp nhật ký. Cách dùng lệnh tail:

tail [tuỳ chọn] file

Trong đó tùy chọn có thể là:

-n, --lines=[-]n: In số dòng n cuối cùng của mỗi tệp

-n, --lines=[+]n: In tất cả các dòng từ n về sau

-c, --byte=[-]n: In số byte n đầu cuối cùng mỗi tệp

-q: Không in tiêu đề đầu ra

-f: Tiếp tục đọc tập tin cho đến khi CTRL + C

--help: Hiển thị các trợ giúp

--version: Thông tin về phiên bản và thoát

Chú ý: Lệnh tail -f này rất hữu ích khi dùng để theo dõi trực tiếp các file log.

Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm các tùy chọn sử dụng lệnh: man head

Để hiểu rõ các tùy chọn trên chúng ta thực hiện một số ví dụ sau:

Ví dụ: Dùng lệnh tail xem 5 dòng cuối của /etc/passwd:

[root@test1 ~]# tail -5 /etc/passwd sshd:x:74:74:Privilege-separated SSH:/var/empty/sshd:/sbin/nologin centos:x:1000:1000::/home/centos:/bin/bash tcpdump:x:72:72::/:/sbin/nologin nginx:x:997:994:Nginx web server:/var/lib/nginx:/sbin/nologin dang:x:1001:1001::/home/dang:/bin/bash

Ví dụ: Dùng lệnh tail suất ra 20 byte (ký tự) cuối của /etc/passwd

[root@test1 ~]# tail -c 20 /etc/passwd home/dang:/bin/bash

Ví dụ: Xuất ra dòng cuối cùng của /var/log/secure và theo dõi /var/log/secure để cập nhật; tail sau đó tiếp tục xuất ra bất kỳ dòng mới nào được thêm vào /var/log/secure. Để dừng lại việc xuất khi có dòng mới thêm vào ta dùng tổ hợp phím CTRL + C

Trong trường hợp cần phải đọc toàn bộ dữ liệu từ một file nhưng lại không muốn mở file đó lên bằng một trình soạn thảo, chúng ta có thể sử dụng lệnh less hoặc lệnh more để phân trang file cần đọc.

3.1: Lệnh less

Lệnh less dùng mở một tệp để đọc tương tác, cho phép di chuyển lên xuống và tìm kiếm. Để mở tệp tin:

Trang lên trang xuống:

Phím Space: di chuyển xuống trang mới

Phím b: di chuyển lên lại trang phía trên

Lệnh less có thể dùng phím mũi tên trên bàn phím để scroll lên xuống.

Di chuyển đến cuối, bắt đầu tập tin:

Phím G: di chuyển đến cuối tập tin

Phím g: di chuyển đến đầu tập tin

Tìm kiếm một chuỗi

Hay

Theo dõi đầu ra của tệp hiện đang mở:

Mở tệp hiện tại trong trình chỉnh sửa:

Thoát tệp hiện tại:

3.2: Lệnh more

Lệnh more dùng mở một tệp để đọc tương tác, cho phép di chuyển lên xuống và tìm kiếm. Để mở tệp tin:

Trang xuống:

Phím Space: di chuyển xuống trang mới

Tìm kiếm một chuỗi

Thoát tệp hiện tại:

Lưu ý: Điểm khác biệt giữa less và more là less cho phép cuộn ngược lên các trang dữ liệu đã đọc, còn more thì chỉ có thể đọc từ đầu tới cuối. Lệnh less có thể dùng phím mũi tên trên bàn phím để scroll lên xuống, lệnh more không có chức năng này.

Phân Loại Và Ứng Dụng Cấu Trúc Càng Càng Trong Tiếng Anh (More And More)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc càng càng là cấu trúc so sánh được sử dụng khá thường xuyên. Trong đó, cấu trúc được dùng phổ biến nhất là Cấu trúc càng-càng. Đây là điểm ngữ pháp được sử dụng nhiều trong các bài đọc và bài nghe của IELTS và nếu bạn sử dụng chính xác cấu trúc này trong bài viết hay bài nói của mình thì phần điểm về Grammar Range and Accuracy sẽ đạt được điểm cao. Trong bài blog hôm nay, DOL English sẽ giới thiệu cho các bạn chi tiết về Cấu trúc càng-càng.

Chủ đề IELTS Grammar: Cấu trúc Not only But also: Cách dùng, đảo ngữ và ứng dụng

Ví dụ: This country is becoming more and more corrupted;

Ví dụ: The weather gets colder and colder

S + V + adj + er + and + adj + er hoặc S + V + more and more + adj

Cấu trúc càng – càng được sử dụng để nhấn mạnh quan điểm của người viết/nói như so sánh bằng, so sánh hơn nhất. Ngoài ra trong các thành ngữ bạn cũng có thể thấy các cấu trúc này ví dụ như:

All the better (càng tốt hơn);

All the more (càng… hơn);

Not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào);

None the more… (chẳng chút nào);

Ví dụ: Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because she used to come round to breakfast;*

⇒ Các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữa vì cô ấy thường ghé qua ăn sáng.

Ví dụ: He didn’t seem to be any the worse for his experience;

⇒ Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.

Ví dụ: He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

⇒ Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.

DOL English

Cấu Trúc Càng Càng The More The More Tiếng Anh

Cấu trúc The more The more

Sau “The more” thường là một tính từ ở dạng so sánh. Nhiều khi 2 vế trong cùng một câu không cùng một loại tính từ mà có thể lẫn lộn nhau. Nếu sau “The more” là danh từ thì more sẽ là tình từ ở dạng so sánh hơn của “many/much” và có nghĩa là “càng nhiều”

Phân loại các cấu trúc càng càng the more the more có trong Tiếng Anh.

The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2

Đương nhiên sẽ có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.

Ex: The more beautiful the vase is, the more expensive people have to pay for it.

(Chiếc bình càng đẹp, cái giá mà người ta phải trả càng đắt)

The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2

Tương tự các câu khác bên dưới đều có dấu phẩy chia hai mệnh đề.

Ex: The more exercises you do, the more mistakes you can correct.

(Bạn càng làm nhiều bài tập thì càng sửa được nhiều lỗi sai)

The more + S1 + V1, the more + S2 + V2

Ex: The more you work, the more you get paid.

(Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao)

Cấu trúc khác với The more

Ex: The less you study, the more you forget.

(Bạn càng học ít, thì bạn càng quên nhiều)

Ex: The more he goes on a diet, the thinner he becomes.

(Anh ấy càng ăn kiêng, anh ấy càng gầy)

Ex: The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is.

(Khoảng cách càng ngắn, phong cảnh nhìn càng ấn tượng)

Các cấu trúc so sánh kép khác

Ex: The harder you focus on studying, the better your grades are.

(Bạn càng tập trung học hành, điểm của bạn càng cao)

Ex: The older my grandmother gets, the poorer her hearing ability is.

(Càng lớn tuổi, khả năng nghe của bà tôi càng kém)

Ex: The less indecisive you are, the less successful you become.

(Bạn càng thiếu quyết đoán, khả năng thành công của bạn càng ít đi)

Chú ý khi sử dụng tính từ so sánh hơn

Với các tính từ ngắn có một âm tiết như big, cold, high, short…nếu tính từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm mà phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi.

Tính từ ngắn còn là tính từ với hai âm tiết mà kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure. Có thể hình thành so sánh bằng cách thêm đuôi -er hoặc more vào trước tính từ. Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào. Còn với tính từ kết thúc bằng e chỉ cần thêm r sau đấy.

Tính từ dài là các tính từ có hai âm tiết nhưng không kết thúc bằng những đuôi nêu trên. Có thể hình thành so sánh bằng cách thêm đuôi -er hoặc more vào trước tính từ.

Tính từ dài là các tính từ có ba âm tiết trở lên, tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ.

Bài 1: Viết lại các câu từ câu có sẵn.

1. The children are excited with the difficult games.

” The more difficult…………………………………

2. The joke is good. The laughter is loud.

” The better …………………………………

3. He speaks too much and people feel bored.

” The more ……………………………………

4. The children are excited with the difficult games.

” The more ……………………………………

5. He works much. He feels tired.

” The more ………………………………

Bài 2: Viết lại các câu hoàn chỉnh bên dưới.

1. The more you practise speaking English…

2. The closer to the Earth’s pole, the greater the gravitational force

3. The bigger they are, the faster they fall

4. The sooner you take your medicince, the better you will feel

Đáp án

Bài tập 1

1. The more difficult the games are, the more excited the children are.

2. The bigger the apartment is, the higher the rent is.

3. The more he speaks, the more bored people feel.

4. The fatter she gets, the more tired she feels.

5. The more difficult the games are, the more excited the children are.

Bài tập 2

1. The more you practise speaking English, the more fluently you can speak it.

2. The Earth’s pole is close. The gravitational force is great

3. They are big. They fall fast.

4. You take your medicine soon. You will fell well.

Bạn vừa tìm hiểu lý thuyết về cấu trúc càng càng the more the more nhấn mạnh tầm quan trọng của sự việc/hành động nào đó. Đây là cấu trúc Tiếng Anh đơn giản và dùng nhiều trong các bài tập, hãy nhớ lý thuyết để giải quyết các bài tập thật tốt.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng More Và Less trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!